GIÁO ÁN SINH HỌC 9
Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
A/ Mục tiêu bài học :
1) Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ: gen (1 đoạn
phân tử ADN) ARN prôtêin tính trạng.
2) Kĩ năng : Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3) Thái độ: Học sinh hiểu hơn về gen từ đó có thái độ yêu thích bộ môn
B/ Chuẩn bị:
1. GV: Hình 19.1; 19.2; 19.3 SGK. Mô hình động về sự hình thành chuỗi aa.
2. HS: Đọc bài 19. Ôn bài 17.
C/ Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
2. Giảng kiến thức mới :
* Mở bài : Từ câu kết quả kiểm tra bài cũ. GV: ? nêu cấu trúc và chức năng của gen? Chức
năng của prôtêin?
GV viết sơ đồ Gen (ADN) ARN prôtêin tính trạng.
- Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng là gì?
* Các hoạt động dạy – học:
I/ Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
* Mục tiêu: - Xác định được vai trò của mARN
- Trình bày được sự hình thành chuỗi axitamin
* Cách tiến hành :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- GV thông báo: gen mang thông tin cấu trúc prôtêin
ở trong nhân tế bào, Prôtêin lại hình thành ở tế bào
TaiLieu.VN
Page 1
chất.
- mARN là dạng trung gian trong
- Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với mối quan hệ giữa gen và prôtêin
nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng có vai trò truyền đạt thông tin về
cấu trúc của prôtêin sắp được
trung gian đó ?
tổng hợp từ nhân ra tế bào chất.
- HS dựa vào kiến thức đã kiểm tra để trả lời.
- GV yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo luận nhóm và
nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa.
- HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích và nêu được: - Sự hình thành chuỗi aa:
Các thành phần tham gia: mARN, tARN, ribôxôm.
+ mARN sau khi tập hợp xong
- GV sử dụng mô hình tổng hợp chuỗi aa giới thiệu rời khỏi nhân ra tế bào chất đến
riboxom để tổng hợp protein.
các thành phần. Thuyết trình sự hình thành chuỗi aa.
+ Các tARN một đầu gắn với 1
aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã
- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với vào ribôxôm khớp với mARN
nhau?
theo nguyên tắc bổ sung A – U;
- Tương quan về số lượng giữa aa và nuclêôtit của G – X.
mARN khi ở trong ribôxôm?
+ Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên
mARN (mỗi nấc ứng với 3
- HS thảo luận nhóm nêu được:
nuclêôtit) thì 1 aa được lắp ghép
+ Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc bổ sung:
vào chuỗi aa.
A – U; G – X
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết
+ Tương quan: 3 nuclêôtit 1 aa.
chiều dài của mARN thì chuỗi aa
- Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá trình hình được tổng hợp xong.
thành chuỗi aa.
- Nguyên tắc:
-GV yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi:
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Sự hình thành chuỗi aa dựa trên nguyên tắc nào?
- Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin?
- HS nghiên cứu thông tin để trả lời.
+ Khuôn mẫu mARN
+ NTBS: A – U; G – X.
- Trình tự nuclêôtit trên mARN
quy định trình tự các aa trên
prôtêin.
II/ Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa gen và tính trạng
TaiLieu.VN
Page 2
* Cách tiến hành
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
- GV: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình * gen tổng hợp nên mARN
hình thành của chuỗi aa và chức năng của prôtêin.
Tổng hợp chuỗi axít amin
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 19.2; 19.3, nghiên cứu cấu tạo nên prôtêin Biểu
hiện thành tính trạng cơ thể .
thông tin SGK trả lời câu hỏi:
- Vì sao con giống bố mẹ?
- HS quan sát hình, vận dụng kiến thức chương III để
trả lời. Rút ra kết luận.
3. Củng cố bài giảng:
1/ Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
Gen (1 đoạn ADN) ARN prôtêin
Đáp án: Gen (1 đoạn ADN) ARN: A – U; T – A; G – X; X – G
ARN prôtêin: A – U; G - X
2/ Vì sao trâu bò đều ăn cỏ mà thịt trâu khác thịt bò?
4. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn lại cấu trúc của ADN.
- Tiết sau thực hành
D. Rút kinh nghiệm :
...................................................................
..................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
TaiLieu.VN
Page 3
TaiLieu.VN
Page 4