Tài liệu luyện thi vào 10
CHUYÊN ĐỀ 2: HỆ PT
HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1.
Giải các hệ phương trình sau:
1
− x + 3 y = −10
x − 5 y = 16
19
3 x + 2 y = 8
2 x − 3 y = −12
37
2 x + y = 4
2 x + 0 y − 6 = 0
2
2 x + y = 7
− x + 4 y = 10
20
2 x + y = 5
x + 7 y = 9
38
x − 2 y = 2
2 x − 4 y = 1
3
3 x − 5 y = −18
x + 2 y = 5
21
5 x + 3 y = −7
3 x − y = −8
39
3 x + 2 y − 2 = 0
9 x + 6 y − 4 = 0
4
4 x + 3 y = −6
2 x − 5 y = 16
22
− 2 x + y = −3
3 x + 4 y = 10
40
2 x − y = 2
4 x − 2 y − 4 = 0
5
2 x − y = x + 3 y + 3
3 x − 3 y = 9
23
x + y = 2
x + 3 y = 6
41
x + 2 y = 4
2 x + 9 y = 18
6
2 x − 4 y = 3
− x + 2 y = 1
24
x − 2 y = −5
3x + 4 y = −5
42
− 2 x + y = −3
x + y = 3
7
x + y = −2( x − 1)
7 x + 3 y = x + y + 5
25
3x − 2 y = 12
4 x + y = 5
43
x − y = 0
2 x + y = −5
8
2 x + 5 y = − ( x + y )
6 x + 3 y = y − 10
26
2 x − y = 10
5 x + 2 y = 6
44
2 x + y = 0
x − 4 y = 0
9
3 x + y = −2
− 9 x − 3 y = 6
27
5 x − 2 y = 10
5 x − 2 y = 6
45
− x + y = 3
x + 2 y = 3
10
2 x + 5 y = 7
2 x − 3 y = −1
28
3 x + 2 y = 8
4 x − 3 y = −12
46
x − y = 2
3x − 2 y = 9
11
− x + 3 y = −10
2 x + y = −1
29
2 x + y = −3 x − 20
4 x + y = x − 2 y − 12
47
3 x + y = 2
6 x + 2 y = 3
12
2 x + 3 y = −2
3 x − 2 y = −3
30
5 x − y = 1
10 x − 2 y = 0
48
2 x − 3 y = 6
4 x − 6 y = 12
13
2 x − y = 3
3 x + y = 7
31
3 x + 2 y = − x
5( x + y ) = −3 x + y − 5
49
3 x + 2 y = 6
2 x − 3 y = 4
14
2 x + y = 7
− x + 2 y = −5
32
2 x − 5 y = 1
4 x − 10 y = 2
50
x + 2 y = −2
2 x − y = 1
15
x − 2 y = −5
3 x + 2 y = 1
33
2 x + y = 5
x − y = 1
51
2 x + y = 5
3 x − y = 15
16
3 x − 2 y = 12
4 x + 3 y = −1
34
− x + 2 y = −4( x − 1)
5 x + 3 y = −( x + y ) + 8
52
3 x + 2 y = 8
5 x + 2 y = 12
17
− 5 x + 3 y = 22
3 x + 2 y = 22
35
x + y = −1
3 x − 2 y = −8
53
2 x + 3 y = 5
2 x + 3 y = 1
18
3 x + y = 0
x + 2 y = 5
36
0 x + y = 3
x − 2 y = −4
54
2 x − 3 y = 5
4 x − 6 y = 10
Bài 2.
Giải các hệ phương trình sau:
1
1 1
x − y =1
2 + 4 = 5
x y
5
1
1
x + y + x − y = 3
2 − 3 =1
x + y x − y
9
2
1
x − y − 2 = 2
3 + 1 =1
x y − 2
2
2
x +1 +
2 +
x + 1
6
6
2
x − y + x + y = 1,1
4 − 9 = 0,1
x − y x + y
10
3
x
x + y + x + y = 5
2x − 1 = 3
x + y x + y
3
1
1
x − 2 + y −1 = 2
2 − 3 =1
x − 2 y − 1
7
y
2x
x +1 + y +1 = 3
x + 3 y = −1
x + 1 y + 1
11
2
−3
x − y + 2 x + y = −2
4 − 10 = 2
x − y 2 x + y
4
2
2
x − 2 + y −1 = 2
2 − 3 =1
x − 2 y − 1
8
1 1 3
x + y = 4
1 + 1 = 2
6 x 5 y 15
12
x
x
y − y + 12 = 1
x − x =2
x − 12 y
Bài 3.
3
=1
y
5
=1
y
mx + y = 1
x + my = 2
Cho hệ phương trình:
a) Giải hệ phương trình khi m = 2
b) Giải và biện luận hệ phương trình theo tham số m
c) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thoả mãn x - y = 1
d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
( m − 1) x + y = m
x + ( m − 1) y = 2
Cho hệ phương trình:
Bài 4.
có nghiệm duy nhất (x ; y)
a) Giải hệ phương trình khi m = 3
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
c) Giải và biện luận hệ theo m, trong trờng hợp hệ có nghiệm duy nhất tìm
giá trị của m thoả mãn: 2x2 - 7y = 1
2x − 3y
d) Tìm các giá trị của m để biểu thức x + y nhận giá trị nguyên.
mx + y = 2
2x − y = 1 . Giải và biện luận hệ theo m.
Cho hệ pt:
Bài 5.
Bài làm:
(2 + m)x = 3 (1)
2x − y = 1
(2)
mx + y = 2 ⇔ 2x − y = 1
+ Xét phương trình (1)
(2 + m)x = 3
-
Nếu 2 + m = 0 ⇔ m = - 2 thì phương trình (1) có dạng 0x = 3
Do phương trình (3) vô nghiệm ⇒ hệ vô nghiệm.
-
Nếu 2 + m
≠0 ⇔m ≠
- 2.
