Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Power Point Khoa Luan Tot Nghiep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.98 KB, 24 trang )

TRƯỜNG HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

BÁO CÁO
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới tại xã Tân Sơn - huyện Mai Châu – tỉnh Hòa Bình
GVHD

: TS. Đỗ Văn Nhạ

Sinh viên

: Hà Thị Hiền

Lớp

: K58 - QLC

MSV

: 584508
Hà Nội, năm 2017


MỞ ĐẦU

1


2

NỘI
DUNG

3

4

5

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Chương 2: NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chương trình MTQG xây dựng NTM là một chương trình tổng
thể phát triển KT- XH, văn hóa, AN- QP ở các địa phương, và
xây dựng NTM là vấn đề cốt lõi quan trọng.
Tính cấp
thiết

Xây dựng NTM là một cuộc cách mạng phát huy sức

mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị, sự tham gia của người
dân nhằm khắc phục các vấn đề nảy sinh trong quá trình phát
triển nông thôn đồng thời đảm bảo sự phát triển hài hòa
của nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM trên
địa bàn xã Tân Sơn, để từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất
một số giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả quy hoạch xây dựng
NTM sẽ tạo ra nhiều thay đổi tích cực và góp phần thúc đẩy
phát triển nền kinh tế của xã.

Chính vì vậy, em tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn
mới tại xã Tân Sơn – huyện Mai Châu – tỉnh Hòa Bình”


MỞ ĐẦU
- Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng NTM

2. Mục đích

- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện quy
hoạch xây dựng NTM trong giai đoạn tiếp theo.

- Đánh giá các ĐKTN, KT - XH, thực trạng phát triển nông thôn và
thực trạng việc lập quy hoạch xây dựng NTM trên địa bàn xã Tân

3. Yêu cầu Sơn.
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM trên địa
bàn xã Tân Sơn.



Chương 1: Tổng quan tài liệu
1.1. Cơ sở lý luận của quy hoạch xây dựng nông thôn mới
1. Một số khái niệm cơ bản
2. Sự cần thiết phải xây dựng NTM
3. Lý luận về QHXD NTM
4. Nguyên tắc, nội dung, tiêu chí
5. Vai trò NTM trong sự nghiệp phát triển KT – XH
6. Căn cứ pháp lý của quy hoạch xây dựng NTM

1.2. Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn mới
1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về XD NTM
2. Tình hình xây dựng NTM ở Việt Nam
3. Tình hình quy hoạch xây dựng NTM tại tỉnh Hòa Bình
4. Tình hình quy hoạch xây dựng NTM tại huyện Mai Châu


Chương 2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Nội dung
nghiên cứu

Phương
pháp nghiên
cứu







Đánh giá điều kiện tự nhiên, KT- XH
Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất.
Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng NTM.
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thực hiện quy
hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.





Phương pháp điều tra thu thập số liệu
Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
Phương pháp so sánh


Chương 3. Kết quả và thảo luận
3.1. Đánh gıá các đıều kıện tự nhıên, kınh tế- xã hộı
* Vị trí địa lý
- Xã Tân Sơn là xã vùng cao của huyện Mai
Châu được thành lập năm 1997. Thời tiết diễn
biến phức tạp mưa mù rét đậm, rét hại kéo dài.
* Kinh tế: Năm 2016, xã có tốc độ tăng trưởng
kinh tế là 5,75%, thu nhập bình quân đầu
người là 8,14 triệu đồng/người/năm.
* Xã hội: Năm 2016, tỷ lệ gia tăng dân số tự
nhiên là 1,15%
TT


Chỉ tiêu

-Nam
-Nữ
2. Tổng số lao -Nông nghiệp
động
- Phi nông nghiệp
3. Trình độ lao -Đã qua đào tạo
động
-Chưa qua đào tạo
4
Hộ nghèo
1. Dân số

Hiện trạng năm 2016
Số lượng (người )
Cơ cấu (%)
596
49
620
51
689
84,64
125
15,36
258
31,78
556
68,22
80

