Giáo án Sinh học 9
Bài 10:
GIẢM PHÂN
I.
Mục tiêu
1) Kiến thức:
- Biết diễn biến của NST trong giảm phân.
- So sánh được nguyên phân và giảm phân.
- Nêu được ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.
1) Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi.
- Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái nhiễm sắc thể.
2) Thái độ:
-Yêu thích bộ môn.
II.
Phương tiện
Tranh phóng to: Quá trình giảm phân.
Bảng phụ ghi nội dung bảng 10
III. Phương pháp
-
Trực quan
-
Thảo luận
-
Vấn đáp.
IV. Tiến trình dạy học
1) Ổn định lớp: 1phút
9A ……………………………………………………………………
9B ………………………………………………………………………
2) Kiểm tra bài cũ: 6 phút
- Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn
điển hình ở các kì nào? Tại sao đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì?
Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST có vai trò gì?
Giáo án Sinh học 9
( Sự duỗi xoắn tối đa giúp NST tự nhân đôi. Sự đóng xoắn tối đa giúp NST co
ngắn cực đại, nhờ đó NST phân bào dễ dàng về 2 cực tế bào).
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
- Bài tập: HS chữa bài tập 5 SGK trang 30.
+ 1 HS giải bài tập: Ở lúa nước 2n = 24. Hãy chỉ rõ:
a. Số tâm động ở kì giữa của nguyên phân.
b. Số tâm động ở kì sau của nguyên phân.
c. Số NST ở kì trung gian, kì giữa, kì sau.
3) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I. Những diễn biến cơ bản củ
NST trong giảm phân I
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 10,
- HS tự thu nhận thông tin,
nghiên cứu thông tin ở mục I, trao
quan sát H 10, trao đổi nhóm
đổi nhóm để hoàn thành nội dung
để hoàn thành bài tập bảng
vào bảng 10.
10.
- Yêu cầu học sinh đại diện 1nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
trình bày
trên bảng, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung
bảng 10, yêu cầu 2 HS lên trình bày
vào 2 cột trống.
- GV chốt lại kiến thức.
- Nêu kết quả khi kết thúc giảm phân - Dựa vào thông tin và trả
I?
- GV lấy VD: 2 cặp NST tương đồng
là AaBb khi ở kì giữa I, NST ở thể
lời.
Nội dung bảng phụ
Giáo án Sinh học 9
kép AAaaBBbb. Kết thúc lần phân
- HS lắng nghe và tiếp thu
bào I NST ở tế bào con có 2 khả
kiến thức, ghi chép
năng.
1. (AA)(BB); (aa)(bb)
2. (AA)(bb); (aa)BB)
Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân (30 phút)
Nội dung bảng phụ
Các kì
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I
- Các NST kép xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể
bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau.
- Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực
tế bào.
- Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng
là bộ đơn bội (kép) – n NST kép.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I. Những diễn biến cơ bản
của NST trong giảm phân II
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 10,
- HS tự thu nhận thông tin,
nghiên cứu thông tin ở mục II, trao
quan sát H 10, trao đổi nhóm Nội dung bảng phụ
đổi nhóm để hoàn thành nội dung
để hoàn thành bài tập bảng
vào bảng 10.
10.
- Yêu cầu học sinh đại diện 1 nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
trình bày
trên bảng, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung
Giáo án Sinh học 9
bảng 10, yêu cầu 2 HS lên trình bày
vào 2 cột trống.
- GV chốt lại kiến thức.
- Nêu kết quả của giảm phân II?
- Dựa vào thông tin và trả
- Tiếp tục giải nốt bài tập ví dụ mục
lời.
I. Từ 2 trường hợp:
1. (AA)(BB); (aa)(bb)
2. (AA)(bb); (aa)BB)
- HS lắng nghe và tiếp thu
Kết thúc lần phân bào II có thể tạo 4
kiến thức, ghi chép
Kêt quả: Từ một tế bào
loại giao tử: AB, Ab, aB, ab
- Trả lời
lưỡng bội ban đầu sinh ra 4
? Nêu kết quả của giảm phân?
tế bào giao tử có bộ NST
đơn bội. Nghĩa là số lượng
NST giảm đi một nửa so với
ở Tế bào mẹ ban đầu.
Nội dung bảng phụ
Các kì
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào II
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (n
NST).
4) Củng cố: 6 phút
- Trả lời câu hỏi:
? Kết quả của giảm phân I có điểm nào khác căn bản so với kết quả của
giảm phân II?
? Trong 2 lần phân bào của giảm phân, lần nào được coi là phân bào
nguyên nhiễm, lần nào được coi là phân bào giảm nhiễm?
- Bài tập: Hoàn thành bảng sau:
Giáo án Sinh học 9
Nguyên phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
Giảm phân
- ...................................
- ...............................
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Tạo ra ............ ………….tế bào con có
- Tạo ra ....... ……….tế bào con có bộ
bộ NST như ở tế bào mẹ.
NST ...............................
5) Dặn dò: 2phút
- Học bài theo nội dung bảng 10.
- Làm bài tập 3, 4 trang 33 vào vở. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ
bản giữa nguyên phân và giảm phân.
III.
Rút kinh nghiệm: