Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Đề thi HSG cấp tỉnh môn Sinh học lớp 9 (10 đề có hướng dẫn chấm chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.83 MB, 65 trang )

TÀI LIỆU
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
*****

“10 ĐỀ THI HSG CẤP TỈNH - SINH HỌC 9”
(Có hướng dẫn chấm chi tiết)

Họ và tên: …………………………………..………………….
Trường THCS: …………….………..……….………………….
Năm học: 20 .… - 20….


10 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN: SINH HỌC - LỚP 9.
ĐỀ SỐ: 01
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2017-2018

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn thi: Sinh học - Lớp 9 THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:10 tháng 3 năm 2018
Đề thi có 02 trang, gồm 09 câu.

Số báo danh
..........................


Câu 1 (2,5 điểm):
Một tế bào sinh dục chứa cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp NST tương
đồng. Gen trội (B) nằm trên NST thứ nhất có 1200 Ađênin, gen lặn (b) nằm trên NST thứ hai
có 1350 Ađênin.
a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
b) Khi tế bào ở vào kì giữa của lần phân chia thứ nhất của phân bào giảm phân, số
lượng từng loại nuclêôtit của các gen đó trong tế bào bằng bao nhiêu?
c) Khi tế bào kết thúc lần phân chia thứ nhất trong phân bào giảm phân thì số lượng
từng loại nuclêôtit của các gen trong mỗi tế bào con bằng bao nhiêu?
Câu 2 (2,5 điểm):
a) Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp
độ phân tử?
b) Điều gì sẽ xảy ra nếu nguyên tắc bổ sung bị vi phạm trong quá trình nhân đôi ADN
và tổng hợp mARN? Giải thích.
Câu 3 (2,0 điểm):
a) Phân biệt đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
b) Đột biến nhiễm sắc thể liên quan đến cặp nhiễm sắc thể số 21 ở người gồm những
dạng nào và gây ra hậu quả gì?
Câu 4 (2,0 điểm): Theo dõi quá trình giảm phân của 9 tế bào sinh trứng ở một cá thể, người
ta thấy trong các thể định hướng được tạo ra có 81 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng, mỗi cặp
nhiễm sắc thể đều gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.
b) Thực tế, từ 9 tế bào trên có thể thu được nhiều nhất là bao nhiêu loại trứng và thể
định hướng? Ít nhất là bao nhiêu loại trứng và thể định hướng?
Câu 5 (2,0 điểm):
a) Một gia đình nông dân mua hạt giống rau đạt tiêu chuẩn tốt, có năng suất cao từ một
vùng khác về trồng nhưng sau khi nảy mầm thì cây con đồng loạt có biểu hiện sinh trưởng
chậm, năng suất thấp.
Hiện tượng gì đã xảy ra với rau giống của gia đình nông dân này? Giải thích.
b) Nêu các tính trạng nổi bật và hướng sử dụng của giống bò sữa Hà Lan.


Trang 1


Câu 6 (2,5 điểm): Sơ đồ dưới đây cho thấy phả hệ 3 đời ghi lại sự di truyền của hai tính trạng
đơn gen là tóc quăn, thuận tay trái; các tính trạng tương ứng là tóc thẳng, thuận tay phải.
Nam tóc thẳng, thuận tay phải

P:

1

3

2

4

Nữ tóc thẳng, thuận tay phải
Nam tóc thẳng, thuận tay trái

F1:
5

6

7

9


8

10

Nữ tóc thẳng, thuận tay trái
Nam tóc quăn, thuận tay phải

F2:

Nữ tóc quăn, thuận tay phải
11

12

Nữ tóc quăn, thuận tay trái

a) Những người nào trong phả hệ có thể xác định được chắc chắn kiểu gen?
b) Nếu cặp vợ chồng 8 - 9 quyết định sinh thêm người con thứ ba thì xác suất để đứa
con này là con trai có tóc quăn và thuận tay trái là bao nhiêu?
Biết rằng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác
nhau và không xảy ra đột biến mới.
Câu 7 (2,5 điểm):
Ở một loài thực vật, khi lai cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây
thân thấp, hoa trắng được F1 đều có thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với một cây chưa biết
kiểu gen thì thu được F2 gồm 2368 cây thân cao, hoa đỏ và 789 cây thân thấp, hoa đỏ.
a) Xác định kiểu gen của cây F1 và cây đem lai. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
b) Có thể dùng phép lai nào để xác định chính xác kiểu gen của cây F1?
Câu 8 (1,5 điểm):
a) Trong tự nhiên, các cá thể cùng loài có xu hướng sống tập trung thành từng nhóm,
điều này có ý nghĩa gì?

b) Có hai loài cá: loài cá cơm phân bố phổ biến ở vùng biển ôn đới châu Âu và loài cá
miệng đục sống trong các rạn san hô vùng biển nhiệt đới. Trong hai loài trên loài nào rộng
nhiệt hơn? Vì sao?
Câu 9 (2,5 điểm):
Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần
xã sinh vật thuộc hệ sinh thái đồng cỏ.
a) Liệt kê những loài (nhóm loài) có trong lưới
thức ăn.
b) Hãy sắp xếp các loài (nhóm loài) trong
lưới thức ăn theo từng thành phần của hệ sinh thái.
c) Trong chuỗi thức ăn dài nhất, chim ăn thịt
cỡ lớn (chim ưng) thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy?
d) Loài nào trong số các loài động vật của
lưới thức ăn này có số lượng cá thể ít nhất? Vì sao?
---------------------------------------------- HẾT ----------------------------------------

Trang 2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN THI: Sinh học- Lớp 9 THCS

THANH HOÁ

Hướng dẫn chấm
Câu


Nội dung
a) Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen
- Số lượng nuclêôtit của mỗi gen :

5100
. 2 = 3000
3, 4

- Gen trội (B) có A = T = 1200; G = X = 1500 - 1200 = 300
- Gen lặn (b) có A = T = 1350; G = X = 1500 - 1350 = 150
Câu 1
b) Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen khi tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân I
(2,5
- Khi tế bào đang ở kỳ giữa của giảm phân I, NST đang tồn tại ở thể kép nên số
đ)
lượng alen của mỗi gen đang tăng gấp đôi (BBbb).
- Số lượng từng loại nuclêôtit của các gen là:
A = T = 2. (1200 + 1350) = 5100; G = X = 2. (300 + 150) = 900
c) Số lượng từng loại nuclêôtit của các gen trong mỗi tế bào con là:
Tế bào mang BB: A = T = 2 x 1200 = 2400, G = X = 2 x 300 = 600.
Tế bào mang bb: A = T = 2 x 1350 = 2700, G = X = 2 x 150 = 300.
a) Nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
- Trong cơ chế nhân đôi của ADN: Cả hai mạch đơn của phân tử ADN mẹ
được sử dụng làm khuôn tổng hợp ra phân tử ADN con.
- Trong quá trình tổng hợp ARN : Mạch mã gốc của gen làm khuôn tổng hợp ra
Câu 2 phân tử ARN.
(2,5 - Trong quá trình tổng hợp protein: Phân tử mARN làm khuôn tổng hợp chuỗi axit amin.
đ)
b) Nếu nguyên tắc bổ sung bị vi phạm (Lắp ghép nhầm của các nucleotit)
- Trong nhân đôi ADN → Cấu trúc của các phân tử ADN con sẽ bị sai khác so

với phân tử ADN mẹ → đột biến gen.
- Trong quá trình tổng hợp mARN → Cấu trúc của phân tử mARN bị thay đổi
→ Phân tử prôtêin có thể bị thay đổi cấu trúc → Kiểu hình có thể bị biến đổi
nhưng gen không bị đột biến.
a) Phân biệt đột biến gen và đột biến cấu trúc NST:
Đột biến gen
Đột biến cấu trúc NST
- Là những biến đổi xảy ra trong cấu - Là những biến đổi xảy ra trong cấu
trúc NST (cấp độ tế bào).
Câu 3 trúc của gen (cấp độ phân tử).
- Làm thay đổi số lượng, thành phần - Làm thay đổi số lượng, thành phần
(2,0
và trình tự sắp xếp các nucleotit và trình tự sắp xếp các gen trên NST.
đ)
trong gen
b). Đột biến nhiễm sắc thể liên quan đến cặp nhiễm sắc thể số 21 người gồm:
- Đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn NST số 21 → bệnh ung thư máu ở người.
- Đột biến số lượng NST, thể dị bội có 3 NST 21 → Hội chứng Đao.

