Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

GA TH LOP 9 HKI 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 139 trang )

Giáo án Tin hoc Lớp 9

Trường THCS Phước Mỹ Trung

Chương I:

MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
I. Mục tiêu:
1 - Kiến thức:
- Biết khái niệm mạng máy tính.
- Biết được vai trò của mạng máy tính.
- Biết được khái niệm Internet và Internet là mạng thông
tin toàn cầu.
- Biết những lợi ích của Internet.
- Biết một số cách tìm kiếm thông dụng trên Internet.
- Biết lợi ích của thư điện tử.
- Biết cách tạo và đăng nhập vào hộp thư điện tử.
- Biết các thao tác chủ yếu để tạo một trang web.
2 - Kỹ năng:
- Sử dụng được trình duyệt web.
- Thực hiện được việc tìm kiếm thông tin.
- Ghi được những thông tin lấy từ Internet.
- Tạo được một hộp thư điện tử.
- Gửi được thư và nhận thư trả lời.
- Tạo được một trang web đơn giản bằng phần mềm
Kompozer.
3 - Thái Độ:
- Thích thú trong học môn mới.
- Có thái độ đúng đắn khi sử dụng Internet.
II. Nội dung:
- Được phân bố trong 9 bài: 2tiết/ tuần


+ Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính.
+ Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet.
+ Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet.
+ Bài thực hành 1: Sử dụng trình duyệt để truy cập web.
+ Bài thực hành 2: Tìm kiếm thông tin trên Internet.
+ Bài 4: Tìm hiểu thư điện tử.
+ Bài thực hành 3: Sử dụng thư điện tử.
+ Bài 5: Tạo trang web bằng pầhn mềm Kompozer.
+ Bài thực hành 4: Tạo trang web đơn giản.
III. Phương tiện dạy học:
1 – GV:
- Phòng máy, SGK, SGV, SBT, tài liệu có liên quan.
- Phần mềm ứng dụng đã cài sẳn trong máy.
- Phòng máy kết nối mạng Internet.
2 – Hs: SGK, vở, bút, SBT.

Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9
Ngày Soạn:
Ngày Dạy:

Trường THCS Phước Mỹ Trung
Tuần: 1
Tiết:
1


Bài 1:

TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1 - Kiến thức:
- Biết nhu cầu của mạng máy tính trong lónh vực truyền thông.
- Biết được khái niệm mạng máy tính.
2 - Kỹ năng: Có kó năng nhận biết mạng máy tính và các
thiết bò kết nối mạng.
3 - Thái Độ: Thích thú trong học tập.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh, các thiết bò liên kết mạng, …
2. Học sinh:
- SGK, SBT, tập, viết.
- Xem trước phần 1, 2 của bài 1.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp: (1’)
- Điểm danh, ổn đònh chỗ ngồi.
2. Bài mới: (2’)
Các em đã được tiếp xúc với tin học qua 03 năm, các em đã
được làm quen với các phần mềm ứng dụng. Vậy các em có thể trả lời câu hỏi, tại sao 02 người
cách xa nhau nửa vòng trái đất mà họ vẫn có thể trao đổi cho nhau mọi thơng tin, các em đã từng
hoặc biết về Chat, E-mail. Vậy các em đã thử tìm hiểu lý do tại sao ta lại làm được như vậy, và tại
sao lại có được hoạt động như vậy. Vậy thì nội dung bài học ta tìm hiểu hơm nay sẽ giúp các em
giải quyết vấn đề trên một cách đầy đủ nhất
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA TG
NỘI DUNG

GV
HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính.
- Yêu cầu hs tham - Hs tham khảo SGK
khảo SGK và trả trả lời câu hỏi
TỪ MÁY TÍNH
lời câu hỏi.
của Gv.
ĐẾN MẠNG MÁY
TÍNH
- Hàng ngày, em thường - Soạn thảo văn
dùng máy tính vào cơng việc bản, hỗ trợ tính
gì? (hs tb)
toán,
chạy
các 15 1. Vì sao cần
- Em thấy rằng máy tính cung phần mềm học ’
mạng máy tính.
cấp các phần mềm phục vụ tập, …
- Người dùng có nhu cầu
các nhu cầu hàng ngày của
trao đổi dữ liệu hoặc các
con người, nhưng các em có
phần mềm.
bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao
- Với các máy tính đơn lẻ,
cần mạng máy tính khơng.
khó thực hiện khi thơng tin
- Các em hãy tham khảo
cần trao đổi có dung lượng

thơng tin trong SGK và cho - Lí do cần mạng máy tính
lớn.
biết những lí do vì sao cần là:
Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9

Trường THCS Phước Mỹ Trung

mạng máy tính?(Hs khá - - Người dùng có nhu cầu
- Nhu cầu dùng chung các
giỏi)
trao đổi dữ liệu hoặc các
tài ngun máy tính như dữ
phần mềm.
liệu, phần mềm, máy in,…
- Với các máy tính đơn lẻ,
từ hiều máy tính.
- Mạng máy tính
khó thực hiện khi thơng tin
cần trao đổi có dung lượng
có thể giúp giải
lớn.
quyết các vấn đề
- Nhu cầu dùng chung các
trên cách thuận

tài ngun máy tính như dữ
lợi

nhanh
liệu, phần mềm, máy in,…
chóng.
từ nhiều máy tính.
- Gv nhận xét.
- Hs lắng nghe ghi
bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính.
- Cho Hs tham khảo - Nêu khái niệm
2.
Khái
niệm
thông tin SGK. Mạng SGK.
mạng máy tính.
máy tính là gì? (Hs
a. Mạng máy tính
20 là gì?
tb - yếu)
- Hình sao, đường ’
Mạng máy tính là
- Gv nhận xét.
tập hợp các máy
- Em hãy nêu các thẳng, kiểu vòng.
tính được kết nối
kiểu kết nối mạng
với nhau cho phép
mà em biết? (Hs tb)

dùng chung các
- Gv giải thích và - Hs lắng nghe.
tài nguyên như dữ
chốt lại: Mỗi kiểu đều
liệu, phần mềm,
có ưu điểm và nhược điểm
các thiết bò phần
riêng của nó.
- Mạng hình sao: Có ưu điểm
cứng.
là nếu có một thiết bị nào đó
- Các kiểu kết nối của mạng
ở một nút thơng tín bị hỏng
máy tính
thì mạng vẫn hoạt động bình
+ Kết nối kiểu hình sao
thường, có thể mở rộng hoặc
(Star)
thu hẹp tùy theo u cầu của
+ Kết nối kiểu đường thẳng
người sử dụng, nhược điểm
(Line)
là khi trung tâm có sự cố thì
+ Kết nối kiểu vòng (Ring)
tồn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu
điểm là dùng dây cáp ít nhất,
dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ
có sự ùn tắc giao thơng khi di
chuyển dữ liệu với lưu lượng

lớn và khi có sự hỏng hóc ở
đoạn nào đó thì rất khó phát
hiện, một sự ngừng trên
đường dây để sửa chữa sẽ
ngừng tồn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận
lợi là có thể nới rộng ra xa,
b.
Các
thành
Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9

Trường THCS Phước Mỹ Trung

phần của mạng.
tổng đường dây cần thiết ít - Nêu các thành
hơn so với hai kiểu trên, phần SGK.
- Các thiết bị đầu cuối: Máy
nhược điểm là đường dây
in, máy tính… kết nối với
phải khép kín, nếu bị ngắt ở
nhau tạo thành mạng
một nơi nào đó thì tồn bộ hệ
- Mơi trường truyền dẫn:

thống cũng bị ngừng.
Cable hay sóng
- Em hãy nêu các - Giao thức truyền
- Các thiết bị kết nối mạng:
thành phần chủ thông.
Vỉ mạng, hub, Switch,
modem, router… Cùng với
yếu của mạng? (hs
mơi trường truyền dẫn có
khá)
nhiệm vụ kết nối các thiết bị
- Gv nhận xét và
đầu cuối trong phạm vi
giải thích cho hs
mạng
từng thành phần.
- Giao thức truyền thơng
- Trong các thành
(Protocol): Là tập hợp các
phần trên phần
quy tắc quy định cách trao
nào
quan
trọng
đổi thơng tin giữa các thiết
nhất?
bị gửi và nhận dữ liệu trên
- Gv nhận xét và
mạng.
chốt lại.

3. Củng cố: (5’)
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Mạng máy tính là gì? Nêu vài kiểu kết nối mạng cơ bản.
- Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản? Các thành phần
đó là gì?
BT: Trong mạng máy tính thành phần cơ bản nào quan trọng nhất?
A – Các thiết bò đầu cuối.
C – Các thiết bò kết nối mạng.
B – Môi trường truyền dẫn. D – Giao thức truyền thông
4. Dặn dò: (2’)
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bò trả lời các câu hỏi:
+ Nêu lợi ích của mạng máy tính?
+ Phân biệt mạng Lan và mạng Wan?
+ So sánh mạng không dây và mạng có dây?
V. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9
Ngày Soạn:
Ngày Dạy:


Trường THCS Phước Mỹ Trung
Tuần: 1
Tiết: 2

Bài 1:

TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH(tt)

I. Mục tiêu:
1 - Kiến thức:
- Biết vai trò của mạng máy tính.
- Biết những lợi ích của mạng máy tính.
2 - Kỹ năng: Biết được lợi ích và vai trò của mạng tính để ứng
dụng vào việc học tập.
3 - Thái Độ: Thích thú trong học tập.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh, tài liệu có liên quan, …
2. Học sinh:
- SGK, SBT, tập, viết.
- Xem trước phần 3, 4 của bài 1.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp – Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Gv nêu câu hỏi:
+ Mạng máy tính là gì? Nêu vài kiểu kết nối mạng cơ
bản? (10đ)
+ Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản? Các thành
phần đó là gì? (10đ)
- Gọi HS lên trả bài.

2. Bài mới: (2’) Các em đã lên Internet để chơi, giải trí, trao đổi
thông tin mà các em có hiểu mạng máy tính như thế nào
không? Vai trò, lợi ích của mạng máy tính cho ta những gì? Muốn
biết vai trò, lợi ích của mạng máy tính như thế nào ta vào phần 4
và 5 của bài 1: “Từ máy tính đến mạng máy tính”.
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TG
NỘI DUNG
CỦA GV
HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại máy tính.
- Yêu cầu hs tham - Hs tham khảo SGK
TỪ MÁY TÍNH
khảo SGK trả lời trả lời câu hỏi
ĐẾN MẠNG MÁY
câu hỏi.
của Gv.
TÍNH
- Loại mạng thường - Chia làm 2 loại: 15’ 3.
Phân
loại
gặp? (hs tb)
mạng có dây và
mạng máy tính.
- Phân chia mạng
- Đầu tiên là mạng có dây mạng không dây.
và mạng khơng dây được
thành 2 loại thường
phân chia dựa trên mơi - Hs trả lời: cáp
gặp:

trường truyền dẫn. Vậy đồng
trục,
cáp
a. Mạng có dây
mạng có dây sử sụng mơi xoắn, cáp quang,…
và mạng không
trường truyền dẫn là gì?(hs
dây.
Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9
khá)
- Gv cho hs quan sát
hình mạng không
dây. Mạng không
dây sử dụng môi
trường truyền dẫn
là gì? (hs tb)

- Gv giải thích và
chốt lại: Mạng khơng
dây các em thường nghe
người ta gọi là Wifi ở các
tiệm Cafe. Mạng khơng
dây có khả năng thực hiện
các kết nối ở mọi thời

điểm, mọi nơi trong phạm
vi mạng cho phép. Phần
lớn các mạng máy tính
trong thực tế đều kết hợp
giữa kết nối có dây và
khơng dây. Trong tương lai,
mạng khơng dây sẽ ngày
càng phát triển.
- Mạng không dây
có khả năng như
thế nào?

- Ngồi ra, người ta còn
phân loại mạng dựa trên
phạm vi địa lí của mạng
máy tính thành mạng cục
bộ và mạng diện rộng. Vậy
mạng cục bộ là gì? (hs khá
- giỏi)

Trường THCS Phước Mỹ Trung

- Hs trả lời: sóng
điện từ, bức xạ
hồng ngoại, song
truyền qua vệ tinh,


- Hs lắng nghe và
ghi bài.


- Có khả năng
thực hiện kết nối
ở mọi thời điểm,
mọi nơi trong phạm
vi mạng cho phép.
- Chia làm hai loại:
mạng
cục
bộ,
mạng diện rộng.
- Mạng cục bộ
(Lan):

mạng
máy tính được kết
nối các máy tính
trong phạm vi hẹp,
ở gần nhau như:
một tòa nhà, một
văn
phòng,

nghiệp,…

Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

- Mạng có dây sử
dụng môi trường

truyền
dẫn
là:
cáp
đồng
trục,
cáp
xoắn,
cáp
quang, …

- Mạng không dây
sử
dụng
môi
trường truyền dẫn
là: sóng điện từ,
bức xạ hồng ngoại,
song truyền qua vệ
tinh,…

b. Mạng cục bộ
và mạng diện
rộng.
- Mạng cục bộ
(Lan): là mạng máy
tính được kết nối
các máy tính trong
phạm vi hẹp, ở
gần nhau như: một

tòa nhà, một văn
phòng, xí nghiệp,…

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9

- Còn mạng diện
rộng (Wan) là gì?
(hs tb)
- Gv Nhận xét và giải thích
thêm: các mạng lan thường
được dùng trong gia đình,
trường phổ thơng, văn
phòng hay cơng ty nhỏ.

Trường THCS Phước Mỹ Trung

- Mạng diện rộng
(Wan):

mạng
máy tính được kết
nối trong phạm vi
rộng
như:
một
tỉnh, một quốc
gia, …

- Hs lắng nghe và
ghi bài.

- Mạng diện rộng
(Wan):

mạng
máy tính được kết
nối trong phạm vi
rộng
như:
một
tỉnh, một quốc
gia, …

Còn mạng diện rộng
thường là kết nối của các
mạng lan.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng.
- Yêu cầu hs tham - Hs tham khảo SGK.
4. Vai trò của
khảo SGK.
máy tính trong
- Mô hình mạng - Mô hình khách –
mạng.
máy tính phổ biến chủ.
- Mô hình mạng
hiện nay là gì? (hs
phổ biến là mô
tb)

hình khách – chủ.
Hs: Chia thành 2 loại chính
Các máy tính trong
- Theo mơ hình này, máy là máy chủ (server) và máy
trạm
(client,
workstation)
tính được chia thành mấy
5’
mạng kết nối theo
loại chính. Đó là những
mô hình này được
loại nào?(hs yếu)
chia thành hai loại
- Mô hình máy chủ - Là máy có cấu hình mạnh,
chính:
thường là máy được cài đặt các chương
a. Máy chủ: (Server)
như thế nào? (hs trình dùng để điều khiển
Là máy có cấu hình mạnh,
tồn bộ việc quản lí và phân
khá)
được cài đặt các chương
bổ các tài ngun trên mạng
trình dùng để điều khiển
với mục đích dùng chung.
tồn bộ việc quản lí và phân
bổ các tài ngun trên mạng
Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019


Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9
- Gv nhận xét và
giải thích.
- Em hiểu như thế
nào là máy trạm?
(hs tb)

Trường THCS Phước Mỹ Trung

- Là các máy tính
sử
dụng
tài
nguyên của mạng
do máy chủ cung
cấp.
- Hs ghi bài.

với mục đích dùng chung.
b.
Máy
trạm:
(Client, Workstation): Là
máy sử dụng tài ngun của
mạng do máy chủ cung cấp.


- Gv giải thích và
chốt lại: Những người
dùng có thể truy nhập vào
các máy chủ để dùng chung
các phần mềm, cùng chơi
các trò chơi, hoặc khai thác
các tài ngun mà máy chủ
cho phép.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính.
- Lợi ích do mạng - Lợi ích của mạng 5’
5. Lợi ích của
đem lại chúng ta đem lại lớn hơn
mạng máy tính.
như thế nào?
nhiều so với chi phí
- Dùng chung dữ
liệu.
- Gv: Nói tới lợi ích của bỏ ra.
mạng máy tính là nói tới sự
- Dùng chung các
chia sẻ (dùng chung) các tài - Hs trả lời:
thiết bò phần cứng
ngun trên mạng. Vậy lợi
- Dùng chung dữ
như máy in bộ
ích của mạng máy tính là liệu.
nhớ.
gì?(hs tb)
- Dùng chung các
- Dùng các phần

thiết

phần
mềm.
cứng.
- Trao đổi thông tin.
- Dùng các phần
Gv: Có thể giải thích thêm mềm.
từng lợi ích.
- Trao đổi thông tin.
- Hs ghi bài.
3. Củng cố: (5’)
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Hãy nêu ích lợi của mạng máy tính.
- Hãy nêu sự giống nhau và khác giữa mạng không dây và
mạng có dây?
- Nêu hai loại mô hình mạng. Hãy phân biệt máy chủ và
máy khách?
* Bài tập: Lợi ích của mạng máy tính gồm mấy thành phần?
A. 1
C. 3
B. 2
D. 4
4. Dặn dò: (3’)
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bò trả lời các câu hỏi:
+ Internet là gì?
+ Liệt kê một số dòch vụ trên Internet? Phân biệt điểm
khác nhau giữa Internet với các mạng Lan, Wan
Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019


Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9

Trường THCS Phước Mỹ Trung

V. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9

Trường THCS Phước Mỹ Trung

Ngày Soạn:
Ngày Dạy:

MẠNG

INTERNET
Bài 2:

Tuần: 2
Tiết: 3

THÔNG

TIN

TOÀN

CẦU

I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết được khái niệm Internet, biết Internet là mạng toàn cầu.
- Biết những lợi ích của In ternet.
- Biết chức năng của trình duyệt web.
- Biết lợi ích của thư điện tử.
2 - Kỹ năng:
- Biết cách tìm kiếm thông tin trên Internet.
- Biết sử dụng được một số dòch vụ trên Internet như: Thư
điện tử, tổ chức khai thác thông tin.
3 - Thái Độ: Thích thú trong học tập.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh, tài liệu có liên quan, …
2. Học sinh:

- SGK, SBT, tập, viết.
- Xem trước phần 1, 2 của bài 2.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp – Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Gv nêu câu hỏi:
+ Nêu một số lợi ích của mạng máy tính? So sánh sự giống
nhau và khác của mạng có dây và mạng không dây.(10đ)
+ Nêu hai loại mô hình mạng. Hãy phân biệt máy chủ với
máy trạm. (10đ)
+ Nêu sự giống nhau và khác nhau của mạng Lan và Wan.
- Gọi HS lên trả bài.
2. Bài mới: (2’)Các em có biết Internet là gì không? Dòch vụ
nào của Internet giúp chúng ta tìm kiếm thông tin trên mạng?
Muốn biết được những thông tin đó chúng ta cùng nhau tìm hiểu
phần 1 và 2 của bài 2.
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
TG
NỘI DUNG
GV
CỦA HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu Internet là gì?
- Yêu cầu học sinh - Học sinh tham
MẠNG THÔNG TIN
tham khảo SGK trả khảo SGK.
TOÀN CẦU
lời câu hỏi:
- Cá nhân trả lời:
INTERNET
- Nêu khái niệm - Internet là mạng kết nối 10

