Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Đề thi thử đặc sắc THPT 2019 sinh học chinh phục điểm 9 10 số 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.69 KB, 24 trang )

ĐỀ THI THỬ ĐẶC SẮC THPT - CHINH PHỤC ĐIỂM 9-10 MÔN SINH NĂM 2019
ĐỀ SỐ 01

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về di truyền trong y học là không chính xác?
A. Một số bệnh di truyền hiện đã có phương pháp điều trị dứt điểm
B. Có thể dự đoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia đình mang đột biến
C. Nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bảm sinh liên quan đến đột biến NST hoặc đột biến gen
D. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại đã có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh
di truyền thậm chí ngay từ giai đoạn bào thai.
Câu 2: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ
B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản
C. Cá ếp sống bám trên cá lớn
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng
Câu 3: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là không đúng?
(1) Cách li địa lí là những trở ngại vè mặt địa lí như sông, núi, biển,…ngăn cản các cá thể của quần
thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
(4) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Các nhân tố nào dưới đây làm thay đổi tần số alen nhanh và được xem là các nhân tố gây


nên sự tiến hóa mạnh trong sinh giới?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen, đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen
C. Chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, đột biến
D. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên


Câu 5: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể
sinh vật lưỡng bội
D. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen
trội
Câu 6: Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở
A. Kỉ Silua

B. Kỉ Tam điệp

C. Kỉ Jura

D. Kỉ Đệ tam

Câu 7: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tiến hóa phân li?
A. Tay người và cánh dơi

B. Cánh dơi và cánh ong mật

C. Tay người và vây cá


D. Cánh dơi và cánh bướm

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh
thái
B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường
diễn ra trong khu phân bố
C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài
khác nhau và được đa bội hóa
D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li, cách li tập tính,
cách li sinh thái
Câu 9: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu naod sau đây đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các
chất vô cơ
B. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải
D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1
Câu 10: Khi nói về các bệnh, tật di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nguyên nhân gây bệnh Đao là do mẹ sinh con ở tuổi sau 35


B. Có thể sử dụng phương pháp tế bào học để phát hiện các bện sau: Đao, Tơcnơ, Ptatu, mèo
kêu, ung thư máu, túm lông ở tai, bạch tạng
C. Bệnh phenylketo niệu có thể được chữa trị bằng cách ăn kiêng hợp lý
D. Bệnh mù màu chỉ gặp ở nam, không gặp ở nữ
Câu 11: Khẳng định nào sau đây chính xác?
A. Trên một nhiễm sắc thể, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé
B. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn của loài
C. Một gen trong tế bào chất có thể có nhiều hơn hai alen
D. Tính trang số lượng thường do nhiều gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của điều kiện MT

Câu 12: Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau: Phát biểu dưới đây sai về loại thức ăn này?

A. Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm
B. Ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn
C. Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 loài được hưởng lợi
D. Dê chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn
Câu 13: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
A. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành
não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp
lực ở mạch máu.
B. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu
→ Tim tăng nhịp và tăng lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực
ở mạch máu
C. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành
não→ Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp
lực ở mạch máu.


D. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não
→ Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường.
Câu 14: Vai trò nào sau đây không phụ thuộc quá trình quang hợp?
A. Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động sống của sinh vật dị dưỡng
B. Biến đổi quang năng thành hóa năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ
C. Biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất
D. Làm sạch bầu khí quyển
Câu 15: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào  Tôm  Cá rô  Chim bói cá. Khi nói về chuỗi
thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh
(2) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế dinh học
(3) Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau

(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 16: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới
tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà
trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau
thu được F2. Khi nói kiểu hình F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái
B. Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau
C. Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau
D. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen
Câu 17: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các tia sáng tím kích thích:
A. Sự tổng hợp cacbonhiđrat

B. Sự tổng hợp lipit

C. Sự tổng hợp ADN

D. Sự tổng hợp prôtêin

Câu 18: Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so với a
quy định lông ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông
ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Các cá thể F1
giao phối tự do được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình

vượt trội ở F2, xác xuất để thu được ít nhất một cá thể dị hợp là bao nhiêu?


