Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tẻ, đặc tính sinh vật học của vi khuẩn e coli gây bệnh phù đầu ở lợn con tại huyện hoành bồ tỉnh quảng ninh và biện pháp phòng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 150 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI THỊ HẠNH

,
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ ĐẶC
TÍNH SINH VẬT HỌC CỦA VI KHUẨN E. COLI
GÂY BỆNH PHÙ ĐẦU Ở LỢN CON
TẠI HUYỆN HOÀNH BỒ - TỈNH QUẢNG
NINH VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÚ Y

THÁI NGUYÊN - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI THỊ HẠNH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, ĐẶC
TÍNH SINH VẬT HỌC CỦA VI KHUẨN E. COLI
GÂY BỆNH PHÙ ĐẦU Ở LỢN CON TẠI HUYỆN
HOÀNH BỒ - TỈNH QUẢNG NINH
VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG
TRỊ
Chuyên ngành: THÚ Y
Mã số: 60 64 01 01


LUẬN VĂN THẠC SĨ THÚ Y

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Quang Tuyên


THÁI NGUYÊN - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả

Bùi Thị Hạnh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được
sự quan tâm, chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, đồng
nghiệp, bạn bè và sự động viên khích lệ của gia đình. Nhân dịp này tôi xin
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Giảng viên hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Quang Tuyên đã trực
tếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi hết sức tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu

và hoàn thành Luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo - Sau
Đại học, Ban chủ nhiệm khoa và các thầy cô giáo Khoa Chăn nuôi Thú yTrường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các hộ gia đình nuôi lợn, các thú y viên
tại một số xã huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh và các đồng nghiệp trong
ngành đã giúp tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự ủng hộ, động viên,
giúp đỡ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu và hoàn thành tốt luận văn này.
Hoành Bồ, tháng 12 năm 2015
Tác giả

Bùi Thị Hạnh


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................vi DANH
MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ.....................................................................vii MỞ ĐẦU
.............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................
1
2. Mục đích của đề tài ..........................................................................................................
2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................................

2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................. 3
1.1.
Một
số
hiểu
biết
chung
..................................................................... 3

về

bệnh

1.2.
Tình
hình
nghiên
cứu
........................................................ 4

nước



trong

phù

đầu


ngoài

nước

1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước..............................................................................
4
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ..........................................................................
7
1.3. Một số hiểu biết về vi khuẩn E. coli...........................................................................
11
1.3.1. Đặc điểm hình thái ...................................................................................................
11
1.3.2. Đặc tính nuôi cấy......................................................................................................
11
1.3.3. Đặc tính sinh hóa......................................................................................................
12
1.3.4. Sức đề kháng của vi khuẩn E. coli ..........................................................................
13
1.3.5. Cấu trúc kháng nguyên của E. coli .........................................................................
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

1.4. Cơ chế sinh bệnh .........................................................................................................
17

1.5. Các yếu tố gây bệnh của vi khuẩn E. coli ..................................................................
18
1.5.1. Các yếu tố không phải độc tố ..................................................................................
18
1.5.2. Độc tố yếu tố gây bệnh của vi khuẩn của E. coli ...................................................
22
1.6. Dịch tễ học ...................................................................................................................
25
1.7. Triệu chứng lâm sàng và bệnh tch ............................................................................
26
1.7.1. Triệu chứng lâm sàng...............................................................................................
26
1.7.2. Bệnh tích ...................................................................................................................
26
1.8. Chẩn đoán ....................................................................................................................
28
1.9. Phòng bệnh ..................................................................................................................
29

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

1.10. Điều trị bệnh .............................................................................................................. 30
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.................................................................................................................. 32
2.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu .............................................................................

