Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BỆNH án nội KHOA CKD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.95 KB, 5 trang )

BỆNH ÁN NỘI KHOA
I. HÀNH CHÍNH
1. TRẦN ĐỨC xxx

2. Giới: Nam

3. Tuổi: 47
4. Địa chỉ: Thôn Nhuệ - Đức Thượng – Hoài Đức – Hà Nội
5. Nghề nghiệp: Nhân viên văn phòng
6. Liên hệ người nhà: Vợ:Nguyễn Thị xxx

SĐT: 0168379xxxx

7. Ngày vào viện: 24/10/2017
8. Ngày làm bệnh án: 8/11/2017
II. CHUYÊN MÔN
1. Lí do vào viện
Mệt mỏi, phù toàn thân.
2. Bệnh sử
Cách vào viện 1 tuần, BN xuất hiện mệt mỏi liên tục cả khi nghỉ ngơi, giảm trí
nhớ, mất ngủ. Sáng dậy phù nhiều mi mắt, sau đó phù ở chân, tay, toàn thân. Phù tăng
nhanh, BN lên 4kg/tuần, ăn nhạt không giảm phù, tiểu khoảng 50ml/ngày. BN vào viện
trong tình trạng:
Tỉnh.
H.A: 160/80
Phù toàn thân
Da xanh, niêm mạc nhợt
được chẩn đoán bệnh thận giai đoạn cuối, điều trị thuốc, truyền 2 KHC ngày 26/10 và lọc
màng bụng. Sau vào viện 5 ngày, BN đột ngột xuất hiện đau dữ dội toàn bộ bụng, lan ra
hố thắt lưng, đau tăng khi hít sâu, nôn 1 lần ra thức ăn cũ. BN ăn kém, đi ngoài phân sống
lổn nhổn kèm khó thở. Không sốt, không ho khạc đờm, không đau ngực.


→ Điều trị phác đồ 1 viêm phúc mạc/CAPD. Hiện tại BN hết đau.
3. Tiền sử
2.1. Tiền sử bản thân
Bệnh thận mạn tính 7 năm, lọc màng bụng 4 năm.
THA 20 năm điều trị thường xuyên bằng lợi tiểu, amlordipine.
Loét hành tá tràng 24 năm.
Thuốc lá 5 bao.năm


2.2. Tiền sử gia đình
Em gái teo cầu thận
III. KHÁM LÂM SÀNG
1. Khám toàn thân
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.
- Thể trạng trung bình

BMI 20,6

- Không sốt, không xuất huyết dưới da.
- Da xanh, niêm mạc nhợt, lưỡi bẩn.
- Không phù.
- Hạch ngoại vi không sờ thấy.
- Tuyến giáp không to.
Mạch: 80 lần/p

HA: 150/90 mmHg

To: 36,8oC

Nhịp thở: 20 lần/p


2. Khám bộ phận
2.1. Khám thận – tiết niệu
- Hố thắt lưng không sưng nóng đỏ, không có u cục bất thường.
- Catheter màng bụng qua da vị trí cách rốn 5cm bên trái, không sưng, không chảy
dịch bất thường.
- Không có cầu bàng quang
- Chạm thận (-), bập bềnh thận (-), vỗ hông lưng (-)
- Ấn điểm niệu quản trên, giữa 2 bện không đau
- Không có tiếng thổi động mạch thận.
2.2. Khám tim mạch
- Lồng ngực bên trái căng đầy hơn bên phải.
- Mỏm tim: Khoang liên sườn VI đường giữa đòn T, diện đập 2,5cm2.
- T1, T2 rõ, đều, tần số 80 lần/p.
- Tiếng thổi tâm thu cường độ 2/6 ở mỏm tim, lan dọc lên trên.


- Dấu hiệu Hartzer (-)
- Chạm dội Bard (-)

Rung miu (-)

- Mạch ngoại vi rõ đều 2 bên.
2.3. Khám tiêu hóa
- Bụng mềm, trướng, không có u cục bất thường, không tuần hoàn bàng hệ, không
có sao mạch, di động theo nhịp thở.
- Sẹo mổ 1,5cm cách rốn 2cm bên trái.
- Gan lách không sờ thấy.
- Không có điểm đau khu trú.
- Phản ứng thành bụng (-), cảm ứng phúc mạc (-).