A. 55/64

B. 48/49

C. 39/64

D. 25/49

Câu 19: Các gen tiền ung thư có thể chuyển thành gen ung thư, dẫn đến phát sinh ung thư. Nguyên
nhân nào sau đây là phù hợp nhất để giải thích cho sự xuất hiện của những “trái bom hẹn giờ tiềm
ẩn” này trong tế bào sinh vật nhân thực?
A. Các gen tiền ung thư bình thường có vai trò giúp điều hòa sự phân chia tế bào
B. Các gen tiền ung thư là dạng biến thể cảu các gen bình thường
C. Các tế bào tạo ra các gen tiền ung thư khi tuổi của cơ thể tăng lên
D. Các gen tiền ung thư bắt nguồn từ sự lây nhiễm của vius
Câu 20: Giả sử alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con mỗi kiểu hình luôn có 2
kiểu gen khác nhau?
A. AA  Aa

B. Aa  Aa

C. AA  aa

D. Aa  aa

Câu 21: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ
nước và ion khoáng?

A. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra
B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra
C. Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ
D. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút
Câu 22: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac
(2) Vùng vận hành (O) là nơi ARN poolimeraza bám vào khởi đầu phiên mã
(3) Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã
(4) Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái bàn
(5) Các gen cấu trúc A, Z, Y luôn có số lần nhân đôi bằng nhau
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 23: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở
quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ
(1) Nuclêôtit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinuclêôtit
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khỏi đầu tái bản


(4) Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục
A. 1

B. 4


C. 2

D. 3

Câu 24: Biện pháp bảo quản nông phẩm nào sau đây là không phù hợp ?
A. Ức chế hô hấp của nông phẩm về không

B. Bảo quản khô

C. Bảo quản lạnh

D. Bảo quản trong môi trường khí biến đổi

Câu 25: Ở ruồi giấm, có 4 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbXd Xd trải qua giảm phân bình
thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?
(1) 1 :1
A. 1

(2) 100%

(3) 1 : 1 : 1 : 1

(4) 3 :1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 26: Để xác định tình trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì
người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích

B. Lai xa

C. Lai khác dòng

D. Lai thuận nghịch

Câu 27: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là
A. Lạp thể

B. Ti thể

C. Không bào

D. Mạng lưới nội chất

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuleotit ?
A. Dễ xảy ra hơn so với dạng đột biến gen khác
B. Có nhiều thể đột biến hơn so với các dạng đột biến gen khác
C. Chỉ có thể làm thay đổi thành phần nucleotit của một bộ ba
D. Thường gây hậu quả nghiêm trọng so với các dạng đột biến gen khác
Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hâp ở thực
vật sau đây?


(1) Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí
nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp

(2) Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt
(3) Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục
(4) Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt mầm này
(5) Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lẹch kết
quả thí nghiệm
A. 2

B. 3

Câu 30: Alen B có 3000 A và có

C. 1

D. 4

AT 1
 . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp
GX 4

G – X trở thành alen B. Tổng số liên kết hidro của alen b là.
A. 4202

B. 4200

C. 4199

D. 4201

Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ tế bào thực vật?
A. Bằng phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng

nhất
B. Nuôi cấy mô thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm
C. Nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa sẽ tạo ra một dòng đồng hợp
về tất cả các gen
D. Khi dung hợp hai tế bào trần của hai loài thực vật sẽ tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp
của cả hai loài


Câu 32: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sauddaay đang ở trạng thái cân bằng di
truyền?
A. 0,6AA: 0,4aa

B. 100% Aa

C. 0,25AA: 0,5Aa : 0,25 aa

D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa

Câu 33: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng;
alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alenb quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ , quả tròn (P)
tự thụ phấn,thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm
4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
(I) có 59% số cây hoa đỏ,quả tròn
(II) có 10 loại kiểu gen
(III) có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen
(IV) có 16% số cây hoa vàng,quả tròn
Số câu không đúng là :
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 34: Một quần thể thực vật alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là : 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aA.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là : 0,36 AA : 0,48 Aa :
0,16aa
(2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 cso 91% số cây hoa đỏ
(3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng
(4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là : 0,6AA : 0,2 Aa : 0,2aa
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 35: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng
đều thuần chủng giao phối với nhau được toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột tiếp tục giao phối
với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây
đúng ?
(I) Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng
(II) Ở có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng



(III) có 56,25% số chuột lông xám nâu
(IV) trong tổng số chuột lông đen ở, số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 36: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền ột bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong cấc phát biểu sau, cso
bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen
(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; hai cặp gen này cùng nằm

trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định
mắt trắng ; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và
ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân
đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng ?
(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ
(2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
(3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ
(4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ


A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 40: Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 51% cây thân cao, hoa đỏ; 24% cây thân cao,
hoa trắng; 24% cây thân thấp, hoa đỏ; 1% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi gen quy định một
tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) F1 có 1% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng
(2) F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ
(3) trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1 , có 2/3 số cây dị hợp tử về 2 cặp gen
(4) lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 , xác suất lấy được cây thuần chủng là 2/3
A. 4

B. 2


C. 3

D. 1

ĐÁP ÁN
1-A

2-A

3-A

4-B

5-D

6-B

7-A

8-B

9-A

10-C

11-C

12-C


13-C

14-C

15-A

16-B

17-D

18-B

19-A

20-A

21-C

22-A

23-D

24-A

25-D

26-D

27-B


28-D

29-D

30-D

31-B

32-C

33-A

34-B

35-A

36-B

37-B

38-A

39-A

40-A

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)


Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A
Hiện tại chưa có biện pháp chữa trị dứt điểm các bệnh di truyền khi mà hầu hết nguyên nhân gây
bệnh là do đột biến gen hoặc đột biến NST
Câu 2: A
A- Hỗ trợ cùng loài
B- Cạnh tranh cùng loài
C- Quan hệ hồi sinh
D- Quan hệ hồi sinh
Câu 3: A
(1) Đúng
(2) Sai, CLĐL chưa chắc đã dẫn đến CLSS. Ví dụ: Người châu mỹ và châu á có CLĐL nhưng
không bị CLSS
(3) Đúng
(4) Câu này lưu ý THƯỜNG xảy ra với loài có khả năng phát tán cso nghĩa là vẫn CÓ THỂ xảy ra
với các loài ít có khả năng phát tán
Chú ý: nội dung này mâu thuẫn giữa cơ bản và nâng cao. Nên làm theo cơ bản nếu đề thi hỏi
Câu 4: B
Đb làm thay đổi tần số chậm nên có đb tụi con loại
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen
Câu 5: D
A. Sai. Vì CLTN CÓ THỂ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể
B. Sai. Vì CLTN tác động trực tiếp lên KIỂU HÌNH. (Chim sâu bắt sâu dựa vào màu con sâu chứ
không phải kiểu gen con sâu  chứng tỏ tác động trực tiếp lên KH)
C. Sai. Vì CLTN làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn NHANH hơn so với quần thể sinh
vật lưỡng bội.
D. đúng


Câu 6: B

Câu 7: A
Cơ quan tương đồng thể hiện tiến hóa phân li. Mà tay người và cánh dơi là hai cơ quan tương đồng
Câu 8: B
Phương án A sai vì phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường
lai xa và đa bội hóa
Phương án C sai vì một cá thể không được xem là loại mới, loài chỉ xuất hiện khi ít nhất có một
quần thể
Phương án D sai vì hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng con đường cách li tập
tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật
Phương án B đúng vì hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội
hóa thường diễn ra trong khu phân bố
Câu 9: A
A- Đúng
B- Sai, sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và một số loài vi khuẩn (chỉ 1 số loài vk)
C- Sai, sinh vật kí sinh không được coi là sinh vật phân giải
D- Sai, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
Câu 10: C
A. Sai 35 tuổi tỉ lệ sinh con bị Đao cao nhưng không phải nguyên nhân
B. Sai.PP tế bào chỉ dùng để phát hiện các bệnh có nguyên nhân đột biến gen hoặc đột biến NST
C. Đúng
D. Sai vì gặp cả hai giới
Câu 11: C
Gen xa nhau  lực liên kết yếu  dễ xảy ra đột biến  tần số cao
Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài (cái này đọc cho kĩ không tức
chết nhé)
Tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng của điều kiện
Câu 12: C
A. đúng vì bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm ăn sinh vật sản xuất nên có bậc dinh dưỡng cấp 2