32
2.1.1. Đối tượng .................................................................................................................. 32
2.1.2. Địa điểm.................................................................................................................... 32
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................................... 32
2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................................... 32
2.2.1. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của bệnh phù đầu ở lợn con tại huyện
Hoành Bồ ................................................................................................................ 32
2.2.2. Nuôi cấy, phân lập và xác định vi khuẩn E. coli gây bệnh phù đầu ở lợn con
tại huyện Hoành Bồ ................................................................................................ 32
2.3.3. Xây dựng biện pháp phòng và trị bệnh phù đầu ở lợn con tại huyện
Hoành Bồ ................................................................................................................ 33
2.3. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................................... 33
2.3.1. Mẫu bệnh phẩm........................................................................................................ 33
2.3.2. Môi trường, hóa chất, dụng cụ, động vật thí nghiệm.............................................
33
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................
33
2.4.1. Phương pháp điều tra dịch tễ học ............................................................................
33
2.4.2. Thu thập mẫu và phân lập vi khuẩn ........................................................................
34
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 43
3.1. Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của bệnh phù đầu ở lợn con tại
huyện Hoành Bồ ..................................................................................................... 43
3.1.1. Kết quả điều tra tỷ lệ lợn con mắc bệnh phù đầu, tử vong theo đàn và cá thể
..... 43
3.1.2. Tỷ lệ lợn con mắc bệnh phù đầu theo lứa tuổi .......................................................
44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6

3.1.3. Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do bệnh phù đầu ở lợn con theo mùa vụ ...................
47
3.1.4. Tỷ lệ lợn con mắc bệnh phù đầu theo thời gian cai sữa.........................................
48
3.1.5. Tỷ lệ lợn con mắc bệnh và tử vong do bệnh phù đầu theo loại lợn ở các loại
lợn khác nhau .......................................................................................................... 51
3.1.6. Tỷ lệ lợn con xuất hiện các triệu chứng trong bệnh phù đầu ................................
52
3.1.7. Tỷ lệ lợn con xuất hiện các bệnh tích chính của bệnh phù đầu.............................
55

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

3.2. Kết quả phân lập và xác định vi khuẩn E. coli gây bệnh phù đầu ở lợn con tại
huyện Hoành Bồ ..................................................................................................... 57
3.2.1. Kết quả phân lập vi khuẩn E. coli từ lợn con mắc bệnh phù đầu..........................
57
3.2.2. Kết quả xác định một số đặc tính sinh hóa của một số chủng E. coli phân
lập được ................................................................................................................... 59
3.2.3. Kết quả xác định một số yếu tố gây bệnh của các chủng vi khuẩn E. coli

phân lập được ..........................................................................................................
60
3.2.4. Kết quả xác định các serotype kháng nguyên O của các chủng E. coli phân
lập được ................................................................................................................... 63
3.2.5. Kết quả xác định khả năng gây dung huyết vi khuẩn E. coli phân lập được .......
66
3.2.6. Kết quả xác định độc lực của các chủng vi khuẩn E. coli phân lập được trên
chuột bạch ............................................................................................................... 67
3.3.1. Kết quả xác định khả năng mẫn cảm với kháng sinh của các chủng E. coli
phân lập được ..........................................................................................................
69
3.3.2. Hiệu quả của một số phác đồ điều trị bệnh phù đầu ở lợn con
............................. 71
3.3.3. Kết quả thử nghiệm vắc xin phòng bệnh phù đầu cho lợn con .............................
73
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................... 76
1. Kết luận ........................................................................................................................... 76
2. Đề nghị ............................................................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 78
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA .............................................................................. 87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu, từ viết tắt

APEC

: Asia Pacific Economic Cooperation

BHI

: Brain Heart Infusion CFU

: Colony Forming Unit Cl. perfringens

:

Clostridium perfringens ColV

:

Colicin V
CS

: Cộng sự

DHL

: Deoxycholate Hydrogensulfide Lactose

DNA

: Deoxyribonucleic Acid

E. coli


: Escherichia coli

EDTA

: Ethylene Diamine Tetraacetc Acid

ETEC

: Enterotoxigenic Escherichia coli FAO

: Food and Argriculture Oganizaton KL

:

Khuẩn lạc
LD50

: Lethal Dosis 50

LT

: Heat Labile Toxin

MR

: Methyl Red

NCCLS


: National Committee of Clinical Laboratory : Standards

NXB

: Nhà xuất bản

OMPs

: Outer Memberance Proteins

PBW

: Bufered Pepton Water

PCR

: Polymera Chain Reacton ST

: Heat Stable Toxin
Tr

: Trang

UV

: Ultraviolet

VP

: Voges Proskauer


VTEC

: Verotoxin Producing E. coli

WTO

: World Trade Organizaton

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 1.1.