Trang 3

Điểm
0,5
0,25
0,25

0,5
0,5
0,25
0,25


0,5
0,5
0,5

0,5

0,5

0.5

0.5

0.5
0,5


a) Bộ nhiễm sắc thể 2n:
- 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể định hướng  9
Câu 4 tế bào sinh trứng giảm phân sẽ tạo ra 27 thể định hướng.
(2,0 - Số NST đơn trong 1 thể định hướng là: 81/27 = 3  bộ NST đơn bội n = 3 
Bộ NST lưỡng bội 2n = 6.
đ)
b) Thực tế 9 tế bào sinh trứng có thể thu được:
- Tối đa: 8 loại trứng và 8 loại thể định hướng.
- Tối thiểu: 1 loại trứng và 2 thể định hướng.
a) - Hiện tượng xảy ra với cây rau giống gia đình nhà nông dân là thường biến.
- Nguyên nhân :
Giống rau này không phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ở nơi gieo
trồng mới hoặc kỹ thuật chăm sóc không đảm bảo.

Câu 5
b) Đặc điểm nổi trội và hướng sử dụng của giống bò sữa Hà Lan:
(2,0
- Đặc điểm nổi trội: Giống bò này chủ yếu có màu lang trắng đen, bò cái có
đ)
tầm vóc lớn, vú phát triển, mắn sinh, hiền lành, có khả năng sản xuất sữa rất
cao. Giống bò Hà Lan thuần chủng cho trung bình 50 lít sữa mỗi ngày; khi
nhập vào Việt Nam cho trung bình 15 lít sữa mỗi ngày.
- Hướng sử dụng: nuôi để lấy sữa.
Lưu ý: Đây là một nội dung bài thực hành 39 SGK
a) Kiểu gen của các thành viên biết được chắc chắn:
- Xét tính trạng hình dạng tóc: Cặp vợ chồng 8 - 9 đều có tóc quăn → con gái
12 có tóc thẳng, chứng tỏ 8 và 9 đều dị hợp tử (Aa) → tóc thẳng là tính trạng
lặn (aa).
- Xét tính trạng thuận tay phải và tay trái: Căp vợ chồng 8 - 9 đều thuận tay
phải → con gái 11 thuận tay trái → chứng tỏ 8 và 9 đều dị hợp tử (Bb) →
Câu 6 thuận tay trái là tính trạng lặn (bb).
(2,5 - Có 9 thành viên trong gia đình có thể xác định được chắc chắn kiểu gen. Cụ
thể: Các thành viên 1, 4, 8, 9 có kiểu gen AaBb;
đ)
Thành viên 2 có kiểu gen aaBb;
Các thành viên 3, 6, 7, 10 có kiểu gen aabb.
b) Xác suất sinh đứa con là trai có tóc xoăn, thuận tay phải là:
Theo câu a ta có 8 và 9 đều có kiểu gen là AaBb  AaBb x AaBb
 Xác suất sinh con trai, có tóc quăn, thuận tay trái là:

0,5
0,5
0,5
0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5
0,25
0,25
0,5

3
3 1 1
. . =
4 4 2
32

a) - Vì mỗi gen quy định một tính trạng và Pt/c tương phản nên suy ra các tính
trạng ở F1 (thân cao, hoa đỏ) là các tính trạng trội, thân thấp hoa trắng là các
Câu 7 tính trạng lặn. Quy ước :
(2,5 + Gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp.
+ Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng.
đ)
=> F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb).

- Vì F2 có tỉ lệ thân cao/ thân thấp =

2368
789

Trang 4

3
→ cây lai với F1 có kiểu gen
1

0,5


Aa (thân cao).
- Vì F2 có 100% hoa đỏ, mà F1 có kiểu gen Bb → cây lai với F1 có kiểu gen BB
(hoa đỏ)
+ Nếu các gen di truyền độc lập thì kiểu gen của F1 là AaBb và kiểu gen của
cây đem lai với F1 có kiểu gen là AaBB.
+ Nếu các gen di truyền liên kết thì kiểu gen của F1 là
lai với F1 là

0,5

0,25

và kiểu gen của cây
0,25

.


b) Cách xác định kiểu gen của F1
* Dùng phép lai phân tích: lai cây F1 với cây đồng hợp lặn:
+ Nếu Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1 thì cây F1 phải có kiểu gen AaBb
+ Nếu Fa phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1 thì suy ra cây F1 có kiểu gen

.

*Cho cây F1 tự thụ phấn
+ Nếu F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1 thì cây F1 phải có kiểu gen AaBb
+ Nếu F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 1 thì cây F1 có kiểu gen

0,5

.

Trong thực tế chỉ xảy một trong hai trường hợp phân li độc lập hoặc di truyền
liên kết.
a) – Các sinh vật cùng loài có xu hướng hình thành các nhóm có ý nghĩa: Làm
Câu 8 tăng khả năng chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường, chống kẻ thù và
(1,5 tìm kiếm thức ăn dễ dàng hơn, khả năng cặp đôi trong sinh sản hiệu quả hơn.
đ)
b) Loài cá cơm rộng nhiệt hơn loài cá miệng đục.
Giải thích: Vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước giao động mạnh hơn, ngược lại ở
vùng nhiệt đới nhiệt độ nước khá ổn định.
a) Quần xã gồm 9 loài (nhóm loài): thực vật, sâu ăn lá, thỏ, chuột, châu chấu,
rắn, ếch, cú mèo, chim ăn thịt cỡ lớn (chim ưng).
(Nếu liệt kê sai hoặc thiếu từ 2 loài trở lên trừ 0,25 điểm)
b) Sắp xếp các loài (nhóm loài) trong lưới thức ăn theo từng thành phần:
SVSX

SVTTB1
SVTTB2
SVTTB3
SVTTB4
Thực vật Thỏ, chuột,
Êch- nhái,
Rắn, cú mèo,
Cú mèo,
châu chấu
rắn, cú mèo,
chim ưng
chim ưng
Câu 9
chim ưng
(2,5
(Nếu liệt kê sai hoặc thiếu một loài trừ 0,25 điểm)
đ)
c) Chuỗi thức ăn dài nhất của chim ưng:
- Có 5 bậc dinh dưỡng, chim ưng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
-Ví dụ: Thực vật → châu chấu → ếch
→ rắn
→ chim ưng
(Bậc dd C1) (Bậc dd C2) (Bậc dd C3) (Bậc dd C4) (Bậc dd C5)
d) - Trong các loài động vật ở hệ sinh thái này thì loài chim ưng và chim cú
mèo là các sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất (vật dữ đầu bảng) nên có số lượng
cá thể ít nhất.
- Trong hai loài chim ưng và cú mèo nếu loài nào có sức cạnh tranh kém hơn,
sức sinh sản thấp hơn sẽ có số lượng ít hơn.
Lưu ý: Nếu học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
-----------------------------Hết------------------------