Internet?
1. Internet là gì?
hàng triệu máy tính và ’
(hs tb)
mạng máy tính trên khắp
thế giới, cung cấp cho mọi
Internet

hệ
người khả năng khai thác
Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9

- Gv: Em hãy cho ví dụ về
những dịch vụ thơng tin đó?
(hs tb)
- Gv nhận xét.
- Theo em ai là chủ thực sự
của mạng internet? (hs giỏi)
- Gv nhận xét và
giải thích: Mỗi phần nhỏ
của Internet được các tổ chức
khác nhau quản lí, nhưng
khơng một tổ chức hay cá
nhân nào nắm quyền điều

khiển tồn bộ mạng. Mỗi
phần của mạng, có thể rất
khác nhau nhưng được giao
tiếp với nhau bằng một giao
thức thống nhất (giao thức
TCP/IP) tạo nên một mạng
tồn cầu.
Gv: Em hãy nêu điểm khác
biệt của Internet so với các
mạng máy tính thơng thường
khác? (hs khá - giỏi)
- Gv: Nếu nhà em nối mạng
Internet, em có sẵn sàng chia
sẻ những kiến thức và hiểu
biết của mình trên Internet
khơng? (hs giỏi)
- Gv: Khơng chỉ em mà có
rất nhiều người dùng sẵn
sàng chia sẻ tri thức, sự hiểu
biết cũng như các sản phẩm
của mình trên Internet. Theo
em, các nguồn thơng tin mà
internet cung cấp có phụ
thuộc vào vị trí địa lí khơng?
- Gv: Chính vì thế, khi đã gia
nhập Internet, về mặt ngun
tắc, hai máy tính ở hai đầu
trái đất cũng có thể kết nối để
trao đổi thơng tin trực tiếp
với nhau.


Trường THCS Phước Mỹ Trung

nhiều dịch vụ thơng tin
khác nhau.
- Cá nhân: Đọc,
nghe,
xem
tivi
thông
qua
báo
điện tử, truyền
hình trực tuyến, …
- Hs ghi bài.
- Mạng Internet là của
chung, khơng ai là chủ
thực sự của nó.

thống các máy
tính và mạng máy
tính ở quy mô
toàn cầu.
- Mạng Internet là của
chung, khơng ai là chủ thực
sự của nó.

- Cá nhân trả lời:
Các máy tính đơn lẻ hoặc
mạng máy tính tham gia

vào Internet một cách tự
nguyện và bình đẳng.
- Hs trả lời.

- Các máy tính đơn lẻ hoặc
mạng máy tính tham gia vào
Internet một cách tự động.
Đây là một trong các điểm
khác biệt của Internet so với
các mạng máy tính khác.

- Hs: Các nguồn thơng tin
mà internet cung cấp khơng
phụ thuộc vào vị trí địa lí.
- Hs ghi bài

Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

- Khi đã gia nhập Internet,
về mặt ngun tắc, hai máy
tính ở hai đầu trái đất cũng
có thể kết nối để trao đổi
thơng tin trực tiếp với nhau

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9


Trường THCS Phước Mỹ Trung

- Gv : Tiềm năng của
Internet rất lớn, ngày càng có
nhiều các dịch vụ được cung
cấp trên Internet nhằm đáp
ứng nhu cầu đa dạng của
người dùng. Vậy Internet có
những dịch nào ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dòch vụ trên Internet.
- Nêu một số dòch - Hs trả lời: Tổ chức và 15 2. Một số dòch
vụ trên Internet mà khai thác thơng tin trên ’
vụ trên Internet.
em biết? (hs tb)
Internet.
Gv: Đầu tiên là dịch vụ tổ - Tìm kiếm thơng tin trên
chức và khai thác thơng tin Internet.
a. Tổ chức và
trên Internet, đây là dịch vụ - Hội thảo trực tuyến.
khai thác thông
phổ biến nhất. Các em để ý - Đào tạo qua mạng.
tin trên Web.
rằng mỗi khi các em gõ một - Thương mại điện tử
- Dòch vụ phổ biến
trang web nào đó, thì các em - Các dịch vụ khác.
nhất trên Internet
thấy 3 chữ WWW ở đầu
là World Wide Web.
trang web. Chẳng hạn như
Word Wide Web (www www.tuoitre.com.vn. Vậy các

Web): Cho phép tổ chức
em có bao giờ thắc mắc mắc
thơng tin trên Internet dưới
là 3 chữ WWW đó có ý nghĩa - World Wide Web.
dạng các trang nội dung, gọi
gì khơng. Các em hãy tham
là các trang web. Bằng một
khảo thơng tin trong SGK và
trình duyệt web, người dùng
cho cơ biết dịch vụ WWW là
có thể dễ dàng truy cập để
gì? (hs giỏi)
- Máy tìm kiếm là
xem các trang đó khi máy
Gv: Nhận xét.
công cụ được cung
tính được kết nối với
Gv: Các em có thể xem trang cấp trên Internet
Internet.
web tin tức VnExpress.net giúp
tìm
kiếm
bằng trình duyệt Internet thông tin dựa trên
Explorer.
b.
Tìm
kiếm
cơ sở từ khóa
thông
tin

trên
liên quan đến với
Internet.
đề cần tìm.
- Là trang Web
- Máy tìm kiếm (Search
chứa danh sách
Engine): giúp tìm kiếm
các trang Web có
thơng tin dựa trên cơ sở các
nội
dung
được
từ khóa liên quan đến vấn đề
phân
theo
các
cần tìm.
chủ đề.
Gv: Dịch vụ WWW phát - Học sinh đọc lưu
triển mạnh tới mức nhiều ý SGK.
Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9
người hiểu nhầm Internet
chính là web. Tuy nhiên, web

chỉ là một dịch vụ hiện được
nhiều người sử dụng nhất
trên Internet.
Gv: Để tìm thơng tin trên
Internet em thường dùng
cơng cụ hỗ trợ nào?(hs tb)
- Máy tìm kiếm
giúp em làm gì? (hs
yếu)
- Gv: Ví dụ các em có thể sử
dụng Google với từ khóa thi
Olympic tốn để tìm thơng
tin liên quan đến cuộc thi
Olympic tốn.
Gv: Danh mục thơng tin là
gì? (hs tb - yếu)
Gv: Ví dụ danh mục thơng
tin trên các trang web của
Google, Yahoo.

