Chương 3.
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI VẬT LIỆU THÔNG DỤNG
1. Xi măng Portland
1.1. Đại cương về xi măng Portland
- Xi măng là nhóm chất kết dính có đặc tính đóng rắn trong
không khí và cả trong nước. Xi măng Portland (XMP) là chất kết
dính bền nước.
- Clinker xi măng là sản phẩm nung đến kết khối ở nhiệt độ
1450oC bột mịn của hỗn hợp đá vôi, đất sét và một số loại phụ gia
điều chỉnh khác như quặng sắt, bôxit, oxit silic...
- Xi măng Portland là hỗn hợp nghiền mịn của clinker xi măng
(75-95% trọng lượng), thạch cao (3-5%) và phụ gia (5-20%) để
cải thiện tính chất cần thiết hoặc làm tăng sản lượng của xi
măng.
1.2. Nhu cầu
- Năm 2004, thế giới có 163 nước SX xi măng với 1655 nhà máy
và 344 cơ sở nghiền xi măng với tổng công suất là 2,16 tỷ tấn.
- Năm 2020 nhu cầu là 3,06 tỷ (riêng nhu cầu các nước đang phát
triển sẽ chiếm 84%)
- Ở Việt Nam, năm 2006 SX đạt 40 triệu tấn.
- Năm 2010 (dự báo) nhu cầu: 50 triệu tấn xi măng
- Năm 2015 là 64 triệu tấn
1.3. Thành phần hoá học của clinker XMP
Trong XMP, chủ yếu gồm 4 oxit chính: CaO, SiO2, Al2O3, Fe2O3.
Tổng hàm lượng chiếm tới 95 97%. Ngoài ra, còn chứa một
lượng nhỏ các oxit khác như: MgO, TiO2, Mn2O3, P2O5, K2O,
Na2O...
Thành phần các oxit trong clinke xi măng Portland
SiO2
Al2O3
Fe2O3
CaO
MgO
CCK
63 - 67% 21 - 24%
4 - 7%
2 - 4%
2 - 3%
2 - 3%
1.4. Thành phần khoáng của clinker XMP
Bao gồm 4 khoáng chính: 3CaO.SiO2 (C3S), 2CaO.SiO2 (C2S),
3CaO.Al2O3 (C3A) và 4CaO.Al2O3.Fe2O3 (C4AF).
Hàm lượng các khoáng chủ yếu trong clinker
1.5. Nguyên liệu sản xuất xi măng
- Đá vôi
Thường dùng: đá vôi, đá phấn, hàu hến, ... Thành phần hoá học:
CaCO3
- Đất sét
Đất sét cung cấp các oxit quan trọng: SiO2, Al2O3, Fe2O3...
1.5. Quy trình sản xuất xi măng Portland:
• Khai thác, gia công nguyên liệu
• Chuẩn bị hỗn hợp phối liệu
• Nung kết khối phối liệu
• Nghiền mịn clinke với phụ gia
Chuẩn bị nguyên liệu
Nung kết khối phối liệu
Tháp tiền nung
Lò quay
Máy nghiền bi
Ủ và nghiền clinke
2. GỐM SỨ
2.1. Đại cương về gốm sứ
- Gốm sứ là SP sản xuất từ đất sét, kaolin. Những sản phẩm gốm
sứ thông dụng như: gạch ốp lát, gạch granit, sứ vệ sinh, gạch
ngói, chum vại, chén bát, sứ mỹ nghệ...
- Ngày nay, khái niệm gốm sứ được mở rộng, gốm sứ gồm các sản
phẩm sản xuất từ đất sét, kaolin và các nguyên liệu không thuộc
silicat như titanat, ferit,...
Gốm sứ là những sản phẩm được tạo hình từ nguyên liệu
dạng bột, khi nung ở nhiệt độ cao chúng kết thối, rắn chắc, có
nhiều đặc tính quý như cường độ cơ học cao, bền hóa, bền nhiệt,
bền điện...
Gốm dân dụng
Gốm hóa học
Gốm mỹ nghệ
Gốm làm đá mài
Gốm làm dao tiện
GỐ
Gốm xây dựng
M
Gốm kỹ thuật điện,
Gốm làm răng giả
vô tuyến
Gốm chịu lửa
Gốm từ tính
Sứ cách điện
Sứ tụ điện
Gốm phủ kim loại
Gốm áp điện
Gốm bán dẫn
2.1. Nguyên liệu
SP gốm sứ thông dụng như: gạch ốp lát, gạch granit, sứ vệ sinh,
gạch ngói, chum vại, chén bát, sứ mỹ nghệ... được sản xuất từ:
- Nguyên liệu dẻo: kaolin, đất sét
- Nguyên liệu gầy: quartz, fenspat, talc...
- Phụ gia: CaO, BaO, MgO, TiO2, Al2O3, BeO, ThO2,...
- Nguyên liệu làm khuôn: CaSO4.2H2O, làm bao nung:bột samot
(3Al2O3.2SiO2), corundum (Al2O3), cacbuasilic (SiC)...
- Nguyên liệu làm men và chất màu: các oxit mang màu như:
Cr2O3, CoO, NiO, MnO2, Ln2O3 (oxit đất hiếm), một số kim loại
quý như: Au, Ag, Pt,...
2.2. Quy trình sản xuất
2.2.1. Gia công và chuẩn bị phối liệu xương
Đất sét, cao lanh
(đã làm giàu)
Trường thạch (mịn)
Bể khuấy
Nước
Bể khuấy
Thạch anh (mịn)
Nước
Bể khuấy
Bể khuấy chung
Bơm màng
Bể chứa có độ cao
Khuôn thạch cao
Lọc khung bản
Quy trình
chuẩn bị phối liệu
gốm mịn
Kho ủ
Sấy
Luyện lento thường
Nghiền bột
Luyện chân không
Két chứa
Tạo hình dẻo
Ép bán khô
2.2.2. Tạo hình
Tạo hình bằng phương pháp hồ đúc rót