28,47


Chương 3. Kết quả và thảo luận
3.1. Đánh gıá các đıều kıện tự nhıên, kınh tế- xã hộı
* Thuận lợi
-

Có vị trí địa lý thuận lợi.
Kinh tế có sự chuyển biến tích cực
Nguồn tài nguyên đa dạng
Nhân dân đoàn kết, cần cù, chịu khó
CSHT dần được hoàn thiện

* Hạn chế
- Địa hình đồi núi chia cắt, khí hậu diễn biến phức tạp
- Điểm xuất phát kinh tế thấp
- Trình độ dân trí thấp
- Nhập cư nhiều


3.2. Đánh gıá tình hình quản lý sử dụng đất xã Tân Sơn
3.2.1. Đánh giá tình hình quản lý đất đai theo 15 nội dung quản lý
nhà nước về Đất đai
Xã thực hiện tương đối tốt 15 nội dung, trong đó có một số điểm nổi bật sau:
- Thu hồi 1 lô đất của bà Nguyễn Thị Nga
- Cấp GCN cho 15 hộ gia đình, cá nhân
- Phát hiện, xử lý 6 trường hợp VPPL về Đất đai
- Tổ chức tuyên truyền , phát thanh công cộng GDPL về Đất đai
Tồn tại:

-Cán bộ cơ sở chưa nắm chắc ranh giới hành chính gây tình
trạng một bản dân cư xã Pà Cò cư trú trên phần đất phía Tây của xã.


3.2.2. Đánh giá về tình hình biến động đất giai đoạn 2010 - 2016
Năm 2010 (1161,46 ha)

Năm 2016 ( 1161,47 ha)
35,58ha
3,07%

50,52ha
4,35%

224,88ha
19,36%

Nông nghiệp
901,01ha
77,57%

=

Phi nông nghiệp
Chưa sử dụng

-

1110 ,94ha
95,65%


Nông nghiệp
Phi nông nghiệp
Chưa sử dụng

Tổng diện tích tự nhiên: + 0,01 ha
Nông nghiệp
: - 209,93 ha
Phi nông nghiệp
: - 14,94 ha
Chưa sử dụng
: +224,88 ha

Nguyên nhân gây biến động:
- Do công tác kiểm kê đất đai, lập bđht 2014
- Do chuyển từ đất NN sang các loại đất PNN nhằm phục vụ
mục tiêu phát triển KTXH.


3.2.3. Hiện trạng sử dụng đất xã Tân Sơn năm 2016
TT

CHỈ TIÊU



Năm 2016
(ha)

Cơ cấu

(%)

 
1
1.1
1.1.1
1.1.2
1.2
1.3
2
2.1
2.1.1
2.2
2.2.1
2.2.4
2.2.5
2.2.6

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
Đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất ở tại nông thôn
Đất chuyên dùng
Đất xây dựng trụ sở cơ quan

Đất xây dựng công trình sự nghiệp
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Đất có mục đích công cộng

 
NNP
SXN
CHN
CLN
LNP
NTS
PNN
OCT
ONT
CDG
TSC
DSN
CSK
CCC

1161,47
901,01
407,19
389,06
18,13
489,37
4,45
35,58
11,84
11,84

18,62
0,4
1,94
0,13
16,16

100
77,57
35,06
33,50
1,56
42,13
0,38
3,06
1,02
1,02
1,60
0,03
0,17
0,01
1,39

2.5
2.6
3
3.2

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
Đất chưa sử dụng

Đất đồi núi chưa sử dụng

NTD
SON
CSD
DCS

3,21
1,9
224,88
224,88

0,28
0,16
19,36
19,36


3.3. Đánh gıá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng Nông thôn
mới xã Tân Sơn
3.3.1 Đánh giá tình hình thực hiện CT NTM theo 19 tiêu chí
TT
I
1
II
2
3
4
5
6