Trường THCS Phước Mỹ Trung

- Hs: Thường dùng máy
tìm kiếm và danh mục
thơng tin.
- Hs: Máy tìm kiếm giúp
tìm kiếm thơng tin dựa trên
cơ sở các từ khóa liên quan
đến vấn đề cần tìm.
- Danh mục thơng tin là

trang web chứa danh sách
các trang web khác có nội
dung phân theo các chủ đề.

- Hs: Người truy cập nháy
- Gv: Khi truy cập danh mục chuột vào chủ đề mình
thơng tin, người truy cập là quan tâm để nhận được
làm thế nào?(hs khá)
danh sách các trang web có
nội dung liên quan và truy
cập trang web cụ thể để đọc
nội dung.
- Yêu cầu học sinh - Hs ghi bài.
đọc lưu ý trong SGK.
Gv: Hàng ngày các em trao
đổi thơng tin trên Internet với
nhau bằng thư điện tử(Email). Vậy thư điện tử là gì?
(hs tb)

- Hs: Thư điện tử (E-mail)
là dịch vụ trao đổi thơng tin
trên Internet thơng qua các
hộp thư điện tử.
- Hs lắng nghe.

Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

- Danh mục thơng tin
(Directory): Là trang web

chứa danh sách các trang
web khác có nội dung phân
theo các chủ đề.

*Lưu ý: Khơng phải mọi
thơng tin trên Internet đều
là thơng tin miễn phí. Khi
sử dụng lại các thơng tin
trên mạng cần lưu ý đến
bản quyền của thơng tin đó.
c. Thư điện tử
- Thư điện tử (E-mail) là
dịch vụ trao đổi thơng tin
trên Internet thơng qua các
hộp thư điện tử.
Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9
Gv: Sử dụng thư điện tử em
có thể đính kèm các tệp(phần
mềm, văn bản, âm thanh,
hình ảnh,..). Đây cũng là một
trong các dịch vụ rất phổ
biến, người dùng có thể trao
đổi thơng tin cho nhau một
cách nhanh chóng, tiện lợi
với chi phí thấp.

Trường THCS Phước Mỹ Trung

- Người dùng có thể trao đổi
thơng tin cho nhau một cách
nhanh chóng, tiện lợi với chi
phí thấp.

- Hs ghi bài.
d) Hội thảo trực tuyến

Gv: Internet cho phép tổ
Internet cho phép tổ chức
chức các cuộc họp, hội thảo
các cuộc họp, hội thảo từ xa
từ xa với sự tham gia của
với sự tham gia của nhiều
nhiều người ở nhiều nơi
người ở nhiều nơi khác nhau
khác nhau, người tham gia
chỉ cần ngồi bên máy tính
của mình và trao đổi, thảo
luận của nhiều người ở nhiều
vị trí địa lí khác nhau. Hình
ảnh, âm thanh của hội thảo
và của các bên tham gia
được truyền hình trực tiếp Hs: Lắng nghe và ghi bài.
qua mạng và hiển thị trên
màn hình hoặc phát trên loa
máy tính.
3. Củng cố: (5’)
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Internet là gì? Hãy cho biết một vài điểm khác biệt của

mạng Internet so với các mạng Lan, Wan
- Hãy nêu một số dòch vụ trên Internet và cho biết lợi ích khi sử
dụng các dòch vụ đó.
4. Dặn dò: (3’)
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bò trả lời các câu hỏi:
+ Tìm hiểu một vài dòch vụ khác trên Internet?
+ Làm thế nào để máy tính của em có thể kết nối
với mạng Internet.
V. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9

Trường THCS Phước Mỹ Trung

Ngày Soạn:
Ngày Dạy:

MẠNG
INTERNET (tt)
Bài 2:

Tuần: 2

Tiết: 4

THÔNG

TIN

TOÀN

CẦU

I. Mục tiêu:
1 - Kiến thức:
- Biết được biết một vài ứng dụng khác trên Internet.
- Biết Internet là mạng của các mạng máy tính.
- Biết các cách kết nối Internet.
2 - Kỹ năng:
- Biết cách kết nối Internet.
- Biết sử dụng được một số dòch vụ trên Internet như: Đào tạo
qua mạng, thương mại điện tử.
3 - Thái Độ: Thích thú trong học tập.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh, tài liệu có liên quan, …
2. Học sinh:
- SGK, SBT, tập, viết.
- Xem trước phần 3,4 của bài 2.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp – Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Gv nêu câu hỏi:

1- Internet là gì? Hãy cho biết một vài điểm khác biệt của
mạng Internet so với các mạng Lan, Wan (10đ)
2- Hãy nêu một số dòch vụ trên Internet và cho biết lợi ích
khi sử dụng các dòch vụ đó.(10đ)
- Gọi HS lên trả bài.
2. Bài mới: (2’) Ngoài những dòch vụ đó của Internet, Internet
còn có những dòch nào không? Làm thế nào để máy tính của
em có thể kết nối được với mạng Internet? Vì sao người ta nói
Internet là mạng của mạng máy tính? Muốn hiểu được những vấn
đề đó chúng cùng vào tìm hiểu phần 3 và 4 của bài 2.
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
TG
NỘI DUNG
GV
CỦA HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài ứng dụng khác trên
Internet.
- Qua sách báo và - Hs : Người học có thể
MẠNG THÔNG
Tivi em có hiểu như truy cập Internet để nghe
TIN TOÀN CẦU
thế nào là đào các bài giảng, trao đổi
INTERNET
tạo qua mạng? (hs hoặc nhận các chỉ dẫn trực 10’ 3. Một vài ứng
tiếp từ giáo viên, nhận các
tb)
dụng khác trên
tài liệu hoặc bài tập và
Internet.

giao nộp kết quả qua mạng
a. Đào tạo qua
Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9

Trường THCS Phước Mỹ Trung

mà khơng cần tới lớp
- Hs ghi bài
- Hs: Các doanh nghiệp,
- Gv nhận xét.
- Em hiểu như thế cá nhân có thể đưa nội
nào là thương mại dung văn bản, hình ảnh
giới thiệu, đoạn video
điện tử? (hs khá)
quảng cáo, sản phẩm của
mình lên các trang web.
- Hs : Bằng hình thức
Gv : Khi mua bán trên mạng chuyển khoản qua mạng.
một sản phẩm nào đó, người
ta thanh tốn bằng hình thức
nào? (hs khá -giỏi)
Gv : Nhờ các khả năng này,
các dịch vụ tài chính, ngân
hàng có thể thực hiện qua