Trang 5

0,5

0,5
0,5
0,5

0,5

1,0

0,5
0,25

0,25


ĐỀ SỐ: 02
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2017 - 2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 02 trang)

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong khi một người bị đuối nước là gì? Giải thích nguyên
nhân ngạt khí do hít phải không khí giàu CO.
b) Hãy ghép phân tử của thức ăn (cột I) sao cho phù hợp với enzim phân giải chúng (cột
II).
Phân tử của thức ăn (I)
Enzim (II)
1. Tinh bột
a. Pepsin
2. Lipit
b. Amilaza
3. Prôtêin
c. Nuclêaza
4. ADN
d. Lipaza
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Phản xạ có điều kiện là gì? Bộ phận điều khiển phản xạ có điều kiện nằm ở đâu trong
hệ thần kinh?
b) Có 4 ống nghiệm chứa lần lượt 4 nhóm máu là A, B, O và AB đều bị mất nhãn. Trong
phòng thí nghiệm có đủ huyết tương chứa kháng thể α (gây kết dính A), β (gây kết dính B).
Hãy nhận biết mỗi nhóm máu có trong 4 ống nghiệm nói trên.
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Hãy cho biết nguyên nhân gây mỏi cơ.
b) Tại sao khi một người đánh cá ở Biển Đông khát nước mà uống nước biển thì càng khát
nước trầm trọng hơn?
Câu 4 (2,0 điểm)
a) Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể (NST) lưỡng bội 2n=8. Ở vùng sinh sản của một cá thể,
xét 3 tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. Có 1,5625% số tế bào con tạo
ra ở lần nguyên phân cuối cùng trải qua giảm phân tạo giao tử.
- Xác định số lượng giao tử tạo thành.
- Xác định số NST đơn mà môi trường cung cấp cho các tế bào nói trên thực hiện quá trình

giảm phân.
b) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaDd giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi
chéo sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Giải thích.
Câu 5 (2,0 điểm)
a) Nếu quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen đột biến lặn xuất
hiện ở giao tử với tỉ lệ như nhau thì thể đột biến thường được phát hiện sớm hơn ở quần thể
nào? Giải thích.
b) Khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn, Menđen thu được ở F2 có tỉ lệ phân tính: 9
hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. Nếu chọn ngẫu nhiên
các cây mọc từ hạt vàng, trơn ở F2 cho tự thụ phấn thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp về
hai cặp gen và kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau là bao nhiêu?

Trang 6


Câu 6 (2,0 điểm)
a) Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền (bệnh P) ở người như sau:

I
1

2

Nam bình thường

II

Nữ bình thường

3


4

5

6

7

Nam bị bệnh P
Nữ bị bệnh P

III
8

9

10

11

12

?
- Bệnh P do gen trội hay gen lặn quy định và gen này nằm trên NST thường hay NST giới
tính?
- Xác suất cặp vợ chồng III8 và III9 sinh con trai đầu lòng không mắc bệnh P là bao nhiêu?
Biết rằng người III8 có em gái bị bệnh P nhưng bố, mẹ đều không bị bệnh P.
b) Nói “cô ấy được di truyền cái má lúm đồng tiền từ mẹ cô ấy” là đúng hay sai? Giải
thích.

Câu 7 (2,0 điểm)
a) Khâu quan trọng nhất của công tác tạo giống mới là gì? Vì sao ở những loài sinh sản
hữu tính, để giữ ổn định các đặc tính quý của giống người ta thường không dùng phương
pháp nhân giống bằng hạt?
b) Đột biến gen là gì? Đột biến gen được phát sinh trong giai đoạn nào của chu kì tế bào?
Câu 8 (2,0 điểm)
a) Yếu tố nào quyết định tính chất đa dạng và đặc thù của phân tử ADN? Hãy cho biết
thành phần cấu trúc của nhiễm sắc thể.
b) Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy của ADN.
Nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số loài sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như
sau:
;
;
;
;
. Hãy sắp xếp theo trình tự tăng dần tỉ lệ
của phân tử ADN ở các loài sinh vật nói trên và giải thích. Biết rằng, các phân tử ADN
này có số nuclêôtit bằng nhau.
Câu 9 (2,0 điểm)
a) Nêu nội dung cơ bản về phương pháp phân tích thế hệ lai của Menđen.
b) Cây đậu Hà Lan có đặc điểm gì giúp cho việc tạo dòng thuần chủng được thuận lợi?
Tại sao trong thực tế rất khó để duy trì các dòng thuần chủng qua nhiều thế hệ?
Câu 10 (2,0 điểm)

Trang 7


a) Ở một loài thực vật có 5 cặp NST (kí hiệu là I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể
của loài này, người ta phát hiện 4 thể đột biến (kí hiệu là a, b, c, d). Phân tích bộ NST của 4
thể đột biến thu được kết quả:

Số lượng NST ở từng cặp
Thể đột biến
I
II
III
IV
V
a
3
3
3
3
3
b
2
3
2
2
2
c
1
2
2
2
2
d
4
4
4
4

4
- Xác định tên gọi của các thể đột biến b, d.
- Tại sao thể đột biến a và c thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường?
b) Một phân tử ADN của vi khuẩn có số nuclêôtit trên mạch 1 là
.
- Xác định tỉ lệ

của phân tử ADN.

- Những dạng đột biến nào có thể làm thay đổi tỉ lệ

của phân tử ADN? Giải thích.

----- Hết ----Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:..............................................................................; Số báo danh:....................

Trang 8


SỞ GD&ĐT
VĨNH PHÚC
——————

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2017 - 2018
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC
(HDC có 04 trang)
——————————

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong khi một người bị đuối nước là gì? Giải thích
nguyên nhân ngạt khí do hít phải không khí giàu CO.
b) Hãy ghép phân tử của thức ăn (cột I) sao cho phù hợp với enzim phân giải chúng
(cột II).
Phân tử của thức ăn (I)
Enzim (II)
1. Tinh bột
a. Pepsin
2. Lipit
b. Amilaza
3. Prôtêin
c. Nuclêaza
4. ADN
d. Lipaza
Câu
1

Nội dung
a)
- Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong khi một người bị đuối nước là do nước
tràn vào đường dẫn khí làm cản trở sự lưu thông khí..
- Phân tử CO liên kết rất chặt với hêmôglôbin, chiếm chỗ của O2 làm cản trở
sự trao đổi và vận chuyển khí O2 làm cho cơ thể bị thiếu O2.
b) Ghép mục ở cột I với mục ở cột II:
- 1 - b; 2 - d.; 3 - a; 4 - c.
(Mỗi ý ghép đúng cho 0,25 điểm)