7
8
9
III
10
11
12
13
IV
14
15
16
17
V
18
19
 

Tiêu chí
Quy hoạch
Quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch
Hạ tầng kinh tế - xã hội
Giao thông
Thủy lợi
Điện
Trường học
Cơ sở văn hóa
Chợ nông thôn
Bưu điện
Nhà ở dân cư

Kinh tế và tổ chức sản xuất
Thu nhập
Tỷ lệ hộ nghèo
Cơ cấu lao động
Hình thức tổ chức sản xuất
Văn hóa – Xã hội – Môi trường
Giaó dục
Y tế
Văn hóa
Môi trường
Hệ thống chính trị
Hệ thống tổ chức chính trị
An ninh trật tự
Đánh giá chung

Đánh giá đạt
Năm 2012
Năm 2016
 
 
 
X
 
 
 
 
 
 
 
X

 
 
 
 
 
 
X
X
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
X
X
 
 
 
 
 
 

 
 
 
X
 
X
2/19
6/19


3.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM
* Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất
Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất xã Tân Sơn đến năm 2016

TT
 

CHỈ TIÊU



TÔNG DIÊN TICH TƯ NHIÊN

 

1
1.1
1.2
1.3
2

2.1
2.2

Đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất phi nông nghiệp
Đất ở
Đất chuyên dùng

NNP
SXN
LNP
NTS
PNN
OCT
CDG

2.5
2.6
3

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang
lễ, NHT
NTD
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
Đất chưa sử dụng
CSD


Diện tích theo Năm 2016 Mức độ thực
hiện quy
QHNTM ( ha)
(ha)
hoạch (%)
1161,46
1101,96
444,94
678,64
5
59,5
26,2
25,6

1161,47
901,01
407,19
489,37
4,45
35,58
11,84
18,62

 
81,76
91,52
72,11
89,00
59,80

45,19
72,73

4,8
2,9
 

3,21
1,9
224,88

66,88
65,52
 


3.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM
* Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất
1.Giao khoán từng hộ đối với đất đồi.
2. Việc thực hiện cmđsdđ trong dự báo

Nông nghiệp

QH chưa thực hiện hoặc thực hiện kém.
3.Do rà soát lại đất lâm nghiệp.

Nguyên nhân chủ
yếu dẫn đến mức
độ thực hiện quy
hoạch đạt như

trên

1. Thiếu nguồn vốn xây dựng .

Phi nông nghiệp

2. Xác định lại diện tích đất ở.
3. Người dân chiếm đất NTD canh tác.

Đột ngột tăng 224,88 ha do công tác kiểm

Chưa sử dụng

kê đất đai năm 2014


3.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM
* * Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch vùng sản xuất
Năm thực
hiện

Tỷ lệ
thực
hiện (%)

2014

2015

50%


2014

2015

100%

2013

2014

100%

2014

2016

50%

2 lúa + 1
màu

2017

Chưa thực
hiện

0%

Cánh đồng: Nà Pao, Co

Sánh, Nà Sành, Nà Pu.

2 lúa + 1
màu

2012

2014

100%

Đội 1 ( Tam Hòa )

Chăn nuôi
tập trung

2018

Chưa thực
hiện

0%

Khu vực mỏ Nước Lớn

Nuôi trồng
thủy sản

2013


2014

100%

TT

Tên vùng sản
xuất

Diện tích
( ha)

1

Vùng trồng lúa 1

20,22

2

Vùng trồng lúa 2

12,39

3

Vùng trồng lúa 3

15,23


4

Vùng trồng lúa 4

22,06

Cánh đồng: Nà Pồng.

5

Vùng trồng lúa 5

12,75

Cánh đồng: Nà Cuốn
Huột, Nà Co Pục.

6

Vùng trồng lúa 6

25,29

7

Vùng chăn nuôi

4,50

8


Vùng nuôi trồng
thủy sản

3,22

Địa điểm

Mục đích

Cánh đồng: Nà Co Pay,
Nà Pà Sa.
Cánh đồng: Nà Co
Cam , Nà Co Cải.
Cánh đồng: Nà Co Nào,
Nà Co Kên.