Internet, mang lại sự thuận
tiện ngày một nhiều hơn
cho người sử dụng. Ví dụ
như gian hàng điện tử
ebay trong SGK.

mạng.
Người học có thể truy cập
Internet để nghe các bài
giảng, trao đổi hoặc nhận
các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo
viên, nhận các tài liệu hoặc
bài tập và giao nộp kết quả
qua mạng mà khơng cần tới
lớp.

b.
Thương
mại
điện tử.
- Các doanh nghiệp, cá nhân
có thể đưa nội dung văn
bản, hình ảnh giới thiệu,
đoạn video quảng cáo, sản
phẩm của mình lên các
trang web.
- Khả năng thanh tốn,
chuyển khoản qua mạng
cho phép người mua hàng
trả tiền thơng qua mạng.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu Làm thế nào kết nối Internet.
- Gv: Để kết nối được - Hs: Cần đăng kí với một 15’ 4. Làm thế nào
để
kết
nối
Internet, đầu tiên em cần nhà cung cấp dịch vụ
làm gì?(hs tb-yếu)
Internet(ISP) để được hỗ
Internet.
trợ cài đặt và cấp quyền
- Cần đăng kí với một nhà
truy cập Internet.
cung cấp dịch vụ Internet
- Gv: Em còn cần thêm các - Hs: Modem và một
(ISP) để được hỗ trợ cài đặt
thiết bị gì nữa khơng? (hs đường kết nối riêng(đường
và cấp quyền truy cập
khá - giỏi)
điện thoại, đường truyền
Internet.
- Gv: Nhờ các thiết bị trên th bao, đường truyền
- Nhờ Modem và một đường
các máy tính đơn lẻ hoặc ADSL, Wi - Fi).
kết nối riêng (đường điện
các mạng LAN, WAN được
thoại, đường truyền th
kết nối vào hệ thống mạng
bao, đường truyền ADSL,
của ISP rồi từ đó kết nối với
Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ

Internet. Đó cũng chính là lí
hoặc các mạng LAN, WAN
do vì sao người ta nói
được kết nối vào hệ thống
Internet là mạng của các
mạng của ISP rồi từ đó kết
máy tính.
nối với Internet Internet
là mạng của các máy tính.
Hs: Tổng cơng ti bưu chính
viễn thơng việt nam VNPT,
Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9

Trường THCS Phước Mỹ Trung

Viettel, tập đồn FPT, cơng
ti Netnem thuộc viện cơng
nghệ thơng tin.
Hs: Ghi bài.
Hs: Đường trục Internet là
các đường kết nối giữa hệ
thống mạng của những nhà
Gv: Em hãy kể tên một số cung cấp dịch vụ Internet
nhà cung cấp dịch vụ do các quốc gia trên thế

Internet ở việt nam?(hs tb)
giới cùng xây dựng.
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.

Đường trục Internet là các
đường kết nối giữa hệ
thống mạng của những nhà
cung cấp dịch vụ Internet
do các quốc gia trên thế
giới cùng xây dựng.

Gv: Cho hs tham khảo thơng
tin trong sgk. Đường trục
Internet là gì?(hs giỏi)
Gv: Hệ thống các đường
trục Internet có thể là hệ
thống cáp quang qua đại
dương hoặc đường kết nối
viễn thơng nhờ các vệ tinh.
3. Củng cố: (5’)
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Một số dòch vụ khác của Internet? Lợi ích của một số dòch
vụ đó?
- Làm thế nào để kết nối Internet? Em hiểu thế nào về câu
nói Internet là mạng của các mạng máy tính?
4. Dặn dò: (3’)
- Yêu cầu học sinh về nhà coi trước phần 1 và 2 của bài 3: “Tổ
chức và truy cập thông tin trên Internet”
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bò trả lời các câu hỏi:

+ Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt giữa siêu văn bản và
trang web.
+ Em hiểu WWW là gì?
+ Để truy cập trang web em sử dụng phẩn mềm nào? Làm
thế nào truy cập trang web.
V. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9
Ngày Soạn:
Ngày Dạy:

Trường THCS Phước Mỹ Trung
Tuần: 3
Tiết: 5

TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN
TRÊN INTERNET
Bài 3:

I. Mục tiêu:

1 - Kiến thức:
- Biết chức năng của trình duyệt web.
- Biết truy cập trang web.
- Biết được siêu văn bản và siêu liên kết trong trang web.
2 - Kỹ năng:
- Biết được cách truy cập trang web.
- Phân biệt được siêu văn bản với trang web.
- Biết được WWW là gì?
3 - Thái Độ: Thích thú trong học tập.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh, tài liệu có liên quan, …
2. Học sinh:
- SGK, SBT, tập, viết.
- Xem trước phần 1, 2 của bài 3.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp – Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gv nêu câu hỏi:
- Một số dòch vụ khác của Internet? Lợi ích của một số
dòch vụ đó?(10đ)
- Làm thế nào để kết nối Internet? Em hiểu thế nào về câu
nói Internet là mạng của các mạng máy tính ? (10đ)
- Gọi HS lên trả bài.
2. Bài mới: (2’) Siêu văn bản là gì? Sử dụng phần mềm nào để
truy cập trang web? Truy cập trang web ta tiến hành mấy bước?
Muốn hiểu được những vấn đề đó chúng ta vào tìm hiểu phần 1
và 2 của bài 3: “Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet”
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA TG
NỘI DUNG

GV
HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tổ chức thông tin trên Internet.
TỔ CHỨC VÀ
- Gv: Cho hs tham khảo các - Là loại văn bản
hộp
nhiều
TRUY CẬP
thơng tin trong SGK. Em hãy tích
cho biết thế nào là siêu văn dạng dữ liệu khác
THÔNG TIN
bản? (hs tb)
nhau: hình ảnh, âm 20’
TRÊN INTERNET
- Gv nhận xét
thanh, văn bản,…
1.
Tổ
chức
- Nhờ gì mà người và các siêu liên
thông tin trên
dùng có thể dễ kết.
Internet.
dàng chuyển từ - Cá nhân trả lời:
Thông
tin
trên
văn bản này sang Siêu liên kết
Internet
thường

Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9

Trường THCS Phước Mỹ Trung

được
tổ
chức
dưới dạng các
- HTM
trang
web.
Mỗi
trang web có đòa
chỉ
truy
cập
- HS: Trang web là một
riêng.
siêu văn bản được gán địa
a.
Siêu
văn
chỉ truy cập trên Internet
bản và trang

