Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 10 bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.04 KB, 4 trang )

Sinh học 10

Giáo án tiết 31

BÀI 30 SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT
TRONG TẾ BÀO CHỦ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài này HS phải:
2. Kí năng: -

Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức.

- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: HS Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây nên.
II. Chuẩn bị:
- Tranh hình SGK phóng to quá trình xâm nhập của vi rút vào tế bào bạch
cầu.
- Các thông tin tuyên truyền về đại dịch AIDS.
III. Phương pháp giảng dạy: Nêu vân đề và giải quyết vấn đề + trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:

- Chu trình nhân lên của virus.

- Đặc điểm của virus HIV
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cấu trúc hình thái của virut?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS



Nội dung


Sinh học 10
PHẦN I – THẢO LUẬN, HƯỚNG DẪN
TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SÁCH
GIÁO KHOA
Trả lời CH SGK trang120
- Mỗi loại virút có các thụ thể mang tính đặc
hiệu đối với1 loại tế bào tương ứng.
* Em hiểu thế nào là HIV, AIDS?

Giáo án tiết 31
I. Chu trình nhân lên của virút:
1) Sự hấp thụ:
- Virút bám vào bề mặt tế bào vật chủ nhờ
có gai glicôprôtêin tương thích.
2) Xâm nhập:
- Đưa bộ gen vào tế bào chủ.Mỗi loại virút
có cách xâm nhập khác nhau vào tế bào
chủ.

* Có các con đường nào lây truyền HIV?
*Trả lời CH trang120
-Tiêm chích ma tuý và gái mại dâm thuộc 3) Sinh tổng hợp:
nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao.
- Virút sử dụng nguyên liệu của tế bào để
-Thời gian ủ bệnh của HIV rất lâu và hầu
tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho nó.

như không biểu hiện triệu chứng bệnh nên
không biết và dễ lây nhiễm sang người
khác.
Câu 1. Nêu 5 giai đoạn nhân lên của virut
trong tế bào.

4)Lắp ráp:
- Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo
virút hoàn chỉnh.
5)Phóng thích:
- Virút phá tế bào chui ra ngoài.
II. HIV/AIDS:

Câu 2. HIV có thể lây nhiễm theo những
1) Khái niệm:
- HIV là virút gây suy giảm miễn dịch ở
Câu 3. Thế nào là bệnh cơ hội và vi sinh vật người.
con đường nào?

gây bệnh cơ hội?
Câu 4. Tại sao lại nói HIV gây hội chứng
suy giảm miễn dịch?

2)Ba con đường lây truyền HIV:
- Qua đường máu, đường tình dục và từ mẹ
sang con (mang thai và cho con bú).

Câu 5. Cần phải có nhận thức và thái độ

3)Ba giai đoạn phát triển của bệnh:

- Giai đoạn sơ nhiễm(cửa sổ) 2 tuần-3 tháng
như thế nào để phòng tránh lây nhiễm HIV?
- Giai đoạn không triệu chứng 1-10 năm.
PHẦN II- HỆ THỐNG CÂU HỎI MỞ
- Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS
RỘNG
Câu 1. Trình bày chu trình nhân lên của vi

4) Biện pháp phòng ngừa:
- Sống lành mạnh, vệ sinh y tế, loại trừ tệ

rut trong tế bào chủ

nạn xã hội…

Câu 2. Trong các giai đoạn của bệnh AIDS


Sinh học 10
theo em giai đoạn nào là nguy hiểm nhất?
Vì sao?
Câu 3. Hãy chỉ ra sự khác nhau giữa chu
trình tan và chu trình tiềm tan trong sự nhân
lên của virut.
Câu 4. Vi sinh vật gây hội chứng AIDS
thuộc nhóm vi sinh vật nào, vi sinh vật gây
bệnh lao thuộc nhóm vi sinh vật nào? Cho
biết điểm giống nhau về cấu tạo và hoạt
động sống của 2 nhóm vi sinh vật trên.
Câu 5. So sánh những điểm khác nhau giữa

virut và vi khuẩn
Câu 6. Khi dùng một loại vi khuẩn có khả
năng phân hủy rỉ đường thành bột ngọt:
glutamatnatri, người ta nhận thấy có một số
trường hợp trong các bình nuôi cấy trở nên
trong suốt có nghĩa là đã bị hỏng. Theo em,
bình nuôi cấy bị hỏng do nguyên nhân nào,
giải thích?

4. Củng cố:(5’)

Giáo án tiết 31


Sinh học 10

Giáo án tiết 31

Câu 1: Vi rus bám được vào tế bào chủ nhờ gai glycôprôtein của virut đặc
hiệu với thụ thể bề mặt tế bào chủ. Đây là giai đoạn nào trong chu trình nhân lên
của virut?
A. Giai đoạn xâm nhập.

B. Giai đoạn lắp ráp.

B. Giai đoạn hập phụ. *

D. Giai đoạn phóng thích.

Câu 2: Virut HIV nhiễm vào tế bào nào?

A. Tế bào hệ miễn dịch của người. *

B. Tế bào gan.

B. Tế bào sinh dục nam.

D. Tế bào sinh dục nữ.

Câu 3: Mỗi loại virut có thể xâm nhập vào một số tế bào nhất định, là do trên
bề mặt tế bào có ……….. mang tính đặc hiệu đối với mỗi loại virut.
Điền vào chỗ trống (……..) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng
nghĩa?
A. Glicôprôtein.
B. Capsome.

B. Các thụ thể. *
D. Capsit

Câu 4: HIV lây truyền theo con đường nào?
A. Đường máu, tiêm chích, ghép tạng.
B. Đường máu, tình dục và mẹ truyền cho con qua bào thai.*
C. Đường máu, tình dục, xâm mình.
D. Côn trùng, ăn uống, sinh hoạt chung.
5. Dặn dò:

-Học bài theo câu hỏi SGK
-Tìm hiểu bệnh do VR gây nên ở TV và ĐV.

VI. Rút kinh nghiệm:




×