1 lúa + 1
màu
1 lúa + 1
màu
1 lúa + 1
màu
1 lúa + 1
màu

Năm
quy
hoạch



Nguyên nhân thực hiện đúng quy hoạch:
Nguyên nhân

- Nhờ làm tốt công tác chuyển đổi giống lúa, hướng dẫn người dân
áp dụng KH – KT vào sản xuất
- Sự hỗ trợ nhiệt tình của doanh nghiệp về giống, kỹ thuật chăm
sóc cho nhân dân.
- Tinh thần ham học hỏi, đổi mới của nhân dân

Nguyên nhân thực hiện không đúng quy hoạch:
- Không có thị trường đầu ra ổn định, bền vững, hợp lý về giá cả
- Thiên tai ngập lụt vào những ngày mưa bão, ngày nắng kéo dài hạn hán, mùa
đông rét hại ảnh hưởng đến cây trồng, vật nuôi.
- Sản xuất nông nghiệp còn manh mún, phát triển sản xuất còn thụ động phụ
thuộc vào điều kiện thiên nhiên thời tiết.
- Chính quyền chưa làm tốt công tác triển khai thực hiện vào thực tiễn nên còn
chậm so với kế hoạch đề ra.


3.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM
* * * Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch cơ sở hạ tầng
- Cở sở hạ tầng xã hội
TT

Tên công trình

1 Trụ sở UBND
2 Nhà văn hóa xã
3 Nhà văn hóa xóm

4 Trạm y tế
5 Trường Mần non trung tâm
6 Trường Tiểu học Tân Sơn
7 Trường THCS Tân Sơn
8 Bưu điện xã
9 Khu thể dục thể thao xã
10 Chợ xã
11 Bãi rác tập trung của xã
12 Trạm biến áp xóm Tam Hòa, xóm
Bò Liêm

Diện tích
(m2/1 công
trình)
1240
2000
600
872
674
622
1160
200
8000
3000
4000
100

Mục đích
Nâng cấp
Xây mới

Xây mới
Nâng cấp
Nâng cấp
Nâng cấp
Nâng cấp
Nâng cấp
Xây mới
Xây mới
Xây mới
Xây mới

Năm quy
hoạch
2013

Năm thực Tỷ lệ đạt
hiện
(%)

2012
2014

2014
Chưa
thực hiện
2014
2014

66,66
100


2012

2013

100

2012
2013
2013

2013
2015
2014
Chưa
thực hiện

100
70
100

2012

2012
2012
2015
2012

Chưa
thực hiện

2015
Chưa
thực hiện

100
0

0
0
10
0


- Cở sở hạ tầng phục vụ sản xuất
Xây mới
TT
1
2
3

Cấp đường
Đường ngõ thôn,xóm
Đường nội đồng
Kênh mương

( km )
2,00
9,48
3,99


Nâng cấp
( km )
12,90
3,12
1,16

Năm
quy
hoạch
2013
2014
2014

Năm thực
Tỷ lệ đạt
hiện quy
(%)
hoạch
2014
86,1
2015
36,5
2015
48,4

- Điện: Đường ngõ xóm được mắc đèn com – pắc, đáp ứng 70% mức chiếu
sáng đường cho nhân dân.
Nguyên nhân làm đúng theo QH

Các công trình làm đúng theo quy hoạch chủ yếu là các công

trình nâng cấp, vốn đầu từ ít
Nguyên nhân làm không đúng theo QH

1. Thiếu nguồn vốn xây dựng.
2. Văn bản hướng dẫn chậm được triển khai
3. Năng lực cán bộ phụ trách tham mưu thực hiện chương trình
chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
4. Một số hộ dân còn chưa tự nguyên hiến đất.