- Gv nhận xét và - Hs trả lời
web.
chốt lại.
- Siêu văn bản:
- Yêu cầu học sinh
Là loại văn bản
phân
biệt
giữa
tích hộp nhiều
trang web và siêu - Là một hoặc
dạng
dữ
liệu
nhiều
trang
web
văn bản? (hs khá - giỏi)
khác nhau: hình
liên quan được tổ
- Gv giải thích.
ảnh, âm thanh,
- Em hiểu như thế chức dưới một đòa
văn bản,… và
nào là Website? (hs chỉ truy cập.
các
siêu
liên
- Cá nhân trả lời:
tb - yếu)

kết.
Đòa
chỉ
truy
cập
- Gv gọi học sinh
- Trang web: Là
chung.
nhận xét.
một
siêu
văn
- Là một lưới
- Gv chốt lại.
bản được gán đòa
- Đòa chỉ Website là thông tin khổng
chỉ truy cập trên
lồ,
đa
dạng,
toàn
gì?
Intrenet.
- Em hiểu WWW là cầu.
- Địa chỉ truy cập được gọi
- Là trang mở ra
là địa chỉ trang web.
mạng như thế nào?
đầu tiên khi truy
b. Website, đòa

cập trang web.
chỉ website và
- Trang chủ là gì?
trang chủ.
- Website: Là một
- Gv giải thích và - Cá nhân trả lời.
hoặc nhiều trang
chốt lại.
web liên quan được
- Yêu cầu học sinh
tổ
chức
dưới
kể một vài Website
một
đòa
chỉ
truy
mà em biết?
cập.
- Gv giới thiệu một số trang
- Đòa chỉ Website:
website.
Đòa chỉ truy cập
chung.
- Trang chủ: Là
trang mở ra đầu
tiên khi truy cập
trang web.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu truy cập web.

2. Truy cập web.
- Gv u cầu hs tìm hiểu - Là phần mềm
Trình
duyệt
thơng tin SGK. Trình duyệt được dùng để truy 10’ a.
web là gì?
cập các trang web.
web Là phần mền giúp
- Gv nhận xét và - Tham khảo SGK
con người truy cập các
chốt lại.
trả lời.
trang web và khai thác tài
văn bản khác? (hs
khá - giỏi)
- Siêu văn bản
thường tạo ra bằng
ngôn ngữ nào? (hs
tb - yếu)
GV: Trang web là gì?(hs tb)

Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9
- Hãy kể tên một
số trình duyệt web

mà em biết? (hs tb yếu)
- Em có biết trình
duyệt web nào hiện
đang sử dụng phổ
biến và miễn phí
không? (hs khá - giỏi)
- Gv giải thích và
chốt lại.
- GV giới thiệu một số phần
mền trình duyệt web:
Exploer, Firefox. Chức năng
và cách sử dụng của các trình
duyệt tương tự nhau.
- Gv u cầu Hs nghiên cứu
TT sgk. Muốn truy cập một
trang web ta làm thế nào?
- Gv chốt cho hs ghi bài
- Gv giới thiệu thêm về trang
web liên kết với nhau trong
cùng website, khi di chuyển
đến các thành phần chứa liên
kết con trỏ có hình bàn tay.
Dùng chuột nháy vào liên kết
để chuyển tới trang web
được liên kết.

Trường THCS Phước Mỹ Trung
ngun trên Internet

Mozilla

(firefox).

Firefox

- HS suy nghĩ trả lời: Truy
cập trang web ta cần thực
hiện:
Nhập địa chỉ trang web vào
ơ địa chỉ rồi nhấn enter.

Một số trình duyệt Web:
- IE(Internet Explorer)
- Mozilla FireFox
- Opera
- Netscape Navigator
b. Truy cập trang
web.
- Bước 1: Nhập
đòa chỉ của trang
web vào ô đòa
chỉ.
- Bước 2: Nhấn
Enter.
VD: Để truy cập trang:
WWW.Google.com ta
thực hiện:
Mở trình duyệt Web

địa
chỉ:

Google.com vào thanh
Address.
- Nhấn Enter.

3. Củng cố: (5’)
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Siêu văn bản là gì? Phân biệt giữa siêu văn bản và trang
web?
- Website, đòa chỉ website, trang chủ là gì? Em hiểu WWW là gì?
- Trình duyệt web là gì? có mấy bước truy cập trang web, mấy
bước đó là gì?
* Bài tập: Khi truy cập trang web ta tiến hành mấy bước?
A–1
C–3
B–2
D–4
4. Dặn dò: (3’)
- Yêu cầu học sinh về nhà coi trước phần 3 của bài 3: “Tổ
chức và truy cập thông tin trên Internet”
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bò trả lời các câu hỏi:
+ Máy tìm kiếm là? Nêu một máy tìm kiếm mà em biết?
+ Sử dụng máy tìm kiếm tiến hành mấy bước? Mấy
bước đó là gì?
Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9


Trường THCS Phước Mỹ Trung

V. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9
Ngày Soạn:
Ngày Dạy:

Trường THCS Phước Mỹ Trung
Tuần: 3
Tiết: 6

Bài 3:

TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN
INTERNET (tt)

I. Mục tiêu:

1 - Kiến thức:
- Biết một số cách tìm kiếm thông tin thông dụng trên
Internet.
- Biết cách lưu trữ thông tin tìm kiếm được.
- Biết được một số máy tìm kiếm thông dụng.
2 - Kỹ năng:
- Thực hiện được việc tìm kiếm thông tin.
- Ghi dược những thông tin lấy từ Internet.
- Biết cách sử dụng máy tìm kiếm.
3 - Thái Độ: Thích thú trong học tập.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh, tài liệu có liên quan, …
2. Học sinh:
- SGK, SBT, tập, viết.
- Xem trước phần 3 của bài 3.
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp – Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Gv nêu câu hỏi:
- Siêu văn bản là gì? Phân biệt giữa siêu văn bản và trang web?
(10đ)
- Website, đòa chỉ website, trang chủ là gì? Em hiểu WWW là gì?
(10đ)
- Trình duyệt web là gì? có mấy bước truy cập trang web, mấy bước đ
là gì? (10đ)
- Gọi HS lên trả bài.
2. Bài mới: (2’) Máy tìm kiếm là gì? Một số máy tìm kiếm
thông dụng hiện này gồm những máy tìm kiếm nào? Cách sử
dụng máy tìm kiếm ra sao? Muốn biết được những vấn đề đó ta

vào tìm hiểu phần 3 của bài 3: “Tổ chức và truy cập thông tin
trên Internet”
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
TG
NỘI DUNG
GV
CỦA HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tìm kiếm thông tin trên
Internet.
- Yêu cầu học sinh - Học sinh tham
TỔ CHỨC VÀ
tham khảo SGK để khảo SGK.
TRUY CẬP
Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9
trả lời câu hỏi.
- GV: Nhiều trang website
đăng tải TT cùng một chủ đề
nhưg ở mức độ khác nhau.
Nếu biết địa chỉ ta có thể gõ
địa chỉ vào ơ địa chỉ của trình
duyệt để hiển thị. Trong
trường hợp ngược lại tìm
kiếm TT nhờ máy tìm kiếm.

