Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

thuyết minh đò án đường .Khu vực nút khá bằng phẳng, thoải sang 2 bên . Cao độ dùng cho công trình theo hệ Quốc gia. Tọa độ theo lưới tọa độ Quốc gia.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.65 KB, 36 trang )

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. TÊN CÔNG TRÌNH VÀ ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG :
Nút giao thông thuộc khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Bình
Dương nằm trong địa phận xã Định Hòa ,Phú Mỹ Thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh
Bình Dương.
1.2. ĐỊA HÌNH:
Khu vực nút khá bằng phẳng, thoải sang 2 bên . Cao độ dùng cho công
trình theo hệ Quốc gia. Tọa độ theo lưới tọa độ Quốc gia.
1.3. ĐỊA CHẤT:
Kết quả khảo sát địa chất thấy rằng trong khu vực tuyến , địa tầng bao
gồm các lớp như sau:
-Lớp 1: Lớp cát pha màu xám, phớt vàng , trạng thái xốp rời. Bắt gặp
ngay trên bề mặt lớp. Thành phần trong lớp không đồng nhất, khả năng chịu lực
trung bình
-Lớp 2: Sét lẫn sỏi sạn laterít màu nâu đỏ, đốm trắng, cấu tạo khối .Trạng
thái ẩm, cứng. Bắt gặp bên dưới lớp (1) đến cuối độ sâu khảo sát chưa xác định
được chiều dày. Khả năng chịu lực tốt.
-Lớp 3: Sét pha màu xám,phớt vàng , đốm nâu đỏ, trạng thái ẩm đến bão
hòa nước, chặt vừa .Khả năng chịu lực tốt
-Lớp 4: Cát hạt trung đến thô màu xám trắng , phớt hồng, trạng thái ẩm
đến bão hòa nước, chặt vừa. Lớp này củng có thể đặt móng công trình nhưng
đây chỉ là lớp mang tính cục bộ chỉ có ở khu vực suối giữa.
Kết quả khảo sát địa chất tại cầu suối giữa , địa tầng bao gồm các lớp như
sau:
-Lớp 1: Lớp sét pha nhẹ màu xám nâu vàng, phớt vàng , trạng thái ít
ẩm,dẻo mềm.
-Lớp 2: Cát hạt trung đến thô màu xám trắng, phớt hồng .Trạng thái ẩm
đến bảo hòa nước, chặt vừa . Khả năng chịu lực tốt.
-Lớp 2a: Cát hạt mịn, màu nâu đỏ , trạng thái ẩm rời rạt .
-Lớp 3: Sét màu xám nâu vàng lẩn sạn màu xám trắng. Trạng thái bão hòa


nước, cứng.
Nhìn chung khu vực tuyến có địa chất công trình tốt.
Nước ngầm dọc tuyến rất phong phú nhưng xuất hiện khá sâu,không tác
động lớn đến nền móng công trình.
1.4. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU :
1.4.1. Khí hậu khu vực:
Nhiệt độ không khí:
- Nhiệt độ trung bình

: 26,70C/năm.


- Nhiệt độ tháng cao nhất : 28,70C (tháng 4).
- Nhiệt độ tháng thấp nhất
: 25,50C (tháng 12).
- Nhiệt độ cao tuyệt đối
:39,50C.
- Nhiệt độ thấp tuyệt đối
:16,50C.
Độ ẩm không khí:
- Độ ẩm trung bình năm : 82%
- Độ ẩm tháng thấp nhất : 75% (tháng 2)
- Độ ẩm tháng cao nhất : 91% (tháng 9)
Mưa:
- Lượng mưa trung bình : 1.633mm/năm
- Các tháng mùa mưa 5, 6, 7, 8, 9 và 10 chiếm 92% lượng mưa cả năm.
- Tháng 9 có lượng mưa cao nhất trên 400mm
- Tháng 1 và 2 hầu như không có mưa.
Nắng:
- Số giờ nắng trung bình trong năm : 2.526 giờ.

