Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
( Trung Quốc )
Tiết 1: Tự nhiên,dân cư và xã hội
Nội dung
I: Vị trí địa lí
II: Điều kiện
III: Dân cư và
và lãnh thổ
tự nhiên
xã hội
I. VÞ trÝ ®Þa lý vµ l·nh thæ
- Nằm ở phía Đông châu Á, phía nam giáp
Việt Nam, tiếp giáp Thái Bình Dương và 14
nước.
0
0
- Vĩ độ: Khoảng 20 B - 50 B.
0
53 B
0
135 Đ
0
73 Đ
0
20 B
-Nằm ở khu vực?
-Tiếp giáp?
Biểu đồ diện tích của một số quốc gia rộng lớn trên thế giới ( Đơn vị : triệu km2)
17.1
9.9
9.6
9.5
8.5
NhËn xÐt diÖn tÝch l·nh thæ Trung Quèc?
Diện tích: 9572,8 nghìn km2 lớn thứ 4
trên thế giới.
Trung Quốc nằm ở Đông Á và Trung Á
Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Bắc, Đông Bắc, Tây, Tây
Nam, Nam giáp 14 quốc gia
+ Phía Đông và Đông Nam giáp Thái
Bình Dương
=> Cảnh quan thiên nhiên đa dạng
- Mở rộng quan hệ với các nước khác bằng đường bộ, đường biển...
- Khó khăn quản lí đất nước, bão lụt.
-22 tỉnh
-5 khu tự trị:
+Tân Cương
+Ninh Hạ (DT Hồi)
+Tây Tạng (DT Tạng)
+Quảng Tây
+Nội Mông
-4 TP trực thuộc TW:
+Bắc Kinh
+Thiên Tân
+Trùng Khánh
+Thượng Hải
-2 đặc khu hành chính:
+Hồng Công
+Ma Cao
-Đài Loan được coi là tỉnh thứ 23.
Vị trí địa lí và lãnh thổ
Thuận lợi
-
Nằm gần các khu vực kinh tế sôi động.
Đường bờ biển dài thuận lợi phát triển kinh
tế, giao lưu với các nước.
-
Có các kiểu khí hậu khác nhau & cảnh quan
thiên nhiên đa dạng.
Khó khăn
-
Đường biên giới hiểm trở dẫn đến giao lưu,
buôn bán khó khăn.
-
Khó khăn trong việc quản lí đất nước, nhiều
thiên tai
II. Điều kiện tự nhiên
105°
Miền Tây
Miền Đông
+ nhóm 1,2 : Địa hình,khoáng sản
+ nhóm 3,4 : Khí hậu, sông ngòi
Miền Tây
Miền Đông
Đánh giá
Địa hình
Khoáng sản
Khí hậu
Sông ngòi
- Câu hỏi nhóm 1, 2: Khí hậu mùa đông của Trung Quốc có gì khác so với Việt Nam?
- Câu hỏi cho nhóm 3,4 : Nêu và giải thích chế độ nước của các dòng sông Trung Quốc? Tại sao hệ thống
sông của Trung Quốc lại có giá trị lớn về thuỷ điện?
Miền Tây
Miền Đông
Gồm nhiều dãy núi cao, hùng vĩ: Hymalaya,
Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ:
Thiên sơn, các cao nguyên đồ sộ và các bồn địa.
Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
Nhiều loại: than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng
Khí đốt, dầu mỏ, than sắt
Tập trung ở các bồn địa lớn như: dãy Thiên
Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng: ĐB
Sơn , Bồn địa Duy Thổ Nhĩ……
Hoa Bắc, ĐB Hoa Nam…..
Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít
Phía Bắc khí hậu ôn đới gió mùa.
Đánh giá cả nước
- Thuận lợi: phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Khó khăn: giao thông Tây - Đông.
Địa hình
Khoáng sản
Phát triển công nghiệp
- Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp, cơ cấu cây trồng đa
- Phía Nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. dạng.
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, bão tố. Miền Tây hình thành
Khí hậu
các hoang mạc lớn.
Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn
Nhiều sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà, - Thuận lợi: sông của miền Đông có giá trị thuỷ lợi, thuỷ
Tây Giang.
điện, giao thông và nghề cá.
- Khó khăn: trong việc xây dựng đê điều để ngăn lũ lụt,
Sông ngòi
hạn hán.
III. Dân cư và xã hội:
Đến 2018: 1,4 tỉ người ( chiếm 20% dân số thế giới) Đông dân nhất thế giới.nên có nguồn nhân lực dồi dào, thị trường
rộng mở
=>Gánh nặng cho kinh tế,thất nghiệp,chất lượng cuộc sống chưa cao,ô nhiễm môi trường
-Giải pháp: Vận động nhân dân thực hiện chính sách kế hoạch hóa cho gia đình, xuất khẩu lao động
Top 5 nước đông dân nhất Thế giới năm 2017
triệu người
1385
1348
326
263
211
TriÖu d©n
1303.7
1271.9
1000
680
490
420
2005
BiÓu ®å d©n sè Trung Quèc
=>Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, thấp
§¹i lé Nam Kinh, Thưîng
H¶i
Đa dân tộc: Hơn 50 dân tộc, chủ yếu là
nguời Hán
- Cơ Cấu dân số: Có xu hướng già hóa dân số
+ Dân cư tập trung đông ở miền Đông,thưa thớt ở miền Tây.
Ở miền Đông,người dân thiếu việc làm,thiếu nhà ở,môi trường bị ô nhiễm.
Ở miền Tây lại thiếu lao động trầm trọng
+ 63% dân sống ở nông thôn,thành thị chỉ chiếm 37%
2. Xã Hội :
-
Phát triển giáo dục :
Tỉ lệ người biết chữ từ 15t trở lên gần
90% (2005)
=>Đội ngũ lao động có chất lượng cao
-
Một quốc gia có nền văn minh lâu
đời:
+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi
tiếng : Cung điện, lâu đài, đền, chùa…..
Thiªn An M«n
Tö CÊm Thµnh
=> Thuận lợi để phát triển kinh tế- xã
hội ( đặc biệt là du lịch)
V¹n lý trưêng thµnh
Cung ®iÖn Potala
Nhiều phát minh quý giá: lụa tơ tằm, chữ viết, giấy, la bàn …..
- Dân số năm 2005:.....1,3 tỉ người.......đứng thứ.....1........thế giới. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày
càng.......giảm.........., đạt......0,6....% (2005). Từ năm 2005 đến 2006 dân số tăng thêm.....7,8 triệu người......
Dân số thành thị tăng........nhanh hơn........so với dân số nông thôn.
=> Thuận lợi:.....Nguồn nhân lực đồi dào, thị trường rộng.......
Khó khăn:.........
Gánh nặng cho kinh tế; tỉ lệ thất nghiệp cao, chất lượng cuộc sống thấp......
⇒ Biện pháp khắc phục:......
Vận động nhân dân thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình; xuất khẩu lao động..........
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Có nhiều dãy núi cao hùng vĩ, các cao nguyên đồ sộ, gây khó khăn cho
giao thông.
Miền Đông
Trung Quốc
Khí hậu ôn đới gió mùa và cận nhiệt đới gió mùa
Có nhiều hệ thống sông lớn, hay xảy ra lũ lụt
Khí hậu lục địa khắc nghiệt
Miền Tây
Có các đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, phì nhiêu.
Trung Quốc
ít sông, sông ít nước.
BTVN:Hoàn thành bài tập 1,2,3,4 trang 90 SGK
Chuẩn bị bài CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG
HOA
( tiết 2: Kinh tế )