Thì phương trình (1) có nghiệm duy nhất x =
+ Thay x =
Vậy với m
≠
(3)
3
2+ m
3
6
4−m
2 + m vào phương trình (2) ta có:y = 2x – 1 = 2 + m - 1 = 2 + m
- 2 thì hệ có nghiệm duy nhất
3
x
=
2+ m
y = 4 − m
2+ m
Tóm lại:
+) Với m = - 2 thì hệ phương trình vô nghiệm
.
3
x = 2 + m
y = 4 − m
2+ m .
+) Với m ≠ - 2 thì hệ có nghiệm duy nhất
Bài 6.
Tìm giá trị của m và p để hệ phương trình
x = 7− y
mx = 2y + p
a) Có một nghiệm duy nhất
b) Có vô số nghiệm
c) Vô nghiệm
Giải:
Thay x = 7 – y vào phương trình thứ hai, ta có:
m(7 - y) = 2y + p <=> (m + 2)y = 7m - p (1)
a) Nếu m + 2 ≠ 0 <=> m ≠ −2 => Phương trình (1) có nghiệm duy nhất nên hệ
đã cho có nghiệm duy nhất.
7m − p
7m − p
14 + p
Từ (1) => y = m + 2 , thay vào x = 7 – y => x = 7 - m + 2 = m + 2
14 + p 7m − p
Vậy khi m ≠ −2 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( m + 2 ; m + 2 )
b) Nếu m = - 2 => Phương trình (1) trở thành 0.y = - 14 – p
Hệ vô số nghiệm khi: -14 – p = 0 <=> p = - 14
Vậy khi m = - 2 và p = - 14 thì hệ vô số nghiệm
c) Nếu m = - 2 và p ≠ −14 thì phương trình(1) vô nghiệm nên hệ vô nghiệm
*) Cách khác:
Hệ phương trình đã cho <=>
mx − 2y = p
x+ y = 7
a) Hệ có nghiệm duy nhất <=>
b) Hệ vô số nghiệm <=>
c) Hệ vô nghiệm <=>
m ≠ −2 <=> m ≠ −2
1
1
m = −2 = p
1
1
7
m = −2 ≠ p
1
1
7
=> m = - 2, p = - 14
=> m = - 2, p
≠ −14
Bài 7.
ax + by = c
a′x + b′y = c′
Cho hệ phương trình :
(1)
(2)
x = x0
y = y0
Tìm giá trị tham số để hệ phương trình có nghiệm
Cách 1:
Thay x = x0; y = y0 lần lượt vào (1) và giải.
Thay x = x0; y = y0 lần lượt vào (2) và giải.
Cách 2: Thay x = x0; y = y0 vào cả hai phương trình và giải hệ phương trình chứa
ẩn là tham số
Bài 8.
Cho hệ phương trình
3x − 2y = 7
2
(5n + 1)x − (n − 2)y = n − 4n − 3
(1)
(2)
Tìm n để hệ có nghiệm (x; y) = (1; - 2)
Giải: Thay (x; y) = (2; 1) vào (1) ta có:
3 – 2.(- 2) = 7 ⇔ 3 + 4 = 7 (luôn đúng với mọi n)
Vậy (2; 1) là nghiệm của (1).
Thay (x; y) = (1; -2) vào (2) ta có:
(5n + 1) + 2.(n - 2) = n2 – 4n – 3
n = 0
⇔ 7n – 3 = n2 – 4n – 3 ⇔ n(n –11) = 0 ⇔ n = 11
Vậy với n = 0 hoặc n = 11 thì hệ đã cho có nghiệm (x; y) = (1; - 2)
Bài 9.
1
2
(1)
5m(m − 1)x + my = (1− 2m)
3
4mx + 2y = m2 + 3m + 6
(2)
Cho hệ phương trình
Tìm m để hệ có 1 nghiệm duy nhất (x = 1; y = 3).
Giải:
Thay x = 1; y = 3 vào (1) ta có:
m = 1
5m2 – 5m + m = 1 – 4m + 4m2 ⇔ m2 = 1 ⇔ m = −1 (I)
Thay x = 1; y = 3 vào (2) ta có:
m = 0
4m + 6 = m2 + 3m + 6 ⇔ m(m – 1) = 0 ⇔ m = 1 (II)
Từ (I) và (II)
Bài 10.
⇒
Với m = 1 thì hệ pt có nghiệm (x = 1 ; y = 3)
2mx + (n − 2)y = 9
Cho hệ phương trình : (m + 3)x + 2ny = 5
Tìm m; n để hệ có nghiệm (x = 3; y = - 1)
Giải: Thay x = 3; y = - 1 vào hệ pt ta có:
(m + 3).3 + 2n.(−1) = 5
6m + (n − 2).(−1) = 9 ⇔
3m − 2n = −4
12m − 2n = 14 ⇔
m = 2
n = 5
Vậy với m = 2 và n = 5 thì hệ có nghiệm (x = 3; y = - 1).
Bài 11.
(1)
3x + 2y = −8
−3mx + (m + 5)y = (m − 1)(m + 1) (2)
Cho hệ phương trình
Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) thoả mãn :
4x – 2y = - 6
(3)
Giải:
Điều kiện để hệ có nghiệm duy nhất:
3(m + 5) + 6m
≠0
−5
⇔ m≠ 3
Do (x; y) là nghiệm của hệ phương trình (I) và thoả mãn (3)
⇒ (x; y) là nghiệm của (1), (2), (3)
x = −2
3x + 2y = −8
Kết hợp (1) và (3) ta có: 4x − 2y = −6 ⇔ y = −1
Thay x = - 2, y = -1 vào phương trình (2) ta đợc:
6m – (m +5) = m2 - 1
⇔ m2 – 5m + 4 = 0
m = 1
−5
m = 4
⇔
(thỏa mãn m ≠ 3 )
Vậy m = 1 hoặc m = 4 thì hệ (I) có nghiệm thoả mãn 4x – 2y = - 6
Bài 12.