Các chủng E. coli gây bệnh trên lợn mang yếu tố gây bệnh ................. 9

Bảng 2.1.

Tiêu chuẩn đánh giá mức độ mẫn cảm và kháng kháng sinh theo
NCCLS (1999) .................................................................................... 41

Bảng 3.1.
43


Tỷ lệ lợn con mắc bệnh phù đầu theo đàn, theo cá thể và tử vong .....

Bảng 3.2.

Tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ chết do phù đầu ở lợn con theo lứa tuổi ....... 45

Bảng 3.3.
......... 47

Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do bệnh phù đầu ở lợn con theo mùa vụ

Bảng 3.4.

Tỷ lệ lợn con mắc bệnh và tử vong do bệnh phù đầu theo thời
gian cai sữa .......................................................................................... 49

Bảng 3.5.

Tỷ lệ lợn con mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do bệnh phù đầu ................. 51

Bảng 3.6.

Tỷ lệ xuất hiện các triệu chứng trong bệnh phù đầu ở lợn con ........... 54

Bảng 3.7.

Tỷ lệ lợn con xuất hiện các bệnh tch chính của bệnh phù đầu .......... 55

Bảng 3.8.
57


Tỷ lệ phân lập vi khuẩn E. coli từ phân lợn con mắc bệnh phù đầu ...........

Bảng 3.9.

Kết quả phân lập vi khuẩn E. coli từ bệnh phẩm ................................ 59

Bảng 3.10. Kết quả xác định một số đặc tnh sinh hóa của các chủng E. coli
phân lập được ở lợn con mắc bệnh phù đầu ........................................
60
Bảng 3.11. Tỷ lệ các chủng vi khuẩn E. coli mang các yếu tố gây bệnh .............. 61
Bảng 3.12. Kết quả xác định serotype kháng nguyên O của các chủng vi khuẩn
E. coli phân lập được ................................................................ 64
Bảng 3.13. Khả năng gây dung huyết của vi khuẩn E. coli phân lập được ........... 66
Bảng 3.14. Kết quả xác định độc lực của một số chủng E. coli phân lập được .... 68
Bảng 3.15. Kết quả xác định khả năng mẫn cảm kháng sinh của các chủng
E. coli phân lập được ........................................................................... 69
Bảng 3.16.
......... 72

Kết quả thử nghiệm một số phác đồ điều trị bệnh phù đầu ở lợn con

Bảng 3.17. Kết quả phòng bệnh sưng phù đầu ở lợn con của vắc xin thử
nghiệm........ 74
Hình:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii
Hình 3.1.

Kết quả xác định gen yếu tố bám dính ................................................62

Hình 3.2.

Kết quả xác định gen độc tố ................................................................63

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1:

Quy trình phân lập vi khuẩn đường ruột .............................................37

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước có nền nông nghiệp phát triển, trong những năm gần
đây nền nông nghiệp đã đóng góp đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế của đất
nước ta. Phát triển kinh tế nông nghiệp cơ bản là chăn nuôi và trồng trọt đó chăn
trong đó chăn nuôi đóng vai trò to lớn trong nền kinh tế trong việc xóa đói giảm
nghèo ở nước ta. Chăn nuôi lợn ở hộ gia đình với số lượng ngày càng tăng dần do
nhu cầu tiêu dùng của xã hội ngày càng tăng, lợn có giá trị kinh tế cao và tăng trọng
nhanh.