Điểm

0,5

0,5
1,0

Câu 2 (2,0 điểm)
a) Phản xạ có điều kiện là gì? Bộ phận điều khiển phản xạ có điều kiện nằm ở đâu
trong hệ thần kinh?
b) Có 4 ống nghiệm chứa lần lượt 4 nhóm máu là A, B, O và AB đều bị mất nhãn.
Trong phòng thí nghiệm có đủ huyết tương chứa kháng thể α (gây kết dính A), β (gây
kết dính B). Hãy nhận biết mỗi nhóm máu có trong 4 ống nghiệm nói trên.
Câu
Nội dung
Điểm
a) - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể
2
do quá trình học tập, rèn luyện
0,5
- Bộ phận điều khiển phản xạ có điều kiện nằm ở vỏ não.
0,5
b) Nhận biết mỗi nhóm máu: Dùng các ống nghiệm chứa lần lượt huyết
tương có kháng thể α, β để thử máu sẽ thu được kết quả như sau:
Nhóm máu
Huyết tương chứa α
Huyết tương chứa β
0,25
A
Ngưng kết
Không ngưng kết
0,25

Trang 9



B
AB
O

Không ngưng kết
Ngưng kết
Không ngưng kết

Ngưng kết
Ngưng kết
Không ngưng kết

0,25
0,25

Câu 3 (2,0 điểm)
a) Hãy cho biết nguyên nhân gây mỏi cơ.
b) Tại sao khi một người đánh cá ở Biển Đông khát nước mà uống nước biển thì
càng khát nước trầm trọng hơn?
Câu
Nội dung
Điểm
a) Nguyên nhân gây mỏi cơ:
3
- Cơ co liên tục sẽ làm cho tế bào cơ bị thiếu O2 và xảy ra hô hấp kị khí..
0,5
- Hô hấp kị khí tạo ra axit lactic làm pH giảm và lượng ATP tạo ra ít nên
0,5

gây ra mỏi cơ..
(Nếu học sinh chỉ trình bày được hô hấp kị khí tạo axit lactic vẫn cho
điểm 0,5)
b) Nguyên nhân khát nước càng trầm trọng thêm do uống nước biển:
- Nước biển thường mặn (nồng độ muối trong nước biển thường cao gấp 2
lần nồng độ muối trong nước tiểu)
0,5
- Khi uống 1 lít nước biển thì thận sẽ phải thải ra tương đương 2 lít nước
tiểu để đào thải lượng muối thừa. Vì vậy, tình trạng khát nước càng trầm 0,5
trọng thêm.
Câu 4 (2,0 điểm)
a) Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể (NST) lưỡng bội 2n=8. Ở vùng sinh sản của một cá
thể, xét 3 tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. Có 1,5625% số tế bào
con tạo ra ở lần nguyên phân cuối cùng trải qua giảm phân tạo giao tử.
- Xác định số lượng giao tử tạo thành.
- Xác định số NST đơn mà môi trường cung cấp cho các tế bào nói trên thực hiện
quá trình giảm phân.
b) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaDd giảm phân bình thường và không xảy ra
trao đổi chéo sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Giải thích.
Câu
Nội dung
Điể
m
4
a) Có 3 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 9 đợt sẽ tạo ra
(tế
bào con).
0,25
- Số tế bào con tham gia giảm phân là 1536 x 1,5625% = 24 (tế bào).
0,25

+ Trường hợp 1: Nếu là ruồi đực thì số giao tử tạo ra là 24 x 4= 96 (tinh
0,5
trùng)..
+ Trường hợp 2: Nếu là ruồi cái thì số giao tử tạo ra là 24 (trứng)
- Số NST môi trường cung cấp cho 24 tế bào giảm phân là 24 x 8 =192
(NST)
b) Hai loại tinh trùng: AD và ad hoặc Ad và aD
0,5
- Giải thích: Vì khi kết thúc giảm phân I thì một tế bào sinh tinh có kiểu gen
AaDd sẽ tạo ra hai tế bào con có thành phần các gen là AADD và aadd hoặc
AAdd và aaDD. Mỗi tế bào con tạo ra sau giảm phân I thực hiện giảm phân 0,5

Trang 10


II chỉ cho cùng một loại giao tử
Câu 5 (2,0 điểm)
a) Nếu quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen đột biến lặn
xuất hiện ở giao tử với tỉ lệ như nhau thì thể đột biến thường được phát hiện sớm hơn ở
quần thể nào? Giải thích.
b) Khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn, Menđen thu được ở F2 có tỉ lệ phân
tính: 9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn. Nếu chọn
ngẫu nhiên các cây mọc từ hạt vàng, trơn ở F2 cho tự thụ phấn thì theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu gen dị hợp về hai cặp gen và kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau là bao nhiêu?
Câu
Nội dung
Điể
m
a) - Thể đột biến có kiểu hình lặn thường được phát hiện sớm hơn ở quần 0,5
5

thể tự thụ phấn.....
- Giải thích: Ở quần thể tự thụ phấn, các gen lặn có nhiều cơ hội tổ hợp 0,5
thành thể đồng hợp lặn hơn ở quần thể ngẫu phối và biểu hiện ra kiểu hình
lặn.
b) Quy ước gen: A: hạt vàng, a: hạt xanh; B: hạt trơn, b: hạt nhăn.
Tỉ lệ kiểu gen của các hạt vàng, trơn ở F2 là 1/9AABB : 2/9AaBB :
2/9AABb : 4/9AaBb. Khi cho các cây mọc từ hạt vàng, trơn ở F2 này tự thụ
phấn thì:
- Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở thế hệ sau là 4/9.1/4 = 1/9.
0,5
- Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau là: 4/9.1/16=1/36.
0,5
Câu
Nội dung
Điể
m
a) - Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (Vì bố mẹ (II6 và
6
II7) đều bình thường sinh được con gái (III10), con trai (III12) đều bị bệnh P). 0,5
Quy ước gen: A quy định không bị bệnh P; a quy định bị bệnh P.
- Vì em gái người III8 bị bệnh P có kiểu gen aa nên bố mẹ của họ đều có
kiểu gen Aa. Xác suất kiểu gen của người III8 là 1/3AA : 2/3Aa. Tương tự,
xác suất kiểu gen của người III9 là 1/3AA : 2/3Aa.
→ Xác suất cặp vợ chồng III8 và III9 sinh con trai đầu lòng không mắc bệnh
0,5
P là
.
b) - Nói “cô ấy được di truyền cái má lúm đồng tiền từ mẹ cô ấy” là sai.
0,5
- Vì bố hay mẹ không di truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn

(ví dụ má lúm đồng tiền) mà di truyền cho con các alen quy định các tính 0,5
trạng.
Câu 7 (2,0 điểm)
a) Khâu quan trọng nhất của công tác tạo giống mới là gì? Vì sao ở những loài sinh
sản hữu tính, để giữ ổn định các đặc tính quý của giống người ta thường không dùng
phương pháp nhân giống bằng hạt?
b) Đột biến gen là gì? Đột biến gen được phát sinh trong giai đoạn nào của chu kì tế
bào?
Câu
Nội dung
Điể

Trang 11


m
a) - Khâu quan trọng nhất của công tác tạo giống mới là tạo ra giống có
kiểu gen mới → cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống..........
0,5
- Ở loài sinh sản hữu tính, để giữ ổn định các đặc tính quý của giống người
ta thường không dùng phương pháp nhân giống bằng hạt. Vì thế hệ sau dễ
bị phân li tính trạng làm xuất hiện các tính trạng xấu.................
0,5
b) - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 0,5
một hay một số cặp nuclêôtit..
- Đột biến gen được phát sinh trong giai đoạn kì trung gian (quá trình nhân 0,5
đôi ADN ở pha S) của chu kì tế bào
Câu 8 (2,0 điểm)
a) Yếu tố nào quyết định tính chất đa dạng và đặc thù của phân tử ADN? Hãy cho
biết thành phần cấu trúc của nhiễm sắc thể.

b) Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy của
ADN. Nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số loài sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A
đến E như sau:
;
;
;
;
. Hãy sắp xếp theo trình tự tăng
7

dần tỉ lệ
của phân tử ADN ở các loài sinh vật nói trên và giải thích. Biết rằng, các
phân tử ADN này có số nuclêôtit bằng nhau.
Câu
Nội dung
Điể
m
a) – Yếu tố quyết định tính chất đa dạng và đặc thù của ADN là do số
8
lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.. 0,5
- Thành phần cấu trúc của NST gồm một phân tử ADN và các phân tử
0,5
prôtêin loại histon
b) - Trình tự tăng dần tỉ lệ
của các phân tử ADN ở các loài sinh vật
nói trên là
D→B→C→E→A.
Giải thích: Nhiệt độ nóng chảy của một phân tử ADN có liên quan đến số
liên kết hidro trong phân tử ADN đó. Số liên kết hidro càng ít thì nhiệt độ
nóng chảy càng thấp và ngược lại. Vì các phân tử ADN có cùng số nuclêôtit


0,5

nên tỉ lệ
càng cao thì phân tử ADN đó có số liên kết hidro càng nhỏ
0,5
Câu 9 (2,0 điểm)
a) Nêu nội dung cơ bản về phương pháp phân tích thế hệ lai của Menđen.
b) Cây đậu Hà Lan có đặc điểm gì giúp cho việc tạo dòng thuần chủng được thuận
lợi? Tại sao trong thực tế rất khó để duy trì các dòng thuần chủng qua nhiều thế hệ?
Câu

Nội dung

9

a) Nội dung cơ bản về phương pháp phân tích thế hệ lai của Menđen:
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 hay 1 số cặp tính trạng thuần chủng
tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ở đời
con cháu của từng cặp bố mẹ..............

Trang 12

Điể
m

0,5


- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy

0,5
luật di truyền các tính trạng.
b) Đặc điểm của cây đậu Hà Lan giúp cho việc tạo dòng thuần chủng được
thuận lợi là có hoa lưỡng tính và tự thụ phấn tự nhiên khá nghiêm ngặt.
0,5
- Trong thực tế rất khó để duy trì các dòng thuần qua nhiều thế hệ. Vì rất
khó để ngăn cản thụ phấn chéo giữa các dòng có kiểu gen khác nhau.
0,5
Câu 10 (2,0 điểm)
a) Ở một loài thực vật có 5 cặp NST (kí hiệu là I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một
quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 thể đột biến (kí hiệu là a, b, c, d). Phân tích
bộ NST của 4 thể đột biến thu được kết quả:
Số lượng NST ở từng cặp
Thể đột biến
I
II
III
IV
V
a
3
3
3
3
3
b
2
3
2
2

2
c
1
2
2
2
2
d
4
4
4
4
4
- Xác định tên gọi của các thể đột biến b, d.
- Tại sao thể đột biến a và c thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình
thường?
b) Một phân tử ADN của vi khuẩn có số nuclêôtit trên mạch 1 là
.
- Xác định tỉ lệ

của phân tử ADN.

- Những dạng đột biến nào có thể làm thay đổi tỉ lệ
của phân tử ADN? Giải
thích.
Câu
Nội dung
Điểm
a)
Tên

gọi
của
thể
đột
biến:
10
b: thể tam nhiễm (2n+1).
0,25
d: thể tứ bội (4n).
0,25
- Thể đột biến loại a là thể tam bội (3n); thể đột biến loại c là thể một nhiễm
(2n-1) có cặp NST không tạo thành cặp NST tương đồng nên giảm phân bị
rối loạn, khó tạo được giao tử bình thường có sức sống nên thường không 0,5
thể sinh sản hữu tính bình thường.
b) Phân tử ADN này sẽ có: A = A1 + T1 = 6X1; G = G1 + X1 = 7/3X1.
0,5

.
0,25
- Không có dạng đột biến nào làm thay đổi tỉ lệ
- Giải thích: Vì phân tử ADN của vi khuẩn có cấu trúc mạch kép, các
nuclêôtit trên 2 mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X
0,25
và ngược lại → A = T, G = X →
.
-----------------------------Hết------------------------

Trang 13



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH

ĐỀ SỐ: 03
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,5 điểm)
1. Nguyên tắc tổng hợp ADN và ARN khác nhau như thế nào?
2. Một tế bào lưỡng bội giảm phân bình thường, NST ở kì đầu của giảm phân I và kì đầu
của giảm phân II có những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản nào?
3. Ở thực vật, phương pháp chủ yếu nào được sử dụng để tạo ưu thế lai? Nêu các bước
cơ bản của phương pháp đó?
Câu 2. (3,0 điểm)
1. Phân biệt thường biến và đột biến?
2. Quan sát một tế bào lưỡng bội ở một loài động vật đang phân bào bình thường thấy có
40 NST đơn đang phân ly về hai cực của tế bào.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài động vật trên.
b) Khi kết thúc phân bào, các tế bào con sinh ra còn có thể tiếp tục phân bào được nữa
hay không? Vì sao?
Câu 3. (3,5 điểm)
1. Giả sử 1 mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ

= 0,8 thì tỉ lệ này trên mạch bổ

sung và trên cả phân tử ADN là bao nhiêu?
2. Hãy nêu các khâu cần tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E. coli (vi khuẩn đường
ruột) sản xuất hoocmôn insulin ở người dùng làm thuốc chữa bệnh đái tháo đường. Tại sao

trong sản xuất hoocmôn insulin, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli?
3. Cho bố, mẹ đều không thuần chủng. Hãy viết hai sơ đồ lai khác nhau phù hợp với
hai quy luật di truyền sao cho F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau?
Câu 4. (2,0 điểm)
Ở người, bệnh máu khó đông do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên nhiễm sắc thể X
gây ra, người có gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này. Gen quy định bệnh máu khó đông
không có alen trên nhiễm sắc thể Y.
1. Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này,
cho rằng trong giảm phân ở bố và ở mẹ không xảy ra đột biến. Hãy cho biết:
a) Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Vì sao?
b) Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới tính nào? Vì sao?
2. Nếu hai người đồng sinh có cùng giới tính và cùng bị bệnh máu khó đông thì có thể
khẳng định được chắc chắn họ là đồng sinh cùng trứng hay không? Vì sao?
Câu 5. (2,0 điểm)
Trong một tế bào sinh dưỡng bình thường, thấy xuất hiện một cấu trúc tạm thời có
2 mạch như sau:
Mạch 1 ... X  T  A  G  T  A  X ...
Mạch 2 ... G  A  U  X  A  U  G ...