(1)
mx + y = 5
Cho hệ phương trình 2mx + 3y = 6 (2)
(I)
(I)
Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất thoả mãn:
(2m – 1)x + (m + 1)y = m
(3)
Giải:
Điều kiện để hệ có nghiệm duy nhất: m.3 ≠ 2.m
Từ (1)
⇒
y = 5 – mx. Thay vào (2) ta có:
2mx + 3(5 - mx) = 6
Thay x =
⇔
x=
9
m
(m ≠ 0)
9
9m
m vào y = 5 – mx ta có: y = 5 - m = - 4
Vậy với m ≠ 0 hệ (I) có nghiệm x =
Thay x =
⇒ m ≠ 0.
9
m; y = - 4
9
m; y = - 4 vào phương trình
(3) ta đợc:
9
(2m – 1). m+ (m + 1)(- 4) = m
⇔ 18 -
9
m - 4m – 4 = m ⇔
⇔ (m – 1).(5m – 9) = 0
m = 1
m = 9
5
⇔
Vậy với m = 1 hoặc m =
(m + 1)y = m
Bài 13.
5m2 – 14m + 9 = 0
9
5
(thoả mãn m ≠ 0)
thì hệ (I) có nghiệm duy nhất thoả mãn (2m – 1)x +
(m + 2)x + 2y = 5
Cho hệ pt: mx − y = 1
Tìm m∈ Z để hệ có nghiệm duy nhất là các số nguyên
Giải:
Từ (2) ta có: y = mx – 1. Thay vào (1) ta đợc:
(m + 2)x + 2(mx - 1) = 5
⇔
3mx + 2x = 7
⇔
x.(3m + 2) = 7 (m
−2
7
≠ 3 ) ⇔ x = 3m + 2 .
7
4m − 2
Thay vào y = mx – 1 ⇒ y = 3m + 2 .m – 1 ⇒ y = 3m + 2
7
7; −7;1; −1}
Để x∈ Z ⇔ 3m + 2 ∈ Z ⇔ 3m + 2 ∈ Ư(7) =
{
+) 3m + 2 = - 7 ⇔ m = - 3
+) 3m + 2 = 7 ⇔ m =
5
3 ∉Z
(loại)
+) 3m + 2 = 1 ⇔ m =
−1
3 ∉Z
(loại)
+) 3m + 2 = -1 ⇔ m = - 1
4m − 2
Thay m = - 3 vào y = 3m + 2 ⇒ y = 2 (t/m)
4m − 2
Thay m = - 1 vào y = 3m + 2 ⇒ y = 6 (t/m)
Kết luận: m∈ Z để hệ có nghiệm nguyên là m = -3 hoặc m = -1
(m − 3)x + y = 2
Cho hệ phương trình : mx + 2y = 8
Bài 14.
Tìm m để hệ có nghiệm nguyên.
Giải:
Từ (1) ta có y = 2 – (m – 3).x
⇔
y = 2 – mx + 3x
Thay vào (2) ta có: mx + 2.(2 – mx + 3x) = 8 ⇔ - mx + 6x = 4
⇔ x.(6- m) = 4
(m
≠ 6)
4
24 − 6m
⇔ x = 6 − m. Thay vào y = 2 – (m – 3).x ta có: y = 6 − m
Để x∈ Z
⇔
4
6 − m∈ Z
+) 6 – m = 1
⇔
⇔
m=5
+) 6 – m = -1 ⇔ m = 7
6-m
∈
Ư(4) =
{ 1;−1;2;−2;4;−4}
+) 6 – m = 2
⇔
m=4
+) 6 – m = - 2 ⇔ m = 8
+) 6 – m = 4 ⇔ m = 2
+) 6 – m = - 4 ⇔ m = 10
24 − 6m
Thay m = 5 vào y = 6 − m ⇒ y = - 6 (t/m)
24 − 6m
Thay m = 7 vào y = 6 − m ⇒ y = 18 (t/m)
24 − 6m
Thay m = 4 vào y = 6 − m ⇒ y = 0 (t/m)
24 − 6m
Thay m = 8 vào y = 6 − m ⇒ y = 17 (t/m)
24 − 6m
Thay m = 2 vào y = 6 − m ⇒ y = 3 (t/m)
24 − 6m
6 − m ⇒ y = 9 (t/m)
Thay m = 10 vào y =
Kết luận: Để hệ có nghiệm nguyên thì m
Bài 15.
∈ { 5;7;4;8;2;10}
= m2
mx − y (1)
2
(2)
2x + my = m + 2m+ 2
Cho hệ phương trình :
a) Chứng minh rằng hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất với mọi m
b) Tìm m để biểu thức: x2 + 3y + 4 nhận GTNN. Tìm giá trị đó.
Giải:
a) Xét hai trờng hợp
Trờng hợp 1: m = 0 => Hệ phương trình có nghiệm duy nhất là
(x ; y) = (1 ; 0)
Trờng hợp 2: m ≠ 0, hệ phương trình có nghiệm duy nhất
a ≠ b
b' hay ab' ≠ a'b <=> m.m ≠ ( −1).2 <=> m2 + 2 ≠ 0
<=> a'
Do m2
≥ 0 với mọi m ⇒
Hay m2 + 2
≠
m2 + 2 > 0 với mọi m.
0 với mọi m
Vậy hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất với mọi m
b) Rút y từ (1) ta có: y = mx – m2
(3)
Thế vào (2) ta đợc
2x + m(mx – m2) = m2 + 2m +2
⇔ 2x + m2x – m3 = m2 + 2m +2
⇔ 2x + m2x = m3 + m2 + 2m +2 ⇔ x(2 + m2)=(m3 + 2m) + (m2 + 2)
⇔
x(2 + m2) =(m + 1)(m2 + 2) do m2 + 2
⇔
x=m+1
Thay vào (3)
≠0
⇒ y = m.(m + 1) – m2 = m
Thay x = m + 1; y = m vào x2 + 3y + 4 ta đợc:
x2 + 3y + 4 = (m + 1)2 + 3m + 4 = m2 + 5m + 5
5
25 5
m+ ) −
4
4
= (m2 + 2. 2
5
5
5 −5
(m + )2 ≥ 0
(m + )2 − ≥
2
4 4 Do
2
=
−5
−5
Vậy Min(x2 + 3y + 4) = 4 khi m = 2
Bài 16.