Chăn nuôi lợn ở tỉnh Quảng Ninh nói chung và ở huyện Hoành Bồ nói riêng
trong những năm vừa qua đã phát triển khá mạnh, tăng nhanh về số lượng và
được cải tến nhiều về chất lượng. Ngoài chươ ng trình nạc hoá đàn lợn, đưa nái
ngoại vào chăn nuôi ở các nông hộ, đến nay đã có rất nhiều cơ sở chăn nuôi lợn
sinh sản và lợn thịt với quy mô lớn. Đây là một bước tiến quan trọng trong chăn
nuôi lợn của tỉnh Quảng Ninh, góp phần cung cấp thực phẩm cho người têu dùng
và xuất khẩu.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển chăn nuôi thì tình hình dịch bệnh cũng
đang diễn biến hết sức phức tạp như dịch tai xanh, lở mồm long móng,… hàng năm
làm chết nhiều đầu lợn ở Quảng Ninh. Ngoài ra, một số bệnh gây thiệt hại lớn về
kinh tế và phổ biến ở lợn con dưới hai tháng tuổi là bệnh têu chảy và sưng phù
đầu. Các bệnh trên do nhiều nguyên nhân gây nên và yếu tố bất lợi khác tác động
như sự thay đổi đột ngột của thời tết, khí hậu, kết hợp với những sai sót trong
chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý cùng với điều kiện môi trường chăn nuôi bị ô
nhiễm, vệ sinh kém, tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển.
Bệnh sưng phù đầu ở lợn con được nhiều tác giả trong và ngoài nước
nghiên cứu và đề cập tới ở nhiều khía cạnh khác nhau do vi khuẩn E. coli gây ra.
Việc nghiên cứu về vi khuẩn này giúp có được những hiểu biết sâu hơn, từ đó đưa
ra các biện pháp phòng và điều trị bệnh bằng các phác đồ thích hợp và hiệu quả,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

làm giảm thiểu thiệt hại do bệnh. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn sản xuất,
chúng tôi đã triển khai thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, đặc
tính sinh vật


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

học của vi khuẩn E. coli gây bệnh phù đầu của lợn con tại huyện Hoành Bồ Quảng Ninh và biện pháp phòng trị’’.
2. Mục đích của đề tài
- Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của bệnh phù đầu ở lợn con tại huyện
Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh và xác định một số đặc tnh sinh vật, hoá học của vi
khuẩn E. coli gây bệnh phù đầu ở lợn con phân lập được.
- Xây dựng biện pháp phòng và điều trị bệnh phù đầu ở lợn con đạt hiệu
quả cao, góp phần tăng hiệu quả cho người chăn nuôi.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài là một công trình nghiên cứu có hệ thống, lý luận gắn liền với thực tễn
sản xuất:
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học phục vụ cho các nghiên cứu
tếp theo, đồng thời đóng góp thêm tư liệu cho nghiên cứu, giảng dạy, cho cán
bộ thú y cơ sở và người chăn nuôi.
- Kết quả nghiên cứu phục vụ cho công tác bào chế các chế phẩm sinh học
phòng bệnh và điều trị bệnh sưng phù đầu ở lợn con có hiệu quả.
- Kết quả nghiên cứu cung cấp những thông tin có giá trị về phòng và trị bệnh
sưng phù đầu lợn con đạt hiệu quả cao cho thực tế sản xuất chăn nuôi lợn ở Hoành
Bồ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số hiểu biết chung về bệnh phù đầu
Bệnh phù đầu được mô tả lần đầu tên vào năm 1938 bởi Shanks dựa trên
các quan sát của ông qua nhiều năm ở Ireland (theo tổng hợp của Nguyễn Xuân
Bình và CS 2002 [1]. Năm 1947, lần đầu tên Timoney tạo hội chứng phù bằng cách
têm truyền động vật thí nghiệm dịch ruột của lợn chết vì Edema disease. Năm
1953, Schofield đã sử dụng tên “nhiễm độc huyết độc tố ruột” để chỉ tên bệnh
cho sát nghĩa (Nguyễn Xuân Bình và cs., 2002 [1].
“Bệnh phù” (Edema Disease) đầu tên được gọi do vết sưng dưới niêm mạc
của dạ dày và niêm mạc kết tràng thường là nét đặc trưng nổi bật của bệnh. Theo
Martin Bergeland và Harold Kurtz (1996) [12] phù thũng là sự tích đọng nhiều nước
dịch ở các tổ chức trong cơ thể được gọi là “Bệnh phù thũng” hoặc “bệnh phù
ruột”. Dịch tch đọng ở thành dạ dày và thành ruột hoặc dưới mi mắt và ở nhiều bộ
phận khác của cơ thể, song ở não là quan trọng nhất và gây ra các triệu chứng lâm
sàng.
Năm 1947, Konowalchuk và cs. đã thành công trong việc chứng minh E.
coli gây Edema disease bằng độc tố và đặt tên cho độc tố này là Verotoxin (VT).
Ngày nay, người ta gọi độc tố này là Shiga - Like toxin - IIv (SLT - IIv).
Schofield và Davis (1955) thông báo về sự xuất hiện số lượng lớn vi khuẩn
Escherichia coli dung huyết trong ruột lợn con chết vì bệnh phù đầu. Awad,
Msalmed và cs (1998) đã nghiên cứu sự bám dính của vi khuẩn E. coli ở lợn con
bị bệnh têu chảy sau cai sữa và bệnh phù đầu. L.Mynot và F.K De Graf (1978)
phân lập và xác định đặc tnh đặc trưng của kháng nguyên K88.N.inkelman, P.A
Hawkins (1996) [64] đánh giá hiệu quả của carbadox, neomycine và oxytetracline
trong sự kiểm soát vi khuẩn đường ruột của lợn.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Trong suốt thời gian dài, khi Edema disease chưa được nghiên cứu thì nó sẽ
gây thất thu lớn cho ngành chăn nuôi công nghiệp. Ở Việt Nam, bệnh xuất hiện khá
phổ biến vào những năm 90 và đã gây thiệt hại khá nghiêm trọng về kinh tế. Vài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