- Khu vực không có sương mù
1.4.2. Vận tốc gió khu vực:
- Mỗi năm có hai mùa gió theo hai mùa mưa và khô. Về mùa mưa, gió thịnh
hành Tây – Nam. Về mùa khô, gió thịnh hành Đông – Bắc. Chuyển tiếp giữa hai
mùa còn có gió Đông và Đông Nam.
- Tốc độ gió trung bình đạt 10 – 15m/s, lớn nhất 25 – 30m/s (90 –
110km/h). Khu vực này không chịu ảnh hưởng của gió bão.
- Vận tốc trung bình hàng tháng hơi cao. Chênh lệch vận tốc gió giữa các
tháng không đáng kể. Tần suất lặp lại vận tốc gió cực đại không cao, chu kỳ lặp
lại các cơn gió lớn là tương đối lớn. Hướng gió thổi đều. Khu vực Thành Phố Hồ
Chí Minh hầu như không bị ảnh hưởng của gió bão.

1.5. CÔNG TRÌNH TRÊN NÚT:
Mật độ nhà cửa trên khu vực nút cao, các nhà hiện có chủ yếu là nhà một tầng
và ngói.
Hệ thống thoát nước trên khu vực nút hầu như chưa có, nước mặt chủ yếu
chảy tràn sang hai bên mỗi khi có mưa.
1.6. THỐNG KÊ LƯU LƯỢNG TẠI NÚT :
Bảng số liệu đếm xe ở năm hiện tại:


100

40

64

95

47


57

92

46

55

113

57

800

15

247

850

198

510

690

345

414


780

390

Xe Xe khách 12-25
con 4- chỗ (4.5T)
9 chỗ

33

65

42

35

70

60

46

100

47

25

85


Xe khách >25
chỗ (9.5T)

32

63

47

39

78

63

45

105

56

33

96

Xe tải 2 trục 4
bánh (5.6T)

11


22

18

15

30

18

14

30

11

10

30

Xe tải 2 trục 6
bánh (6.9T)

5

9

5


5

9

5

5

9

4

2

9

Xe tải 3 trục
(2x9.4T)

2

3

2

2

3

2


2

3

2

1

3

Xe tải >3 trục(xe/ngđ)
(3x10T)

787

1567

857

715

1428

1047

600

1745


733

366

1673

Tổng




Theo điều 3.3 TCVN 4054-98:



Ni.ai

(xcqđ/ngđ)

Ni : lưu lượng loại xe thứ i.
ai : hệ số qui đổi ra xe con của loại xe thứ i, được lấy theo quy trình
Ta được kết quả dưới đây:

Hướng A

Hướng B

Hướng C

Hướng D


Rẽ trái

384

613

716

764

Rẽ phải

730

1049

856

910

Đi thẳng

1655

1749

1428

1517


Tổng

2769

3411

3000

3191



30
27
DL

Lưu lượng xe trung bình trên ngày đêm tại năm tương lai N0Tbngđ

N0Tbngđ =

200

59
53
DS

400

41

23
CR

210

34
175
19
CL

68
38
CS

350

38
42
BR

252

28
28
NL

187

63
70

BS

420

38
241
23
AR

31
100
19

50
AS

Lưu lượng

AL

80
420

Xe
lam
Xe Xe máy, xích
đạp,
lô máy
xích lô


Từ lưu lượng xe hiện tại ta tính toán lưu lượng xe năm tương lai theo các công
thức sau:

Lưu lượng xe trung bình trên ngày đêm tại năm tương lai NtTbngđ
Theo công thức ngoại suy theo hàm mũ (mục 4.11-trang 80- giáo trình
TKĐ- Đỗ Bá Chương):


NtTbngđ = N0Tbngđ(1+q)t-1 (xcqđ/ngđ)
t : thời gian dự báo tương lai, t = 5 năm.
q : hệ số công bội (lấy 10 - 12%).
Ta tính được bảng sau :

Hướng A

Hướng B

Hướng C

Hướng D

Rẽ trái

583

930

1088

1160


Rẽ phải

1108

1592

1300

1381

Đi thẳng

2512

2655

2168

2303

Tổng

4203

5177

4556

4844




Lưu lượng xe giờ cao điểm tại tương lai Ngcđ
Theo điều 3.3.3 TCVN 4054- 05
Công thức kinh nghiệm Ngcđ =(0.1-0.12) x NtTbngđ (xcqđ/h)
BẢNG TỔNG KẾT LƯU LƯỢNG XE NGÀY ĐÊM QUA NÚT
Đơn vị : xcqđ/ ngđ

ĐOẠN

NĂM
2006

2011

Hướng A vào nút

2769

4203

Hướng B vào nút

3411

5177

Hướng C vào nút


3000

4556

Hướng D vào nút

3191

4844



×