2
3mx − y = 6m − m − 2 (1)
2
(2)
5x + my = m + 12m
Cho hệ phương trình :
Tìm m để biểu thức: A = 2y2 – x2 nhận GTLN. Tìm giá trị đó
Giải:
Từ (1) ta có: y = 3mx - 6m2 + m + 2. Thay vào (2) ta có:
5x + m.( 3mx - 6m2 + m + 2) = m2 +12m
⇔ x.(5 + 3m2) = 6m3 + 10m
⇔
x=
(5 + 3m2
≠ 0 với mọi m)
6m3 + 10m
= 2m
3m2 + 5
Thay x = 2m vào y = 3mx - 6m2 + m + 2 ta đợc y = m + 2
Thay x = 2m ; y = m + 2 vào A ta đợc:
A = 2(m + 2)2 – (2m)2 = -2(m2 – 4m – 4)
A = - 2(m2 – 4m + 4 – 8)
= - 2(m2 – 4m + 4) +16
2
2
( ∀m)
= −2(m − 2) + 16 ≤ 16 Do −2(m − 2) ≤ 0
Vậy MaxA = 16 khi m = 2
Biết cặp số (x ; y) là nghiệm của hệ phương trình
Bài 17.
x + y = m
2
2
2
x + y = − m + 6
Hãy tìm giá trị của tham số m để biểu thức P = xy + 2(x + y) đạt giá trị nhỏ nhất.
x + y = m
2
xy = m − 3
Hướng dẫn: Biến đổi hệ phương trình trên trở thành:
Hệ phương trình có nghiệm
2
2
2
<=> m ≥ 4(m − 3) <=> 3m ≤ 12 <=> −2 ≤ m ≤ 2
2
Khi đó P = (m + 1) − 4 ≥ −4
Vậy MinP = - 4 <=> m = - 1 (thỏa mãn −2 ≤ m ≤ 2 )
Giả sử (x ; y) là nghiệm của hệ phương trình
Bài 18.
x + y = 2a − 1
2
2
2
x + y = a + 2a − 3
Xác định giá trị của tham số a để hệ thỏa mãn tích xy đạt giá trị nhỏ nhất; lớn
nhất ?
Hướng dẫn: Biến đổi hệ phương trình trên trở thành:
x + y = 2a − 1
2
3a − 6a + 4
xy =
2
Hệ phương trình có nghiệm <=>
( 2a − 1)
2
2
2
≥ 4. 3a − 6a + 4 <=> 2a − 8a + 7 ≤ 0 <=> 2 −
2
2 ≤ a ≤ 2+
2
2
2
3 (a − 1)2 + 1
2
Ta có xy = 2
a ≥ 2−
Với
≥ 3
2
=> xy
2 => a − 1 ≥ 1 −
2
2 => a − 1 2 ≥ 1 −
(
)
2
( 32 − 2 ) + 12 = 114 − 3 22
2
2
2
= 3 −
÷
÷
2
2
2 => a − 1 ≤ 1 +
2
a ≤ 2+
Với
≤ 3
2
=> xy
2 => a − 1 2 ≤ 1 +
(
)
2
2
2
2
= 3 +
÷
÷
2
2
( 32 + 2 ) + 12 = 114 + 3 22
11 − 3 2 ≤ xy ≤ 11 + 3 2
2
4
2
Do đó 4
11 − 3 2
2
Vậy Min(xy) = 4
11 + 3 2
2
và Max(xy) = 4
<=> a =
<=> a =
2
2
2−
2+
2
2
Tìm giá trị của tham số m để hệ phương trình
Bài 19.
(m + 1)x − y = m + 1
x + (m − 1)y = 2
có nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện x + y đạt giá trị
nhỏ nhất
Hướng dẫn: Tìm đợc với m ≠ 0 thì hệ có nghiệm duy nhất là
2
m + 1 ;y = m + 1
x
=
2
2 ÷
m
m
2
m + 1 + m + 1 = ( 2 + 1 )2 + 7 ≥ 7
2
2
m
8
8
m
m
2 2
Ta có x + y =
Min (x + y) =
7 <=>
8
2 + 1
=0
m
2 2
<=> m = - 4 (thỏa mãn m ≠ 0 )
Cách khác:
2
2
x + y = m + m + 2 = S <=> (1 − S)m + m + 2 = 0 (*)
2
m
Ta cần tìm S để phương trình (*) có nghiệm m
- Xét hai trờng hợp
*) Trờng hợp 1: S = 1 => m = - 2 (thỏa mãn m ≠ 0 )
*) Trờng hợp 2: S ≠ 1 , để phương trình có nghiệm thì ∆ ≥ 0
S≥ 7
8
<=>
−
7
− b
8
2a =
Vậy Min S =
khi đó m =
1
−1
=
= −4
2(1 − S)
7
2(1 −
)
8
7
Min (x + y) = 8 <=> m = - 4
Bài 20.