năm gần đây bệnh xuất hiện trở lại và đang là một bệnh đáng chú ý đối với ngành
chăn nuôi nước ta.
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Bệnh do vi khuẩn E. coli gây ra đã được nhiều nhà thú y trong nước rất quan
tâm. Nguyễn Lương và cs. (1963) [11] đã tìm được 5 serotype E. coli gây bệnh ỉa
chảy cho lợn con là O55, O111, O26, O86, O119. Nghiên cứu sâu về vi khuẩn E. coli
gây bệnh phân trắng lợn con đã được nhiều nhà vi sinh vật thú y tến hành. Từ
những nghiên cứu, tác giả đã đi đến kết luận, ngoài yếu tố stress gián tếp gây
bệnh phân trắng lợn con như thời tết thức ăn, nguyên nhân gây bệnh chủ yếu là vi
khuẩn E. coli. Để hạn chế tác hại của E. coli đối với lợn con, người ta tập nghiên cứu
nhiều về vắc xin E. coli phòng bệnh. Trước đây vắc xin phòng bệnh E. coli được chế

từ một số chủng vi khuẩn phân lập được ở Việt Nam, dùng vắc xin têm cho lợn
chửa ở giai đoạn 2 kết hợp với một số quy trình phòng bệnh tổng hợp như sưởi
ấm lợn con, cho lợn con uống Biolactn để phòng bệnh phân trắng lợn con, thu
được một số kết quả nhất định. Nhằm nâng cao hiệu lực của vắc xin, Nguyễn Thị
Nội dùng một số chủng vi khuẩn EC3, EC25, EC26, EC236, chứa kháng nguyên K88
của Hungari để chế vắc xin theo phương pháp cải tến, têm vắc xin cho lợn mẹ tạo
miễn dịch truyền kháng thể cho lợn con qua sữa đầu có hiệu lực phòng bệnh cho
lợn con từ
35,2% đến 55,8%. Ngoài ra, vắc xin E. coli còn có tác dụng làm chậm thời gian mắc
bệnh của lợn con, tạo điều kiện cho lợn con có sức đề kháng tốt hơn, ít mắc bệnh
hơn, tỷ lệ chết thấp hơn, tỷ lệ nuôi sống cao hơn và tăng trọng của lợn con cũng
tốt hơn từ 0,23 kg – 0,41 kg/ngày so với đối chứng.
Để phòng bệnh têu chảy lợn con, Nguyễn Thị Nội và Nguyễn Ngọc Nhiên
(1993) căn cứ vào tần xuất xuất hiện của các vi khuẩn đường ruột như E. coli,
Streptococcus, Salmonella nghiên cứu từ bệnh phẩm lợn bị têu chảy để chọn các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

giống E. coli, Streptococcus, Salmonella nghiên cứu để chế tạo vacxin đa giá gọi là
vắc xin Salsco phòng bệnh têu chảy cho lợn con, têm cho lợn từ 21 ngày tuổi liều
từ 3-5ml /con, hai lần cách nhau 10 ngày, vắc xin này làm giảm tỷ lệ lợn bị têu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8