- Gõ trong ở trên, đục ở phần thấp.
- Dấu hiệu cục đá nổi (-).
- Murphy(-)

Mc.Burnley (-)

2.4. Khám hô hấp
- Bệnh nhân tự thở, không co kéo cơ hô hấp, không khó thở.
- Rung thanh rõ, đều hai bên.
- Gõ trong toàn bộ trường phổi.
- Không có tiếng cọ màng phổi.
- RRPN rõ, không rale.
2.5. Khám cơ- xương-khớp
- Mắt cá ngoài chân (P) to, ấn mềm, giới hạn rõ, không đau.
- Cột sống không gù vẹo
- Không có hiện tượng yếu mỏi cơ, co cứng cơ
- Số khớp đau: 0
- Nghiệm pháp lassegue: Chân T 90o, chân P 90o
- Nghiệm pháp tay chạm đất (-)
- Nghiệm pháp valex (-)


2.6. Khám thần kinh
- Bệnh nhân tỉnh, ý thức tốt, G15đ
- Không bị liệt, cơ lực bình thường.
- Không có rối loạn cảm giác
- Dấu hiệu thần kinh khu trú (-), Hội chứng màng não (-)
2.7. Sinh dục.
- Da bìu nhăn tự nhiên, không căng bóng.
2.8. Các cơ quan khác.

- Chưa phát hiện bất thường.
IV. TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bệnh nhân nam, 47 tuổi, vào viện vì mệt mỏi, phù toàn thân. Bệnh thận mạn tính 7
năm, lọc màng bụng 4 năm, THA 20 năm, loét hành tá tràng 24 năm, bệnh diễn biễn 1
tuần. Hiện tại điều trị ngày thứ 15, qua hỏi bệnh và thăm khám phát hiện những triệu
chứng và hội chứng sau:
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.
HC thiếu máu (+): Da xanh, niêm mạc nhợt, mệt mỏi.
HC nhiễm trùng (-).
Huyết áp cao: 150/90 mmHg
Tiếng thổi tâm thu 2/6 ở mỏm tim.
V. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
Thiếu máu – Viêm phúc mạc/ Bệnh thận giai đoạn cuối, CAPD – THA
VI. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
-

Suy tim toàn bộ.
Suy dinh dưỡng.

VII. CẬN LÂM SÀNG
24/10/2017:
TPT tế bào máu ngoại vi:
Hồng cầu 3,08 T/L

Hb 94 g/L

Hct 0,285


Bạch cầu 9,45 G/L

Nhóm máu O+

Tiểu cầu 337 G/L

Sinh hóa máu:

Ure 23,3 mmol/L
Creatinin 1139 µmol/L
Protein 54,7 g/L
Albumin 30,1 g/L
SGPT 49,5 IU/L
+
Na 132 mEq/L
K+ 4,1 mEq/L
Cl+ 91 mEq/L

XQ: Bóng tim không to, chưa phát hiện bất thường
Điện tâm đồ: nhịp xoang, trục trái.
29/10/2017:
TPT tế bào máu ngoại vi: HC 3,25 T/L
BC 13,12 G/L
TC 367 G/L

Hb 99 g/L
Hct 0,299
BCTT 9,92 G/L (75,6%)

30/10/2017:
Cặn Addis:
HC (-)

BC nhiều
Cấy vi khuẩn: Streptococus Sal. Salivatius.
7/11/2017:
TPT tế bào máu ngoại vi: HC 3,11 T/L
BC 10,9 G/L
TC 381 G/L
Sinh hóa máu:

Na+ 133 mEq/L

Hb 96 g/L
Hct 0,288
BCTT 6,4 (58,7%)
K+ 3,2 mEq/L

Cl+ 89 mEq/L

VIII. ĐỀ XUẤT XÉT NGHIỆM
-

Làm lại xét nghiệm ure, creatinin.
Ca toàn phần, Ca++.

IX. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Thiếu máu – Viêm phúc mạc/ Bệnh thận giai đoạn cuối, CAPD – THA.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×