Giáo án Sinh học 10
Bài 2:
CÁC GIỚI SINH VẬT
I.
Mục tiêu bài học :
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được khái niệm giới.
- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới.
- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ.
II. Phương tiện dạy học:
Tranh vẽ hình 2, trang 10 SGK sinh học 10 phóng to.
III. Phương pháp dạy học:
Hỏi đáp + Thảo luận nhóm
IV. Nội dung dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 2: Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Cho ví dụ.
Câu 3: Nêu một số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể người.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
I. Giới và hệ thống phân loại 5
giới:
GV nêu câu hỏi, yêu cầu
HS nghiên cứu SGK trả
lời.
1. Khái niệm giới:
HS lắng nghe câu hỏi, tự
tham khảo SGK trả lời.
? Giới là gì?
Giới là đơn vị phân loại lớn
nhất, gồm các ngành sinh vật có
đặc điểm chung.
2. Hệ thống phân loại 5 giới:
GV nêu câu hỏi, yêu cầu
Học sinh nghe câu hỏi
Oaitâykơ và Magulis chia thế
HS thảo luận nhanh trả
nghiên cứu SGK, thảo luận giới sinh vật thành 5 giới: Khởi
lời.
nhanh và trả lời
sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực
Giáo án Sinh học 10
? Sinh giới được chia
vật và Động vật.
thành mấy giới? Do ai đề
nghị ?
II. Đặc điểm chính của mỗi
giới:
Hoạt động
GV yêu cầu HS tách
HS tách nhóm theo yêu
1. Giới Khởi sinh: (Monera)
cầu của GV, nhận câu hỏi
- Tế bào nhân sơ, kích thước rất
nhóm, nêu câu hỏi, phân
của nhóm và tiến hành
nhỏ (1-5 µm)
công HS thảo luận theo
thảo luận, ghi nhận kết
- Môi trường sống: đất, nước,
nhóm.
quả, sau đó cử đại diện lên
không khí, sinh vật
+Nhóm 1:
trình bày.
- Hình thức sống: tự dưỡng, dị
Câu hỏi : Trình bày đặc
điểm của các sinh vật
thuộc giới Khởi sinh.
Nhóm 1 tiến hành thảo
dưỡng hoại sinh, kí sinh.
luận.
Nhóm 1 trình bày kết
quả, các nhóm khác bổ
GV nhận xét, kết luận.
sung.
2. Giới Nguyên sinh: (Protista)
- Gồm: nhóm Tảo, nhóm Nấm
nhầy, nhóm Động vật nguyên
sinh.
+Nhóm 2:
Nhóm 2 tiến hành thảo
Câu hỏi : Trình bày đặc
luận.
- Cơ thể gồm những tế bào
nhân thực, đơn bào hay đa bào.
điểm của các sinh vật
Đại diện : Tảo đơn bào, trùng
thuộc giới Nguyên sinh và
roi, nấm nhầy,…
giới Nấm.
Giáo án Sinh học 10
GV yêu cầu nhóm 2 trình
bày kết quả.
Nhóm 2 trình bày kết quả
lên thảo luận.
- Hình thức sống: tự dưỡng, dị
Các nhóm còn lại nhận
dưỡng hoại sinh.
xét, bổ sung.
3. Giới Nấm: (Fungi)
- Tế bào nhân thực, đơn bào và
đa bào sợi, thành tế bào có chứa
GV đánh giá, tổng kết.
kitin,…
Đại diện : nấm rơm, nấm mốc,
nấm men,…
- Hình thức sống: hoại sinh, kí
sinh, cộng sinh.
4. Giới Thực vật: (Plantae)
Nhóm 3 tiến hành thảo
luận.
+Nhóm 3:
Câu hỏi : Trình bày đặc
điểm của các sinh vật
- Cơ thể đa bào, nhân thực, tế
bào có thành Xenlulôzơ.
- Là sinh vật tự dưỡng sống cố
Nhóm 3 trình bày kết quả
lên thảo luận.
thuộc giới Thực vật?
định, phản ứng chậm .
- Gồm 4 ngành: Rêu, Quyết, Hạt
trần, Hạt kín.
Các nhóm còn lại nhận
Giáo án Sinh học 10
GV yêu cầu nhóm 3 trình
xét, bổ sung.
bày kết quả.
- Vai trò : cung cấp nguồn thực
phẩm, dược liệu, nguyên liệu,
điều hòa khí hậu, giữ nguồn
nước ngầm,… cho con người.
GV đánh giá, nhận xét,
kết luận.
5. Giới Động vật: (Amialia)
Nhóm 4 tiến hành thảo
luận.
+Nhóm 4:
- Sống dị dưỡng, có khả năng
di chuyển, phản ứng nhanh.
Câu hỏi : Trình bày đặc
- Gồm 9 ngành sinh vật: Thân
điểm của các sinh vật
thuộc giới Động vật?
- Cơ thể đa bào, nhân thực.
lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp,
Nhóm 4 trình bày kết quả
Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm,
lên thảo luận.
Chân khớp, Da gai, Động vật có
GV yêu cầu nhóm 4 trình
xương sống.
bày kết quả.
- Vai trò góp phần làm cân bằng
Các nhóm còn lại nhận
hệ sinh thái, cung cấp nguyên
xét, bổ sung.
liệu và thức ăn cho con người.
GV đánh giá, nhận xét,
kết luận.
4. Củng cố:
Câu 1: Điểm khác nhau giữa giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh và giới Nấm?
Câu 2: Điểm khác nhau giữa giới Thực vật và giới Động vật ?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài đã học.
- Làm bài tập cuối bài trang 12.
- Đọc trước bài 3 trang 15, SGK sinh học 10.