B.đúng vì ếch nhái tham gia vào 4 chuỗi thức ăn là
(1) Cây cỏ  Bọ rùa  Ếch nhái  Diều hâu  Vi khuẩn
(2) Cây cỏ  Bọ rùa  Ếch nhái  Rắn  Diều hâu  Vi khuẩn
(3) Cây cỏ  Châu chấu  Ếch nhái  Diều hâu  Vi khuẩn
(4) Cây cỏ  Châu chấu  Ếch nhái  Diều hâu  Vi khuẩn
C.sai, nếu diều hâu mất đi thì ếch nhái, rắn, gà rừng và cáo được hưởng lợi
D.đúng, dê thsm gia vào 1 chuỗi thức ăn là Cây cỏ  Dê  Hổ  Vi khuẩn
Câu 13: C

Khi huyết áp tăng tác động lên các thụ thể áp lực ở mạch máu và hình thành xung thần kinh truyền
theo dây hướng tâm về trung khu điều hòa tim mạch não. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
gửi đi các tín hiệu thần kinh theo dây li tâm tới tim mạch máu làm tim và mạch co bóp chậm vào
yếu, mạch giãn huyết áp trở lại bình thường
Khi huyết áp giảm thấp, cơ chế điều hòa diễn ra tương tự và ngược lại tín hiệu thần kinh sẽ điều hòa
làm cho tim và mạch máu co bóp nhanh và mạch hơn để huyết áp trở lại bình thường
Câu 14: C
Quang hợp có các vai trò sau:
Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguyên liệu cho
công nghiệp, dược liệu
Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh
giới
Câu 15: A
Xết các phát biểu


(1) Sai, đây là mối quan hệ vật ăn thịt-con mồi
(2) Đúng, mối quan hệ vật ăn thịt-con mồi dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học
(3) Đúng, bậc dinh dưỡng của tôm, cá rô và chim bói cá lần lượt là 2, 3, 4
(4) Đúng, vì tôm là thức ăn của cá rô
Câu 16: B

Ở gà XY là gà mái, XX là gà trống
Ta có Pt/c: XA XA  Xa Y  F1 : XA Xa : XA Y
Cho F1  F1 : XA Xa  XA Y 1XA XA :1XA Xa :1XA Y :1Xa Y  A đúng, B sai, C, D đúng
Câu 17: D
Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang hợp:
Các tia sáng xanh kích thích sự tổng hợp acid amine, protein
Các tia sáng đỏ kích thích sự hình thành cảbohydrate
Câu 18: B
Ta thấy ở F1 có 50 co cái lông ngắn (aa)
P có KG aa  để thu được lông ngắn (aa) ở thì F1 thì 15 con đực lông dài phải có KG Aa
y
1
(Hoặc gọi x là ẩn số con AA và y là số con Aa. F1 có aa  .1   y  1)
2
2

Vậy KG F1 là

1
1
Aa : aa
2
2

Ta tính được tần số alen của A và a lần lượt là 0,75 và 0,25  Đồng hợp trội AA  p2 
hợp Aa = 2pq =

6
1
 Đồng hợp lặn aa  q 2 

16
16
2

48
1
Vậy xác suất có ít nhất 1 cá thể A a= 1    
49
7

Câu 19: A
Câu 20: A
Câu 21: C

1
 Dị
16


Các tế bào long hút không tăng dần kích thước mà rễ cây tăng số lượng lông hút để tăng diện tích
hấp thụ.
Câu 22: A

(1) Gen điều hòa không thuộc operon
(2) Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào khởi đầu phiên mã
(3) Gen điều hòa phiên mã cả khi MT có Lactose hoặc không
(4) Số lần phiên mã và số lần nhân đôi không phụ thuộc lẫn nhau. Nhân đôi khi tế bào phân chia,
phiên mã thực hiện theo nhu cầu năng lượng của tế bào
Câu 23: D
Sinh vật nhân sơ có 1 điểm tái bản, sinh vật nhân thực có nhiều điểm tái bản