mx + y = 1
x + my = 2
Cho hệ phương trình:
a) Giải hệ phương trình khi m = 2
b) Giải hệ phương trình theo tham số m
c) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thoả mãn x - y = 1
d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
Giải:
mx + y = 1
x + my = 2
a) Thay m = 2 vào hệ phương trình
2 x + y = 1
x + 2 y = 2
y = 1− 2x
⇔ −3 x = 0
ta có hệ phương trình trở thành
y = 1 − 2 x
y = 1− 2x
⇔ x + 2. ( 1 − 2 x ) = 2 ⇔ x + 2 − 4 x = 2
y = 1 − 2.0
⇔ x = 0
⇔
y =1
x = 0
Vậy với m = 2 thì hệ phương trình có một nghiệm duy nhất là
( x ; y) = ( 0 ; 1)
b) Giải hệ phương trình theo tham số m
mx + y = 1
x + my = 2 ⇔
Ta có hệ phương trình
⇔
y = 1 − mx
2
x + m − m x = 2 ⇔
y = 1 − mx
x + m. ( 1 − mx ) = 2
y = 1 − mx
2
( 1 − m ) x = 2 − m (*)
- Trờng hợp 1: m2 = 1 <=> m = ±1
+) Nếu m = 1, thay vào hệ phương trình ta có:
x + y = 1
x + y = 2
hệ phương trình
1 = 1 ≠ 1
1
2
này vô nghiệm vì 1
− x + y = 1
x−y = 2
+) Nếu m = -1, thay vào hệ phương trình ta có:
x − y = −1
1 = −1 ≠ −1
x
−
y
=
2
−1
2
<=>
hệ này cũng vô nghiệm vì 1
- Trờng hợp 2: m2 ≠ 1 <=> m ≠ ±1
y = 1 − mx
1 − m 2 ) x = 2 − m (*) ⇔
(
Hệ phương trình
2m − m 2
y = 1 − 1 − m 2
x = 2 − m
1 − m2
⇔
⇔
y = 1 − mx
2−m
x = 1 − m 2
⇔
1 − m 2 − 2m + m 2
y =
1 − m2
x = 2 − m
⇔
1 − m 2
2−m
y = 1 − m. 1 − m 2 ÷
x = 2 − m
1 − m 2
1 − 2m
y = 1 − m 2
x = 2 − m
1 − m2
Vậy với m ≠ ±1 thì hệ phương trình có một nghiệm duy nhất
2 − m 1 − 2m
;
÷
2
1
−
m
1 − m2
(x; y ) =
Tóm lại:
Nếu m = ±1 thì hệ phương trình vô nghiệm
Nếu m ≠ ±1 thì hệ phương trình có một nghiệm duy nhất
2 − m 1 − 2m
;
2
2 ÷
(x; y ) = 1 − m 1 − m
c) Để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thoả mãn x - y = 1
2 − m 1 − 2m
2
−
=1
⇔ 1 − m 2 1 − m2
⇔ 2 − m − ( 1 − 2m ) = 1 − m ⇔ m 2 + m = 0 ⇔ m. ( m + 1) = 0
m = 0
⇔ m + 1 = 0
⇔
m = 0
m = −1
Với m = - 1 (loại) và m = 0 (nhận)
Vậy với m = 0 thì hệ phương trình trên có nghiệm thoả mãn điều kiện:
x- y=1
d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
mx + y = 1
x + my = 2
Xét hệ phương trình
Từ phương trình
m=
Thay
( 1)
( 1)
( 2)
⇒ mx = 1 − y ⇒
m=
1− y
x
1− y
x vào phương trình ( 2 ) ta có phương trình
1− y
x+
÷. y = 2
x
⇔
y − y2
x+
=2
⇔
x
x2 + y − y2 = 2 x
x 2 + y − y 2 − 2 x = 0 , đây là đẳng thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào
⇔
m.
Bài 21.
( m − 1) x + y = m
x + ( m − 1) y = 2
Cho hệ phương trình:
có nghiệm duy nhất (x ; y)
a) Giải hệ phương trình khi m = 3
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
c) Giải và biện luận hệ theo m, trong trờng hợp hệ có nghiệm duy nhất tìm
giá trị của m thoả mãn: 2x2 - 7y = 1
2x − 3y
d) Tìm các giá trị của m để biểu thức x + y nhận giá trị nguyên.
(Đề thi tuyển sinh THPT – Năm học : 2004 – 2005)
Giải:
( m − 1) x + y = m
x + ( m − 1) y = 2
a) Thay m = 3 vào hệ phương trình
ta có hệ phương trình trở
thành
( 3 − 1) x + y = 3
x + ( 3 − 1) y = 2
2 x + y = 3
4 x + 2 y = 6
3 x = 4
−
⇔ x + 2 y = 2 ⇔ x + 2 y = 2 ⇔ x + 2 y = 2
4
x = 3
4 + 2y = 2
⇔ 3
⇔
4
x = 3
2 y = 2 − 4
3 ⇔
4
x = 3
2 y = 2
3 ⇔
4
x = 3
y = 1
3
Vậy với m = 3 thì hệ phương trình có một nghiệm duy nhất
4 1
; ÷
( x ; y) = 3 3
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m.
( m − 1) x + y = m
x + ( m − 1) y = 2
Xét hệ phương trình
Từ phương trình
⇒
m=
⇒ x + my − y = 2 ⇒ my = 2 − x + y
2− x+ y
y
.
m=
Thay
( 2)
( 1)
( 2)
2− x+ y
( 1) ta có phương trình:
y
vào phương trình
2− x+ y
2− x+ y− y
2− x+ y
2− x+ y
− 1÷x + y =
÷.x + y =
y
y
y
y
⇔
2− x
2− x+ y
÷.x + y =
y
⇔ y
⇔
2
2
⇔ 2x − x + y = 2 − x + y
⇔
2
2
Vậy x − y − 3x + y + 2 = 0
vào m.