Trang 14


1. Thành phần đơn phân cấu trúc nên mạch 1 và mạch 2 có gì khác nhau?
2. Từ sự khác nhau của 2 mạch, có thể kết luận cấu trúc tạm thời trên xuất hiện trong
quá trình sinh học nào? Xảy ra ở đâu trong tế bào?
3. Khi quá trình sinh học trên hoàn thành sẽ tạo ra những loại sản phẩm có tên gọi như
thế nào?
4. Khi mạch 2 bị thay đổi cấu trúc thì mạch 1 có bị thay đổi theo không? Vì sao?
Câu 6. (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Khi lai các cây thuần

chủng hoa đỏ với hoa trắng thu được F1. Trong số 10000 cây F1 thì thấy xuất hiện một cây
hoa trắng. Hãy đưa ra các giả thuyết để giải thích sự xuất hiện của cây hoa trắng ở F1?
Câu 7. (2,5 điểm)
1. Ở một loài động vật, có 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd tiến hành giảm phân
bình thường tạo giao tử. Số loại trứng thực tế có thể có là bao nhiêu? Hãy viết kiểu gen tương
ứng với số loại trứng thực tế nói trên?
2. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 8. (2,5 điểm)
Ở một loài thực vật, cho 2 dòng thuần chủng cây thân cao, hoa vàng lai với cây thân
thấp, hoa đỏ thu được F1. Cho cây F1 lai với cây khác (cây X) thu được F2 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa vàng : 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết
rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
1. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây F1 và cây X.
2. Cho cây X lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào?
--- HẾT --Họ và tên thí sinh: .............................................................. Số báo danh: ..............

Trang 15


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2016-2017

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN SINH HỌC
(Gồm 05 trang)
CÂU
NỘI DUNG
1. Nguyên tắc tổng hợp ADN và ARN khác nhau như thế nào?

Câu 2. Một tế bào lưỡng bội giảm phân bình thường, NST ở kì đầu của giảm
phân I và kì đầu của giảm phân II có những điểm giống nhau và khác nhau
1
(2,5 cơ bản nào?
điểm) 3. Ở thực vật, phương pháp chủ yếu nào được sử dụng để tạo ưu thế lai?
Nêu các bước cơ bản của phương pháp đó?
Nguyên tắc tổng hợp ADN
Nguyên tắc tổng hợp ARN
- Nguyên tắc khuôn mẫu: Cả hai
- Nguyên tắc khuôn mẫu: Chỉ có
mạch của ADN đều sử dụng làm
một mạch của gen sử dụng làm
mạch khuôn để tổng hợp ADN.
mạch khuôn để tổng hợp ARN.
1
- Nguyên tắc bổ sung: Ak – Tmt; Tk - Nguyên tắc bổ sung: Ak – Umt; Tk
– Amt; Gk – Xmt; Xk – Gmt.
– Amt; Gk – Xmt; Xk – Gmt.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán
bảo toàn): Có
bảo toàn): Không.
- Điểm giống nhau:
+ Các NST đều ở trạng thái bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.
+ Mỗi NST đều ở trạng thái NST kép gồm 2 nhiễm sắc tử chị em đính với
nhau ở tâm động, tâm động của NST đính vào thoi vô sắc.
- Điểm khác:
NST ở kì đầu giảm phân I
NST ở kì đầu giảm phân II
- Bộ NST là 2n kép.

- Bộ NST là n kép
2
- NST tồn tại thành từng cặp tương - NST không tồn tại thành từng cặp
đồng, có 2 nguồn gốc (một nguồn
tương đồng, mỗi cặp chỉ gồm 1
gốc từ bố và một nguồn gốc từ
NST, có 1 nguồn gốc (có nguồn
mẹ).
gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ
- Các NST kép tương đồng tiếp
mẹ).
hợp và có thể xảy ra trao đổi đoạn - Không xảy ra sự tiếp hợp, trao
tương đồng.
đổi đoạn tương đồng.
- Phương pháp đó là lai khác dòng.
- Các bước cơ bản:
+ Tạo 2 dòng thuần chủng khác nhau bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều
3
thế hệ (tạo 2 dòng tự thụ phấn)
+ Cho lai giữa 2 dòng thuần chủng khác nhau (Cho chúng giao phấn với
nhau).
* Chú ý: Học sinh phải làm đủ 2 bước cơ bản mới có điểm.
Câu 1. Phân biệt thường biến và đột biến?

Trang 16

ĐIỂM
0,75
1,25
0,5


0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

1,0


2. Quan sát một tế bào lưỡng bội ở một loài động vật đang phân bào bình
2
(3,0 thường thấy có 40 NST đơn đang phân ly về hai cực của tế bào.
điểm)
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài động vật trên.
b) Khi kết thúc phân bào, các tế bào con sinh ra còn có thể tiếp tục phân
bào được nữa hay không? Vì sao?
Thường biến
Đột biến
- Là những biến đổi kiểu hình,
- Là những biến đổi trong vật chất di
không biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST).

truyền.
- Biến đổi riêng lẻ, từng cá thể, gián
- Diễn ra đồng loạt, có định
đoạn, vô hướng.
1
hướng.
- Di truyền được.
- Đa số có hại, một số có lợi hoặc
- Không di truyền được.
trung tính; là nguyên liệu cho quá
- Có lợi, đảm bảo cho sự thích
trình tiến hoá và chọn giống
nghi của sinh vật
a. NST ở trạng thái đơn, đang phân li về hai cực của tế bào => Tế bào đó
đang ở kì sau của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân II.
+ Trường hợp 1: Tế bào đang ở kì sau của nguyên phân thì mỗi tế bào
mang bộ NST là 4n đơn => 4n = 40 => 2n = 20.
+ Trường hợp 2: Tế bào đang ở kì sau của giảm phân II thì mỗi tế bào
2
mang bộ NST là 2n đơn => 2n = 40.
b. + Trường hợp 1: Là trường hợp nguyên phân nên tế bào sinh ra là các tế
bào lưỡng bội 2n => chúng vẫn có thể tiếp tục phân bào (nguyên phân hoặc
giảm phân).
+ Trường hợp 2: Là trường hợp giảm phân II nên tế bào sinh ra là các tế
bào giao tử đơn bội n => chúng không thể tiếp tục phân bào.
1. Giả sử 1 mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ
= 0,8 thì tỉ lệ này trên
mạch bổ sung và trên cả phân tử ADN là bao nhiêu?
Câu 2. Hãy nêu các khâu cần tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E. coli (vi
khuẩn đường ruột) sản xuất hoocmôn insulin ở người dùng làm thuốc chữa

3
(3,5 bệnh đái tháo đường. Tại sao trong sản xuất hoocmôn insulin, tế bào nhận
điểm) được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli?
3. Cho bố, mẹ đều không thuần chủng. Hãy viết hai sơ đồ lai khác nhau
phù hợp với hai quy luật di truyền sao cho F1 đồng loạt có kiểu hình giống
nhau?
- Tỉ lệ
trên mạch bổ sung: Giả sử mạch đã cho là mạch 1, theo nguyên
1

tắc bổ sung thì:
=

2,0

0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
0,5
0,5
0,25
0,25

1,0

1,5


1,0

0,5
= 0,8 =>

=1:(

) = 1 : 0,8 = 1,25.