Cả SVNT và SVNS khi ADN nhân đôi, cả hai mạch của ADN đều gián đoạn
Chú ý: Phân biệt sự nhân đôi trên 1 chạc chữ Y và nhân đôi trên toàn ADN
Câu 24: A
Mất nước  Ức chế hô hấp
Lạnh  giảm cường độ hô hấp
Trong môi trường khí biến đổi (bơm CO2 vào)  ức chế hô hấp


Câu 25: D
Ruồi giấm có bộ NST XX là ruồi cái
TH1: 4 tế bào giảm phân theo 4 cách khác nhau  1:1:1:1
TH2: 2 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách, 2 tb còn lại theo cùng 1 cách khác  1:1
TH3: 3 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách, 1 tb còn lại theo 1 cách khác  3:1
TH4: 4 tế bào giảm phân theo cùng 1 cách  100%

Câu 28: D
Đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotit thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn so với đột
biến gen dạng thêm hay mất một cặp nucleotit. Vì ĐB dạng thay thế 1 cặp nucleotit chỉ có thể làm
thay đổi thành phần nucleotit một bộ ba  có thể làm biến đổi chức năng protein hoặc không ảnh
hưởng chức năng của protein. Mặt khác, ĐB gen dạng mất hoặc thêm nucleotit chắc chắn làm thay
đổi chức năng protein
Câu 29: D
(1) Sai vì A để chứng minh cho sự thải CO2, B chứng minh cho sự hút O2
(2) Sai vì dung dịch KOH hấp thu CO2 có trong không khí được dẫn vào
(3) Sai vì dựa vào bơm hút, mà các khí sẽ đi theo một chiều từ trái sang phải, CO2 trong không khí
đã bị hấp thụ hết nhờ KOH. Suy ra bình nước vôi bên phải làm nước vẩn đục là do CO2 hạt thải ra
khi hô hấp
(4) Sai vì CO2 bị vôi xút hấp thu hết, nên giọt nước màu dịch chuyển vào phía trong chứn tỏ áp xuất
trong giảm. Chứng tỏ khi hạt hô hấp đã sử dụng O2



(5) Đúng
Câu 30: D
- Gen B : %A  %T 

%A  %T  10%  A  300
1
 20%  
 H  2A  3G  4200
5
%G  %X  40%  G  1200

- Gen B bị đột biến thay thế 1 cặp A –T bằng 1 cặp G- X thành gen b, gen b hơn gen B 1 liên kết
hidro   gen b có H  4200  1  4201
Câu 31: B
- Phương án A sai, phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra cây con có kiểu gen đồng nhất và
giống với cây mẹ cho mô nuôi cấy ban đầu  không tạo ra giống cây trồng mới
- Phương án B đúng, ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô là tạo ra các cây con có kiểu gen đồng
nhất và nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm
- Phương án C sai, khi nuôi cấy các hạt phấn, noãn chưa thụ tinh và gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra
nhiều dòng đồng hợp về tất cả các gen
Câu 32: C
Câu 33: A
A: hoa đỏ >> a: hoa trắng
B: Qủa tròn >> b: quả dài
P: (Cây hoa đỏ quả tròn)  (câu hoa đỏ quả tròn)  F1 gồm 4 loại kiểu hình

 A  B, A  bb : aabb   kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen  Aa, Bb 
 aB 
- Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng   = 4% (Hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau) nên ta

 aB 
aB
ab

 0, 2aB  0, 2aB  ab  0,5  0, 2  0,3   0,3  0,3  0, 09
aB
ab

 F1 số cây hoa đỏ quả tròn  A  B    50%  9%  0,59  I đúng
P dị hợp 2 cặp gen, có HVG ở 2 giới nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gen  II đúng
III sai vì chỉ tính riêng 2 tỷ lệ hợp đồng hợp

aB ab
  4%  9%  13%  8%
aB ab

IV đúng, tỷ lệ vàng, tròn (aaB-) = 25% - 9% = 16%
Câu 34: B


P: 0,5AA:0,4Aa:0,1aa
Tần số alen A= 0,7; a = 0,3
I, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0, 49AA : 0, 42Aa : 0,09aa  I sai
II, sai  5AA:4Aa    5AA:4Aa    7A : 2a    7A : 2a   aa=
III: Cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là