2 x − x2 + y 2 2 − x + y
=
y
y
x 2 − y 2 − 3x + y + 2 = 0
là đẳng thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc
c) Giải hệ phương trình
( m − 1) x + y = m
x + ( m − 1) y = 2
theo tham số m, ta có hpt
( m − 1) 2 x + ( m − 1) y = m. ( m − 1)
( m − 1) x + y = m
−
x + ( m − 1) y = 2 ⇔ x + ( m − 1) y = 2
⇔
⇔
( m 2 − 2m + 1 − 1) x = m 2 − m − 2
x + ( m − 1) y = 2
( m − 1) 2 x − x = m. ( m − 1) − 2
x + ( m − 1) y = 2
m. ( m − 2 ) x = ( m + 1) ( m − 2 )
⇔ x + ( m − 1) y = 2
- Xét hai trờng hợp:
*) Trờng hợp 1: m ≠ 0 vµ m ≠ 2 , hệ phương trình trên
⇔
m +1
x = m
m + 1 + ( m − 1) y = 2
m
m +1
x = m
( m − 1) y = 2 − m + 1
m
⇔
(*)
` ⇔
m +1
x = m
( m − 1) y = 2m − m − 1
m
⇔
m +1
x = m
( m − 1) y = m − 1
m
m +1
x = m
y = 1
m
⇔
m +1 1
; ÷
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y ) = m m ( m ≠ 0,m ≠ 2 )
*) Trờng hợp 2: m = 0 hoặc m = 2
- Với m = 0 thì phương trình (*) trở thành 0x = -2 , phương trình này vô nghiệm
nên hệ đã cho vô nghiệm
- Với m = 2 thì phương trình (*) trở thành 0x = 0 , phương trình này vô số nghiệm
nên hệ đã cho vô số nghiệm, nghiệm tổng quát của hệ là:
(x ∈ R;y = 2 − x)
+) Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thoả mãn 2x 2 - 7y = 1
2
m +1
1
2
÷ − 7. ÷ = 1
m
⇔ m
2m 2 + 4m + 2 7
− =1
⇔
⇔ 2 m 2 + 4m + 2 − 7 m = m 2
m2
m
⇔ m 2 − 3m + 2 = 0
⇔
m − 2 = 0
⇔ m − 1 = 0
⇔
( m − 2 ) . ( m − 1) = 0
m= 2 (lo¹i)
m= 1
<=> m = 1
Vậy với m = 1 thì hệ phương trình trên có nghiệm thoả mãn điều kiện:
2x2 - 7y = 1
d) Thay
A =
x=
2x − 3y
m +1
1
y=
m ;
m vào biểu thức A = x + y ta đợc biểu thức
1
m +1
2.
÷− 3.
m
m
m +1 1
+
m
m
=
2m + 2 − 3
m
m +1+1
m
2 ( m + 2) − 5
2m − 1 m + 2
2m − 1
:
m = m+2 =
m+2
= m
2 ( m + 2)
5
5
−
2−
m+2
m+2 =
m+2
=
2x − 3y
5
2−
m + 2 nhận giá trị nguyên
Để biểu thức A = x + y nhận giá trị nguyên ⇔
5
⇔ m + 2 nhận giá trị nguyên
⇔ 5M( m + 2 )
⇔ (m+2) là ớc của 5.
Mà Ư(5) =
{ ±1; ±5}
⇔
m + 2 = 1
m + 2 = −1
m + 2 = 5
m + 2 = −5
⇔
m = 1 − 2
m = −1 − 2
m = 5 − 2
m = −5 − 2
⇔
m = −1
m = −3
m = 3
m = −7
Kết hợp với điều kiện m ≠ 0 ; m ≠ 2 ta thấy các giá trị m trên đều thỏa mãn
2x − 3y
∈ { −7; −3; −1;3}
Vậy với m
thì giá trị của biểu thức x + y nhận giá trị nguyên.
Bài 22.
2mx + 3y = 5
Cho hệ phương trình : − x + 3my = 4
a) Chứng minh rằng hệ luôn có nghiệm duy nhất
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x, y không phụ thuộc vào m
Giải:
a) Xét hai trờng hợp
Trờng hợp 1: m = 0 => Hệ phương trình có nghiệm duy nhất là
5
(x ; y) = (- 4 ; 3 )
Trờng hợp 2: m ≠ 0, hệ phương trình có nghiệm duy nhất
a ≠ b
b' hay ab' ≠ a'b
<=> a'
- Để hệ có nghiệm duy nhất ta xét hiệu:
2m.3m – 3.(-1) = 6m2 + 3 > 0 với mọi m
- Vậy 6m2 + 3
≠ 0 với mọi m. Hay hệ luôn có nghiệm duy nhất với mọi m
5 − 3y
b) Rút m từ (1) ta đợc m = 2x thay vào (2) ta có:
5 − 3y
-x + 3. 2x = 4 ⇔ 2x2 + 8x -15y + 9y2 = 0.
Đây chính là hệ thức liên hệ giữa x, y không phụ thuộc vào m.
Bài 23.
2
3mx − y = 3m − 2m + 1
2
x + my = 2m
Cho hệ phương trình :
Tìm hệ thức liên hệ giữa x, y không phụ thuộc vào m.
Hướng dẫn :
3mx − y = 3m2 − 2m + 1
x + my = 2m2
⇔
6mx − 2y = 6m2 − 4m + 2
3x + 3my = 6m2
6mx − 3x − 2y − 3my = −4m + 2
6mx − 3my + 4m = 3x + 2y + 2
2
x + my = 2m2
⇔ x + my = 2m
<=>
m=
Rút m từ (1) ta đợc:
x+
3x + 2y + 2
6x − 3y + 4 . Thay vào (2) ta có:
3x + 2y + 2
3x + 2y + 2 2
.y = 2.(
)
6x − 3y + 4
6x − 3y + 4 . Đây chính là hệ thức liên hệ giữa x, y
không phụ thuộc vào m.