chảy từ 30-50% và giảm tỷ lệ chết của lợn do têu chảy từ 30-50% và giảm tỷ lệ
chết do tiêu chảy từ 10-20%.
Lê Văn Tạo (1993) [20] dựa trên cơ sở xác định yếu tố gây bệnh của vi khuẩn
E. coli phân lập từ bệnh phẩm lợn con chết do phân trắng, đã chọn ra các giống E.
coli điển hình để chế tạo ra vắc xin chết dạng Bacterin cho lợn con. Sau khi đẻ 2 giờ
uống một liều 1ml liên tục 3-5 ngày, giảm tỷ lệ lợn con phân trắng 30-50% so với
đối chứng.
Dùng phương pháp kháng sinh đồ để theo đánh giá hiệu lực của kháng sinh
sinh của các chủng vi khuẩn E. coli phân lập từ lợn bị bệnh phân trắng ở các tỉnh
phía Bắc, Bùi Thị Tho, Phạm Khắc Hiếu (1996) [27] đã rút ra những nhận xét.
- Tính kháng thuốc của vi khuẩn E. coli với một số kháng sinh thường dùng đã
tăng lên rõ rệt với tốc độ nhanh.
- Một số thuốc trước đây có hiệu quả với E. coli hầu như không có tác dụng,
cụ thể penicillin, streptomicin, chloramphenicol…
- Tỷ lệ chủng vi khuẩn E. coli kháng nhiều loại kháng sinh tăng nhanh, có
nhiều loại kháng gần hết các loại kháng sinh thường dùng.
Bùi Thị Tho, Phạm Khắc Hiếu (1995) [26] kiểm tra một số yếu tố ảnh hưởng
tới tnh mẫn cảm và tính kháng thuốc của E. coli phân lập từ bệnh lợn con ỉa phân
trắng đã cho rằng việc sử dụng thuốc trong phòng trị bệnh khác nhau đã dẫn
đến tnh mẫn cảm và tnh kháng thuốc khác nhau. Tỷ lệ E. coli kháng thuốc cao thì
tỷ lệ E. coli đa kháng cũng cao. Tính kháng thuốc của E. coli có liên quan đến tuổi
của lợn bị bệnh Lợn dưới 4 ngày tuổi mắc bệnh có tỷ lệ kháng thuốc thấp hơn ở lứa
tuổi trên 4 ngày tuổi. Các chủng E. coli có khuẩn lạc dạng R có tnh kháng thuốc
cao hơn dạng S.
Cù Hữu Phú và cs. (2000) [18] đã phân lập được 60 chủng E. coli sản sinh ra 2
độc tố chịu nhiệt (ST) và độc tố không chịu nhiệt (LT). Ở lợn mắc bệnh têu chảy,
tác giả đã dùng 4 chủng E. coli gây dung huyết và 3 chủng Salmonella có độc lực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

mạnh sản sinh độc tố để sản xuất Auto vắc xin phòng bệnh têu chảy, đạt tỷ lệ
phòng bệnh 81,22%.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

Nguyễn Khả Ngự (2000) [16] đã xác định yếu tố gây bệnh của E. coli trong
bệnh phù đầu lợn con nuôi tại đồng bằng Sông Cửu Long, đã phân lập được 90
chủng E. coli có đầy đủ các đặc tnh sinh hóa điển hình. Tác giả cho rằng tỷ lệ lợn
con mắc bệnh phù đầu là 58,78%, tỷ lệ lợn chết chiếm 31,94%.
Tô Minh Châu và Nguyễn Ngọc Hải (1999) [2] bước đầu phân lập và định
danh vi khuẩn E. coli gây bệnh phù đầu ở lợn con. Sau cai sữa ở các tỉnh miền
Đông Nam Bộ, kết quả thu được là 2 serotype E. coli chủ yếu phân lập được từ
bệnh phẩm lợn phù đầu gồm O138, K81, O139 K82 và có tới 46,52% số chủng không
định được type. Các tác giả cũng tìm thấy 25,58% số chủng vi khuẩn phân lập được
mang kháng nguyên K88, 32,23% chủng có khả năng dung huyết, các chủng đều có
khả năng kháng kháng sinh, nhưng chưa xác định được độc tố của các chủng.
Nguyễn Ngọc Hải và Amilon (2000) [8] đã ứng dụng kỹ thuật PCR trong nghiên
cứu vi khuẩn E. coli gây phù đầu trên lợn sau cai sữa cho rằng vi khuẩn E. coli có khả