IV: nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có:

4
77

 Aa 
81
81

4 1 1
   III đúng
9 4 9

1
1
1
0,5  0, 4  AA:0,4  Aa : 0,1  0, 4  aa
 IV đúng
4
2
4
0,6AA+0,2Aa:0,2aa

Câu 35: A
- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) thu
được 48 con lông xám nâu: 99 con lông trắng và 51 con lông đen
Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu: 2 con lông trắng: 1 con lông đen  So tổ hợp giao tử là:
1  2  1  4  4 1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử)

 Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột lông xám nâu dị hợp 2 cặp gen  kiểu gen của
chuột lông xám nâu đem lại là: AaBb
- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
AaBb  aabb  1AaBb (xám nâu): 1aaBb (đen):1Aabb (trắng):1aabb (trắng)

 Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB  AAbb  F1: AaBb

F1  F1: AaBb  AaBb
F2: 9A-B-: xám nâu: 3aaB- đen 1: 3A-bb (trắng)  I đúng
+ F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng là Aabb: aabb  II đúng
+ Số chuột lông xám nâu ở F2 là 9/16 = 56,25%  III đúng
+ Trong tổng số chuột lông đen F2, số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3  IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng


Câu 39: A
Đặt tần số alen H là X
Quần thể cân bằng di truyền: x2HH : 2x 1  x  Hh : 1  x  2hh
Tỉ lệ nam: nữ = 1:1 
Nam hói đầu  HH  là:

x2
 x 1  x 
2

Nữ hói đầu  HH  là: x2/2
Trong tổng số người đầu hói, tỉ lệ người có KG đồng hợp là :
Cấu trúc quần thể : 0,01HH : 0,18Hh : 0,81hh
Xét các nhận định
(1) Sai, những người có kiểu gen đồng dị hợp chiếm tỉ lệ là 0,82
(2) Sai, tỉ lệ nam bị hói đầu/ nữ bị hói đầu là :
(3) Sai, ở nữ, tỉ lệ người mắc hói đầu là : 0,005 :0,5 = 0,01 = 1%
(4) Nữ hói đầu x nam không hói đầu
Nữ hói đầu có dạng :(0,005HH :0,09Hh)  (1/19HH :18/19Hh)
Nam không hói đầu có dạng (0,09Hh :0,405hh)  (2/11Hh :9/11hh)
Cặp vợ chồng : (1/19HH :18/19Hh) x (2/11Hh :9/11hh)



Đời con theo lý thuyết: (10/209HH:109/209Hh:90/209hh)
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh đứa con trai bị mắc bệnh hói đầu là: (10/209+109/209):2
=119/418  phát biểu (4) đúng
Câu 40: A
Đây là phép lai 2 tính trạng
Xét sự phân li chiều cao : 3 cao : 1 thấp  A  cao  a  thấp
Xét sự phân li màu sắc hoa : 3 đỏ : 1 trắng  B  đỏ  b trắng
Xét sự phân li kiểu hình chung  51: 24 : 24 :1   3:1 3:1 . Hai kiểu gen cùng nằm trên một NST
và có hoán vị gen
P dị hợp hai cặp gen
Xét F1 có aa, bb = 0,01= 01 x 0,1  PAb / aB;P hoán vị với tần số 20% nên tỉ lệ cả giao tử được tạo
ra là : Ab  aB  0, 4;AB  ab  0,1
Tỉ lệ cây F1 AB / AB  0,1 0,1  0,01 1 đúng
F1 thân cao hoa đỏ là : A  B  gồm 5 kiểu gen : AB / AB;AB/ aB;AB/ Ab;Ab/ aB;AB/ ab 2 đúng
Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen là :  0, 4  0, 4  0,1 0,1  2  0,34
Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F1 cây dị hợp 2 cặp gen là : 0,34 :0,51 = 2/3 3 đúng
Cây thân thấp hoa đỏ ở F1 có (aa,BB và aa,Bb). Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 , xác
suất lấy được cây thuần chủng là : 0, 4  0, 4 / 0, 24  2 / 3, 4 đúng







×