0,5

- Trong cả phân tử ADN: Theo NTBS thì A = T, G = X => A+G = T+X =>
= 1.
2

- Các khâu kỹ thuật gen để tạo ra chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin:
+ Khâu 1: Tách ADN chứa gen mã hoá insulin của tế bào người và tách

Trang 17

0,25


3

ADN dùng làm thể truyền ra khỏi tế bào vi khuẩn.
+ Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp (“ADN lai”)
++ Dùng enzim cắt chuyên biệt cắt gen mã hoá insulin và cắt mở vòng
phân tử ADN làm thể truyền ở vị trí xác định.
++ Dùng enzim nối nối gen mã hoá insulin vào ADN làm thể truyền tạo

thành ADN tái tổ hợp.
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn E. coli, tạo điều
kiện cho gen mã hóa insulin được biểu hiện.
- Vi khuẩn E. coli được dùng phổ biến vì chúng có ưu điểm là dễ nuôi cấy
và có khả năng sinh sản rất nhanh, dẫn đến tăng nhanh số lượng bản sao
của gen được chuyển,… => giá thành sản xuất insulin để chữa bệnh đái
tháo đường rẻ đi rất nhiều.
- Quy luật phân ly độc lập: (Học sinh quy ước gen)
P:
AABb (Hạt vàng, trơn)
x
AaBB (Hạt vàng, trơn)
:
GP
AB, Ab
AB, aB
F1:
1AABB : 1AaBB : 1AABb : 1AaBb (100% Hạt vàng, trơn)
- Quy luật di truyền liên kết: (Học sinh quy ước gen)
P:
(Thân xám, cánh dài)
x
(Thân xám, cánh dài)
GP:
F1:

BV , Bv
1 :1 :1

:1


0,25
0,25

0,25

0,5

0,5

0,5

BV, bV
(100% thân xám, cánh dài)

Ở người, bệnh máu khó đông do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên
nhiễm sắc thể X gây ra, người có gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này.
Gen quy định bệnh máu khó đông không có alen trên nhiễm sắc thể Y.
1. Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc
Câu
bệnh này, cho rằng trong giảm phân ở bố và ở mẹ không xẩy ra đột biến.
4
Hãy cho biết:
(2,0
a) Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Vì sao?
điểm)
b) Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới tính nào? Vì sao?
2. Nếu hai người đồng sinh có cùng giới tính và cùng bị bệnh máu khó
đông thì có thể khẳng định được chắc chắn họ là đồng sinh cùng trứng hay
không? Vì sao?

a. - Dạng đồng sinh :
+ Cặp sinh đôi này là đồng sinh khác trứng.
+ Vì hai người đồng sinh chỉ có 1 người bị bệnh chứng tỏ kiểu gen của họ
khác nhau => họ được hình thành từ 2 hợp tử khác nhau.
b.
- Giới tính của người bị bệnh: Có thể là nam hoặc nữ.
1
- Vì có một người bị bệnh máu khó đông (có alen Xh) và người em trai
bình thường (XHY) => Mẹ có KG XHXh. Do không biết kiểu hình của bố
nên có 2 khả năng:
+ Khả năng 1: Người bị bệnh là nam (XhY) nếu nhận được NST Y từ bố và
Xh từ mẹ.
+ Khả năng 2: Người bị bệnh là nữ (XhXh) nếu nhận được NST Xh từ bố và
NST Xh từ mẹ

Trang 18

1,25

0,75

0,25
0,25

0,25
0,5


- Không thể khẳng định chắc chắn họ là đồng sinh cùng trứng được.
- Giải thích: Đồng sinh cùng trứng là trường hợp những đứa trẻ cùng sinh

2
ra ở một lần sinh có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. Do đó chỉ giống nhau
về giới tính và về 1 tính trạng (bệnh) do cùng có gen lặn trên X gây ra thì
chưa đủ căn cứ để kết luận họ có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
Trong một tế bào sinh dưỡng bình thường, thấy xuất hiện một cấu trúc tạm
thời có 2 mạch như sau: Mạch 1
... X  T  A  G  T  A  X ...
Mạch 2
... G  A  U  X  A  U  G ...
Câu 1. Thành phần đơn phân cấu trúc nên mạch 1 và mạch 2 có gì khác nhau?
5
2. Từ sự khác nhau của 2 mạch, có thể kết luận cấu trúc tạm thời trên xuất
(2,0 hiện trong quá trình sinh học nào? Xảy ra ở đâu trong tế bào?
điểm) 3. Khi quá trình sinh học trên hoàn thành sẽ tạo ra những loại sản phẩm có
tên gọi như thế nào?
4. Khi mạch 2 bị thay đổi cấu trúc thì mạch 1 có bị thay đổi theo không?
Vì sao?
1. Sự khác nhau: Mạch 1 có T không có U, mạch 2 có U không có T.
2. Vì:
- T là loại đơn phân chỉ có trong cấu tạo ADN, U là loại đơn phân chỉ có
trong cấu tạo ARN => Cấu trúc trên có mạch 1 là ADN, mạch 2 là ARN
đang liên kết với nhau => Cấu trúc trên xuất hiện trong quá trình tổng hợp
ARN.
- Xảy ra trong nhân tế bào.
3. Khi hoàn thành quá trình tổng hợp ARN sẽ tạo ra 1 trong 3 loại ARN là
mARN, tARN, rARN.
4. Không, vì mạch 1 (mạch ADN) được dùng làm khuôn để tổng hợp nên
mạch 2 (mạch ARN) -> mạch 2 xuất hiện sau mạch 1. Do đó mạch 2 bị
thay đổi cấu trúc cũng không làm thay đổi cấu trúc của mạch 1.
Câu Ở một loài thực vật hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Khi lai các

cây thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng thu được F1. Trong số 10000 cây F1
6
(2,0 thì thấy xuất hiện một cây hoa trắng. Hãy đưa ra các giả thuyết để giải
điểm) thích sự xuất hiện của cây hoa trắng ở F1?
- Quy ước gen: A – Hoa đỏ > a – Hoa trắng.
Pt/c:
Đỏ
x
Trắng
AA
aa
GP:
A
a
F1:
Aa
=> F1 có 100% KG Aa, KH hoa đỏ.
- Thực tế trong số hàng ngàn cây F1 thì thấy xuất hiện một cây hoa trắng
=> Tỉ lệ cây hoa trắng rất nhỏ => Cây hoa trắng xuất hiện là do hiện tượng
đột biến gây nên.
- Trường hợp 1: Do ĐBG
+ Xảy ra trong 1 giao tử biến A thành a:
Pt/c:
Đỏ
x
Trắng
AA
aa

Trang 19


0,25
0,5

0,25
0,5

0,25
0,5

0,5

2,0

0,25

0,25

0,25


GP:
A, A => a (1 gt)
a
F1 :
Aa : aa (1 cây)
+ Xảy ra trong 1 hợp tử Aa (A => a) tạo thành hợp tử aa phát triển thành
cây hoa màu trắng.
- Trường hợp 2: Do ĐB cấu trúc NST dạng mất đoạn NST
+ Mất đoạn NST chứa gen A trong 1 giao tử của cây AA tạo thành 1 giao

tử mất gen A, giao tử này kết hợp với giao tử a tạo thành hợp tử Oa phát
triển thành cây hoa màu trắng.
+ Mất đoạn NST chứa gen A trong 1 hợp tử Aa tạo thành hợp tử Oa phát
triển thành cây hoa màu trắng.
- Trường hợp 3: ĐB lệch bội (dị bội) trong giảm phân:
+ Cơ thể AA tạo ra 1 giao tử mất NST chứa gen A (n-1). Giao tử này kết
hợp với giao tử bình thường a (n) tạo thành hợp tử Oa (2n-1) phát triển
thành cây hoa màu trắng.
+ Cơ thể AA tạo ra 1 giao tử mất NST chứa gen A (n-1). Cơ thể aa tạo ra 1
giao tử aa (n+1). Giao tử này kết hợp với giao tử mất NST chứa gen A (n1) tạo thành hợp tử aa (2n) phát triển thành cây hoa màu trắng.
Câu 1. Ở một loài động vật, có 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd tiến
hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Số loại trứng thực tế có thể có là
7
(2,5 bao nhiêu? Hãy viết kiểu gen tương ứng với số loại trứng thực tế nói trên?
điểm) 2. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