Bài 24.
mx + y = 2m
x + my = m + 1
Cho hệ phương tŕnh ẩn x, y sau:
a. Xác định giá trị của m để hệ có nghiệm duy nhất
b. Giả sử (x ; y) là nghiệm duy nhất của hệ. TT m hệ thức liên hệ giữa x, y độc
lập với m.
c. TTm m ∈ Z để x, y ∈ Z
d. Chứng tỏ (x ; y) luôn nằm trên một đường thẳng cố định (với (x ; y) là
nghiệm của hệ phương trỡnh)
Hướng dẫn:
mx +y =2 m
x+
my =m +
1
(1)
(2)
→
(m 2 −
1) x =2 m 2 −
m−
1
(3)
Với m ≠ ± 1 thT hệ phương trỡnh có nghiệm duy nhất
b/ Rút m từ phương trỡnh thứ nhất và thế vào phương trỡnh thứ hai ta được hệ
thức
y(y – 1) = (x – 1)(x – 2), đó là hệ thức độc lập với m
x=
c/
→
2m + 1
1
= 2−
m +1
m +1
(4)
y=
m
1
= 1−
m +1
m +1
(5)
. Vỡ x, y ∈ Z
1
∈z
m +1
m = 0 ⇒ (x = 1; y = 0)
m = - 2 ⇒ (x = 3; y = 2)
d/ Từ (4) và (5) suy ra x – y = 1 ⇒ y = x – 1
Vậy (x ; y) luôn nằm trên một đường thẳng cố định y = x – 1
Bài 25.
x + y = a
(I )
vµ
x+ y = 4
Cho hai hệ phương trình
ax − 2y = 6
(I I )
x−y =1
a) Với a = 2, chứng tỏ hai hệ phương trình tơng đơng
b) Với a = 5, chứng tỏ hai hệ phương trình không tơng đơng
Hướng dẫn:
a) Thay a = 2 vào hai hệ ta nhận đợc tập nghiệm của chúng : S = S’ = ∅
=> Hai hệ phương trình tơng đơng
b) Thay a = 5 vào hệ (I) => S = ∅
4 ;1
(
)}
{
Thay a = 5 vào hệ (II), hệ có nghiệm duy nhất => S’ = 3 3
Vậy S ≠ S’ , nên hai hệ phương trình trên không tơng đơng
Bài 26.
Tìm giá trị của m, n để hai hệ phương trình sau tơng đơng
x − 2y = 1
(I )
vµ
4x + 5y = 17
mx + ny = 6
(I I )
3mx + 2ny = 10
Hướng dẫn:
Trớc hết giải hệ (I) đợc kết quả nghiệm duy nhất (x = 3 ; y = 1)
Hai hệ phương trình trên tương đươngkhi hệ (II) cũng có nghiệm duy nhất
(x = 3 ; y = 1). Để tìm m, n ta thay x = 3 ; y = 1 vào hệ (II)
−2 ,n = 8
Kết quả m = 3
Bài 27.
mx − y = 1
Tìm m để hệ phương trình sau vô nghiệm : x y
− = 334
2
Đáp án: Hệ phương trình vô nghiệm ⇔ m =
Bài 28.
(a − 1) x + 2 y = 1
+ ay = 1
3x
Cho phương trình
a. Giải hệ (I) với a =
3 +1
b. Tìm các giá trị của a để hệ (I) vô nghiệm.
3
2
(I)
3
Đáp
án:
a.
Với
a= 3 +
1
thì
hệ
(I)
3x + 2 y = 1
⇔
⇔
3
x
+
(
3
+
1
)
y
=
1
1
(1 − 3 )[ 3 x + y ] = 0
x = −
⇔
3
3x + 2 y = 1
y = 1
b. Để hệ (I) vô nghiệm a = -2; a = 4
Bài 29.
( m − 1) x − my = 3m − 1
. Xác định tat cả các giá
2x − y = m + 5
Cho hệ phương trình:
trị của tham số m để hệ có nghiệm duy nhat (x ; y) sao cho: S = x 2 + y 2
đạt giá trị nhỏ nhat.
− x = −1
x =1
⇔
. Khi đó
2 x − y = 5
y = −3
Đáp án: * Nếu m = 0 thì hệ có dạng
S = x 2 + y 2 = 10
( m − 1) x − my = 3m − 1( 1)
2
2mx − my = m + 5m ( 2 )
* Nếu m ≠ 0 thì hệ đã cho ⇔
Lay (2) trừ đi (1) ta được: ( m + 1) x = ( m + 1) 2
+ Khi m = -1 thì hệ có vô số nghiệm , không thoả mãn ĐK bài toán.
x = m +1
y = m − 3
+ Khi m ≠ -1 thì hệ có nghiệm duy nhat
⇒ S = x 2 + y 2 = ( m + 1) + ( m − 3) = 2m 2 − 4m + 10 = 2( m − 1) + 8 ≥ 8 . Vậy
2
2
2
S min = 8 ⇔ m = 1
Bài 30.
Xác định a, b để hệ phương trình :
2 x − ay = b
ax + by = 1
a, Có nghiệm là x =1, y = 2
b, Có vô số nghiệm.
Đáp án:
a. Hệ có nghiệm x = 1, y = 2 khi
2 + 2 a = b
a − 2b = 1
⇒a =
−
5
4
;b= −
3
3
b.
Bài 31.
a = − 3 4
3
b = − 2
x + y − 2 = 2
2 x − y = m
Cho hệ phương trình
( m là tham số )
= −1 .
a. Giải hệ phương trình với m
b. Với giá trị nào của m thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Đáp án: a. Khi m = - 1 hệ có 2 nghiệm ( 1 ; 3 ) và ( - 1 ; - 1 ) .
b. + Với y ≥ 2
hệ trở thành
m+ 4
x
=
x + y = 4
3
⇔
2 x − y = m y = 8 − m
3
Hệ này vô nghiệm khi y < 2 ⇔
+ Với y < 2 hệ trở thành
8−m
<2
3
⇔ m > 2 (*)
x − y = 0
x = m
⇔
2 x − y = m y = m
hệ này vô nghiệm khi y = m ≥ 2
(**)
Từ (*) và (**) , hệ đã cho vô nghiệm thì phải có m > 2 .