năng tạo độc tố Verotoxin, một số chủng sản sinh ra độc tố đường ruột ST, LT và
chỉ gặp các chủng E. coli thuộc nhóm kháng nguyên O141, rất ít ở nhóm kháng
nguyên O139 và O138.
Như vậy, trong thời gian qua ở nước ta những nghiên cứu về bệnh do vi khuẩn
E. coli gây ra và tnh kháng thuốc của chúng đã được một số tác giả quan tâm
nghiên cứu ở bệnh phân trắng lợn con, bệnh tiêu chảy và bệnh phù đầu ở lợn con.
Các tác giả đã khẳng định được nguyên nhân, cơ chế gây bệnh, một số đặc tnh
sinh vật hóa học, độc tố và tính kháng thuốc trị bệnh. Các tác giả đã khẳng định
rằng. Khi tến hành điều trị bệnh do vi khuẩn E. coli gây nên cần chọn loại thuốc
đặc hiệu, ít bị vi khuẩn kháng thuốc. Mặt khác vi khuẩn E. coli có khả năng di
truyền tnh kháng kháng sinh của mình cho nhiều vi khuẩn đường ruột khác bằng
cách tếp hợp, gây khó khăn cho việc điều trị bằng kháng sinh, nhất là đối với

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

những quy định sử dụng thuốc kháng sinh tốt trong việc phòng, trị bệnh gia súc,
gia cầm, để ngăn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12


chặn sự gia tăng các giống vi khuẩn kháng kháng sinh, làm giảm tác dụng điều trị
cũng như tương lai.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Các nhà khoa học trên thế giới đã có nhiều công trình đề tài nghiên cứu vi
khuẩn E. coli và các bệnh do chúng gây ra.Trong những năm gần đây, bệnh do E.
coli gây ra vẫn đang là mối quan tâm của nhiều tác giả.
Theo Peterson(1980) vi khuẩn E. coli cũng như vi khuẩn khác trước đây
được coi là vi khuẩn cộng sinh, thường trực trong đường ruột của gia súc và người.
Nhưng qua thực tế nghiên cứu các bệnh đường ruột, sinh sản hô hấp đều thấy
luôn có mặt vi khuẩn này, từ đó đi đến khẳng định vai trò gây bệnh quan trọng của
E. coli và đi sâu nghiên cứu những bệnh do nó gây ra, đặc biệt là nghiên cứu những
yếu tố gây bệnh. Theo Sokol (1981) sở dĩ vi khuẩn E. coli vai trò cộng sinh thường
trực trong đường ruột trở thành vi khuẩn gây bệnh vì trong quá trình sống cá thể vi
khuẩn tiếp nhận được các yếu tố gây bệnh mà theo ông đó là các yếu tố gây dung
huyết (Hly) yếu tố cạnh tranh (Colv) các yếu tố bám dính (K88, K99) yếu tố độc tố
đường ruột (Ent), yếu tố kháng kháng sinh (R). Các yếu tố gây bệnh này không
được di truyền này không được di truyền qua AND nằm ngoài chromosome gọi là
plasmid bằng phương thức tái tổ hợp (Recombinaton) thông qua hiện tượng trao
đổi di truyền- tếp hợp. Chính những yếu tố gây bệnh này đã giúp cho vi
khuẩn bám dính được trên tế bào nhung mao ruột non, xâm nhập vào
thành ruột. Từ đây vi khuẩn thực hiện quá trình gây bệnh của mình bằng
sản sinh độc tố gây triệu chứng tiêu chảy, phá hủy tế bào niêm mạc r uột, tế
bào nhung mao ruột non, gây nhiễm độc huyết.
Smith và Gyles (1963) đã cho thấy 2 loại độc tố là thành phần chính của
Enterotoxin được phát hiện ở các vi khuẩn E. coli gây bệnh. Hai loại đó có sự khác
biệt ở khả năng chịu nhiệt. Độc tố chịu nhiệt ST (heat Stable Toxin) chịu được
0

100 C trong vòng 15 phút.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×