1

2

- 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd
2 trứng thuộc 1 hoặc 2
loại.
- Kiểu gen của 1 loại trứng thuộc 1 trong 4 trường hợp sau:
+ AbD.
+ Abd.
+ abD.
+ abd.
- Kiểu gen của 2 loại trứng thuộc 1 trong 6 trường hợp sau:
+ AbD và abd

+ AbD và Abd
+ AbD và abD
+ Abd và abd
+ Abd và abD
+ abD và abd
Vì prôtêin có nhiều chức năng quan trọng đối với tế bào và cơ thể. Các
chức năng đó gồm:
- Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu tạo chất nguyên sinh,… từ
đó hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, các cơ quan,
hệ cơ quan và cơ thể.
- Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất: Bản chất của enzim là
prôtêin, enzim lại có vai trò xúc tác các phản ứng hóa sinh trong tế bào và
cơ thể.
- Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất: Các hoocmon phần lớn là

Trang 20

0,25
0,25
0,25

0,25

0,25

1,5

1,0
0,5
0,5


0,5

0,25
0,25
0,25
0,25


prôtêin, hoocmon lại có vai trò điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế
bào và cơ thể.
- Ngoài các chức năng trên, nhiều loại prôtêin còn có các chức năng khác
như bảo vệ cơ thể (các kháng thể), vận động của tế bào và cơ thể,…
Ở một loài thực vật, cho 2 dòng thuần chủng cây thân cao, hoa vàng lai với
cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1. Cho cây F1 lai với cây khác (cây X) thu
Câu
được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa vàng : 2 cây thân
8
cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính
(2,5
trạng.
điểm)
1. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây F1 và cây X.
2. Cho cây X lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào?
- Mỗi gen quy định một tính trạng. Xét riêng từng tính trạng ở F2:
+ Thân cao/thân thấp = 3/1 =>
A – Thân cao trội hoàn toàn so với a –
Thân thấp
F1 x cây X: Aa x Aa.
+ Hoa đỏ/hoa vàng = 3/1 =>

B – Hoa đỏ trội hoàn toàn so với
b – Hoa vàng
F1 x cây X: Bb x Bb.
=> F1 x cây X: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)
- Xét chung 2 tính trạng ở F2: (Cao : Thấp) x (Đỏ : Vàng) = (3 : 1) x (3 : 1)
= 9:3:3:1 ≠ 1:2:1 => Sự di truyền của 2 tính trạng tuân theo quy luật liên
kết gen.
- Xác định KG của cây F1:
+ Pt/c:
Cao, vàng
x
Thấp, đỏ

1,5
1,0
0,25

0,25

0,5

1
GP:
F1:

Ab
=> F1 có KG

aB
(100% thân cao, hoa đỏ)

.

- Xác định KG của cây X:
+ F2 có KH cây thân thấp, hoa đỏ có KG
+ Nếu KG
Cây X có KG
+ Nếu KG
Cây X có KG

= aB x aB hoặc aB x ab.

= aB x aB => Cây X (Aa, Bb) phải cho được giao tử aB =>
.
= aB x ab => Cây X (Aa, Bb) phải cho được giao tử ab =>
.

=> KG của cây X là

hoặc

.

* Chú ý: HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tuyệt đối.
- TH cây X là :
2

P a:
G:
F a:


0,5

x
Ab : aB
1

ab
:1

Trang 21

0,5


KH: 1 thân cao, hoa vàng : 1 thân thấp, hoa đỏ.
- TH cây X là :
P a:
G:
F a:

0,5

x
AB : ab
1

ab
:1

KH: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng.

-----------------------------Hết------------------------

Trang 22


ĐỀ SỐ: 04
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TIỀN HẢI

ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC
2017–2018
MÔN: SINH HỌC 9
(Thời gian làm bài 120 phút)

Câu 1: (4,0 điểm).
1. Phát biểu nội dung quy luật phân li? Nêu ứng dụng của quy luật phân li trong sản
xuất? Cho ví dụ?
2. Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa?Tại
sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản
vô tính?
Câu 2: (3,0 điểm).
1. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
2. Thực chất của sự thụ tinh là gì? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh
con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao?
Câu 3: (3,0 điểm).
1. Các tế bào con tạo ra khi kết thúc một quá trình nguyên phân và một quá trình giảm
phân có những điểm gì khác nhau?
2. Tại sao nói sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể qua nguyên phân có tính chu kì?
Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể?
3. Vì sao ở kì sau của nguyên phân, khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể đơn trong nhiễm

sắc thể kép đi về một cực tế bào, còn ở kì sau giảm phân I khi phân li thì mỗi nhiễm sắc thể
kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng đi về một cực tế bào?
Câu 4: (3,0 điểm).
1. Hợp tử của một loài có bộ NST kí hiệu là AaBbDdXY. Hãy kí hiệu bộ NST khi hợp
tử đang ở kì giữa, kì sau của quá trình nguyên phân.
2. Hợp tử trên nguyên phân liên tiếp 7 lần thì cần bao nhiêu NST đơn tương đương
nguyên liệu môi trường cung cấp?
3. Một nhóm tế bào đã trải qua quá trình nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra
16 tế bào con. Cho biết có bao nhiêu tế bào tham gia nguyên phân và mỗi tế bào đã nguyên
phân bao nhiêu đợt?
Câu 5: (3,0 điểm).
Ở gà 2n = 78. Một nhóm tế bào cùng loại có tất cả 4992 NST đơn đang phân li về hai
cực tế bào.
a. Nhóm tế bào đó đang ở thời kì phân bào nào? Số lượng là bao nhiêu?
b. Giả sử nhóm tế bào trên được sinh ra từ hai tế bào gốc ban đầu thì trong toàn bộ quá
trình phân bào đó NST đã nhân đôi bao nhiêu lần? Biết rằng tốc độ phân bào của các thế hệ tế
bào là đều nhau.
Câu 6. (4,0 điểm)
1. Cho phép lai P: ♀ AaBbDdEe x ♂ aaBbDDEe.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, phân li độc lập, tính trội là trội hoàn toàn. Không
cần lập bảng, hãy tính:

Trang 23


a. Số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con F1.
b. Số loại biến dị tổ hợp ở đời con F1.
c. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con F1.
2. Người ta thực hiện phép lai sau: Khi lai giữa F1 có kiểu gen giống nhau với ba cây I,
II, III có kiểu gen khác nhau, người ta thu được kết quả:

Phép lai 1:
F1 x cây I
F2 – I:
147 cây chín sớm
Phép lai 2:
F1 x cây II
F2 – II:
98 cây chín sớm: 102 cây chín muộn
Phép lai 3:
F1 x cây III
F2 – III:
297 cây chín sớm: 101 cây chín muộn.
Biết tính trạng thời gian chín do một gen qui định.
a. Xác định kiểu gen F1 và các cây I, II, III.
b. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện một kiểu hình, kiểu gen của thế hệ bố mẹ (P) có thể là
gì?
Họ và tên: ............................................;Số BD: ...........................;Phòng thi: ......................

Trang 24


×