Bài 32.
mx − y = 1( 1)
x + my = m ( 2 )
Cho hệ phương trình
a. Giải và biện luận hệ phương trình
b. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm nguyên.
Đáp án: a. Từ (1) ta có y = mx - 1 thế vào (2) ta được:
x + m(mx - 1) = m ⇔ (m2 + 1)x = 2m ⇔ x =
2m
m2 − 1
suy
ra
y=
m2 + 1
m2 + 1
2m
x = m 2 + 1
b. Với mọi m hệ luôn có nghiệm
2
y = m −1 = 1− 2
m2 + 1
m2 + 1
Vậy giá trị m cần tìm là m = 0, 1, -1.
Bài 33.
mx + y = m − 1
x + my = m + 1
Cho hệ phương trình:
a. Với giỏ trị nào của m thì hệ cú nghiệm duy nhat thoả món điều kiện y ≥
x+2
b. Với cỏc gớa trị m tìm được hóy tìm giỏ trị lớn nhat của biểu thức z = x +
y
Đáp án:
a. Để hệ cú nghiệm duy nhat thoả món y ≥ x + 2 phải cú:
m2 +1 m2 − m −1
3m 2 − 2m − 3
2m 2 − 2m − 4
⇔
≥
+
2
=
≤
m2 −1
m2 −1
m2 −1
m2 −1
0 ⇔1≤ m≤
2
b. Tìm Max của z = x + y =
Với 1 ≤ m ≤ 2 => z =
Bài 34.
2m
2m 2 − 2m
=
2
m +1
m −1
2(m + 1) − 2
2
4
=2. Suy ra ZMax = z(2) =
m +1
m +1
3
x + ay = 1
ax − 3ay = 2a + 3
Tìm a để hệ sau vô nghiệm:
Đáp án: Từ phương trình x + ay = 1 ta thế x = 1 – ay vào phương trình ax – 3 ay
= 2a + 3
Ta được a ( 1 – ay ) – 3ay = 2a + 3 ⇔ a − a 2 y − 3ay = 2a + 3 ⇔ −(a 2 + 3a ) y = a + 3
(1)
− (a 2 + 3a ) = 0
a = 0
⇔
Hệ vô nghiệm ⇔ phương trình (1) vô nghiệm ⇔
a ≠ −3
a+3≠ 0
⇔
a=0
Bài 35.
ax − 2 y = a
−2 x + y = a + 1
Cho hệ phương trình:
a, Giải hệ phương trình khi a = 2 .
x - y = 1.
b, Tìm a để hệ có nghiệm thoả mãn
Đáp án: a. Thay a =
2 vào hệ phương trình được:
2 x − 2 y = 2
3 2 +2
2+3 2
⇔ x=
; y=
− 2 x + y = 2 + 1
2 −4
2 −4
c. Từ x – y = 1 ⇒ y = x – 1 thay vào hệ PT được
ax − 2( x − 1) = a
⇔ a = -3; 2
− 2 x + ( x − 1) = a + 1
Bài 36.
mx − y = 2
3x + my = 5
Cho hệ phương trình:
a) Giải hệ phương trình khi m =
2.
b) Tìm giỏ trị của m để hệ phương trình đó cho cú nghiệm (x; y) thỏa
món hệ thức x + y = 1 −
m2
.
m2 + 3
Đáp án:
a) Khi m =
2 ta cú hệ phương trình
2 2 +5
x =
2 x − 2 y = 2 2
2 x − y = 2
5
⇔
⇔
3x + 2 y = 5
3 x + 2 y = 5
y = 5 2 − 6
5
b) Giải theo m được: x =
Thay vào hệ thức x + y = 1 −
được m =
Bài 37.
2m + 5
5m − 6
;y= 2
2
m +3
m +3
m2
2m + 5 5m − 6
m2
;
ta
được
. Giải tìm
+
=
1
−
m2 + 3
m2 + 3 m2 + 3
m2 + 3
4
7
x 2 + y 2 − x = 0
Cho hệ phương trình:
x + my − m = 0
a. Giải hệ phương trình khi m = 1.
b. Tìm m để hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
c. Gọi (x1; y1) và ( x2; y2 ) là nghiệm của hệ đã cho. CMR: (x 2- x1 )2 + ( y2 y1 )2 ≤ 1.
x 2 + y 2 − x = 0 (1)
Đáp án: a. Hệ phương trình
x + my − m = 0 (2)
Từ (2) ⇒ x = m - my thay vào (1) Ta được (m2 + 1 ) y2 -( 2m2 - 1)y + m2 m=0
(3)
Khi m = 1 thì phương trình (3) trở thành y( 2y - 1 ) = 0 ⇔
y1 = 0 ⇒ x1 = 1
y 2 = 1 ⇒ x2 = 1
2
2
Hệ phương trình có 2 nghiệm (1;0) và (
1 1
; ).
2 2
b. Từ x = m - my ⇒ mỗi giá trị y tương ứng với 1 giá trị x
⇒ Để hệ có 2 nghiệm phân biệt thì (3) phải có 2 nghiệm phân biệt
m 2 + 1 ≠ 0
4
⇔
⇔ m( 4-3m) > 0 ⇔ 0 < m < .
3
∆ > 0
Vậy với m ∈ (0;
c. Với m ∈ (0;
4
) thì hệ có 2 nghiệm phân biệt.
3
4
) thì phương trình (3)có 2 nghiệm phân biệt y 1, y2 thoã mãn:
3
2m 2 − m
y
+
y
=
2
1
x1 = m − my1
m2 + 1
⇒ x1 - x2 = m - m y2 - m + m y1 = m ( y1 - y2 )
và
2
x
=
m
−
my
m
−
m
2
2
y y =
1 2
m2 + 1
Suy ra : ( x2 - x1 )2 + ( y2 - y1)2 = 1-
Bài 38.
(2m − 1) 2
≤1
m2 +1
x2 + y 2 = 4
x+ y =m
Cho hệ phương trình:
∀m