Chức năng máy tìm
kiếm là gì? (hs tb yếu)

Trường THCS Phước Mỹ Trung

- Gv lắng nghe.

- Là công cụ hỗ
trợ
tìm
kiếm
thông
tin
trên
Internet theo yêu
cầu của người
dùng.

- Gv chốt lại giải thích thêm:
các máy tìm kiếm cung cấp
trên các trang web, kết quả
tìm kiếm được hiển thị dưới
dạng danh sách liệt kê các
liên kết có liên quan.
- Gv giới thiệu mơt số máy
tìm kiếm.
Gv u cầu Hs: nghiên cứu
TT sgk. Sử dụng máy tìm
kiếm TT như thế nào? (hs tb)


- Hs ghi bài.
- HS suy nghĩ trả lời: Máy
tìm kiếm dựa trên từ khóa
do người dùng cung cấp
sẽ hiển thị danh sách các
kết quả có liên quan dưới
dạng liên kết. Người dùng
nháy chuột vào liên kết để
truy cập trang web tương
ứng.
Cách tìm kiếm TT của các
- Máy tìm kiếm có thể tìm máy tương tự nhau.
kiếm những gì? (hs khá)
- HS: Tìm kiếm trang
- Tìm hiểu các bước tìm web, hình ảnh, tin tức…
kiếm?
- HS suy nghĩ, thảo luận
Gv chốt lại cho HS ghi bài.
trả lời.
- Ví dụ: dựa vào - Hs ghi bài.
máy tìm kiếm ta tìm - Cho kết quả hình
kiếm “hoa hồng” thì ảnh
toàn
hoa
máy tìm kiếm kết hồng.
quả như thế nào?
(hs giỏi)
- Yêu cầu hs nhận - Học sinh nhận
xét.
xét.

- Gv nhận xét.

25’

THÔNG TIN TRÊN
INTERNET
3.
Tìm
kiếm
thông tin trên
Internet.
a. Máy tìm kiếm.
- Là cơng cụ hộ trợ tìm
kiếm TT trên mạng Internet
theo u cầu của người
dùng.

+ Một số trang Web tìm
kiếm
Google:

- Yahoo:

-Microsoft:

- AltaVista:


b. Sử dụng máy
tìm kiếm.

Máy tìm kiếm dựa trên từ
khóa do người dùng cung
cấp sẽ hiển thị danh sách
các kết quả có liên quan
dưới dạng liên kết.
*Các bước tìm kiếm:
Gõ từ khóa vào ơ
dành để nhập từ khóa.
- Nhấn enter hoặc nháy nút
tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm liệt kê
dưới dạng danh sách các
liên kết.

3. Củng cố: (5’)
Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9

Trường THCS Phước Mỹ Trung

- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Máy tìm kiếm là gì? Hãy kể tên một số máy tìm kiếm
mà em biết?
- Hãy liệt kê các bước sử dụng máy tìm kiếm? Mục đích khi
sử dụng máy tìm kiếm?

* Bài tập: Khi sử dụng máy tìm kiếm ta tiến hành mấy bước?
A–1
B–2
C–3
D–4
4. Dặn dò: (5’)
- Yêu cầu học sinh về nhà coi trước bài thực hành 1: “Sử dụng
trình duyệt để truy cập web”
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn trước:
+ Cách khởi động Firefox bằng hai cách.
+ Biết cách xem thông tin trên các trang web.
+ Biết cách lưu thông tin: hình ảnh, cả trang web, một
phần văn bản.
V. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................

Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Giáo án Tin hoc Lớp 9
Ngày Soạn:
Ngày Dạy:

Trường THCS Phước Mỹ Trung

Tuần: 4
Tiết: 7

SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY
CẬP WEB
Bài TH 1:

I. Mục tiêu:
1 - Kiến thức:
- Làm quên với trình duyệt Firefox.
- Biết truy cập một số trang web để đọc thông tin và duyệt các
trang web bằng các liên kết.
2 - Kỹ năng:
- Biết cách khởi động Firefox bằng hai cách.
- Biết cách xem thông tin trên các trang web.
- Biết cách lưu thông tin: hình ảnh, cả trang web, một
phần văn bản.
3 - Thái Độ: Thích thú trong thực hành.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV.
- Phần mềm trình duyệt firefox được cài sẵn trên tất cả các
máy.
2. Học sinh:- SGK, SBT, tập, viết.
- Xem trước bài thực hành 1: “Sử dụng trình duyệt để
truy cập web”
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh lớp – Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Sắp xếp chỗ ngồi cho học sinh trong phòng thực hành.
- Gv nêu câu hỏi:

+ Máy tìm kiếm là gì? Hãy kể tên một số máy tìm kiếm mà
em biết?(10đ)
+ Hãy liệt kê các bước sử dụng máy tìm kiếm? Mục đích khi sư
dụng máy tìm kiếm?(10đ)
- Gọi HS lên trả bài.
2. Bài mới: (1’) Cách khởi động trình duyệt firefox ra sao? Cách xem
thông tin như thế nào? Lưu thông tin như thế nào? Muốn thực hiện
những vấn đề đó ta vào thực hành 1: “Sử dụng trình duyệt để truy
cập web”
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA TG
NỘI DUNG
GV
HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách khởi động và tìm hiểu một
số thành phần của cửa sổ firefox.
- Yêu cầu học sinh - Học sinh khởi
SỬ DỤNG TRÌNH
khởi
động
máy động máy.
DUYỆT ĐỂ TRUY
theo sự hướng dẫn
CẬP WEB
của giáo viên.
Bài
1:
Khởi
- Yêu cầu hs nêu hai - Cá nhân trả lời: 20’ động

tìm

Firefox
bằng
hai
hiểu một số
cách khởi động.
Gv: Bùi Thò Diễm Kiều
Học: 2018 - 2019

Năm


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×