3.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng NTM
* * * * Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch khu dân cư

- Toàn xã có 6 điểm dân cư, phân bố dọc theo đường quốc lộ 6
- 5 điểm dân cư thực hiện đạt trên 75 %, 1 điểm dân chưa thực hiện
- Trong giai đoạn 2012 – 2016, số hộ có nhu cầu cấp đất ở trên địa bàn xã
là 48 hộ và xã đã tiến hành cấp cho 41 hộ. Trong đó, đã cấp cho 17 hộ trên khu
đất ở hiện tại và 24 hộ ra khu đất ở mới , trung bình mỗi hộ 300 m 2.
* Nguyên nhân thực hiện đúng theo quy hoạch
- Nhân dân đồng tình và hợp tác cùng chính quyền.
- Khu đất mới không có tranh chấp, nguồn gốc rõ ràng.
* Nguyên nhân thực hiện không đúng theo quy hoạch
- Khu đất ở mới xa đường quốc lộ.
- Không phù hợp với tập quán sinh hoạt, sản xuất người dân.


3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thực hiện
quy hoạch xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn xã Tân Sơn
1. Giải pháp về vốn
7. Giải pháp giảm rủi

ro thiên tai

6. Giải pháp về tổ
chức thực hiện quy
hoạch

2. Giải pháp trong
công tác tuyên
truyền, vận động

Giải pháp
3. Giải pháp về
nguồn nhân lực

5. Giải pháp về quản
lý đất đai
4. Giải pháp về thị
trường tiêu thụ


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận

1

Tân Sơn là xã miền núi có địa hình phức tạp, có sự thuận lợi về vị trí
địa lý, nguồn lao động và đặc biệt là tinh thần xây dựng NTM của nhân
dân.

2


Sau 5 năm thực hiện, tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn xã đã
tiến bộ hơn giai đoạn trước. Công tác tuyên truyền, phổ biến luật đất đai
và văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai cho đội ngũ
lãnh đạo và cán bộ xã tương đối tốt. Năm 2016, tổng diện tích đất tự
nhiên là 1161,47 ha, trong đó: đất nông nghiệp 901,01 ha, đất phi nông
nghiệp 35,58 ha và đất chưa sử dụng 224,88 ha.


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận

3

4

Tính đến cuối năm 2016, xã Tân Sơn đã hoàn thành đạt chuẩn 6/19 tiêu
chí, thêm 4 tiêu chí đó là: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, điện, hệ
thống tổ chức chính trị, an ninh trật tự. Về quy hoạch vùng sản xuất nông
nghiệp xã đã hoàn thành 4/8 vùng sản xuất. Về quy hoạch sử dụng đất:
Xã đã hoàn thành rất tốt trong công việc phân bổ quỹ đất tạo điều kiện
phát triển đồng bộ hạ tầng mà vẫn đảm bảo quỹ đất để sản xuất nông
nghiệp. Về quy hoạch hạ tầng phục vụ sản xuất đạt trung bình hơn 50%
so với kế hoạch; quy hoạch hạ tầng xã hội hoàn thành 5/12 công trình.

Để xã Tân Sơn trở thành xã Nông thôn mới trong quá trình thực hiện cần
có các giải pháp cụ thể và kết hợp các giải pháp về vốn, giải pháp tuyên
truyền vận động, về nguồn nhân lực, về thị trường tiêu thụ, về quản lý
đất đai, giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch, giải pháp giảm rủi ro
thiên tai.



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2. Kiến nghị
(1) Cần tiếp tục nghiên
cứu việc thực hiện các
quy hoạch phù hợp với
thực tế ở địa phương.
Tự tìm ra nguyên nhân
thực sự đối với địa
phương mình và từ đó
có những giải pháp
phù hợp.

(2) BCĐ xây dựng
NTM cần thống nhất
và ban hành các nội
dung, khẩu hiệu
tuyên truyền cho phù
hợp với từng giai
đoạn cụ thể.

(3) Cần xem xét có
giải pháp bố trí nguồn
vốn để thực hiện
Chương trình MTQG
xây dựng NTM cho
xã một cách hợp lý.



EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!



×