Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Kế hoạch xây dựng xã hội học tập và phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.02 KB, 12 trang )

UBND XÃ TỰ DO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN CHỈ ĐẠO XDXHHT&PCGD
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/KH-BCĐ

Tự Do , ngày 05 tháng 01 năm 2019

KẾ HOẠCH
Xây dựng xã hội học tập và Phổ cập giáo dục năm, xóa mù chữ 2019
Căn cứ Công văn hướng dẫn số 2319/SGD&ĐT-GDTX&GDCN ngày 06 tháng
12 năm 2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình về việc hướng dẫn xây dựng kế
hoạch XD XHHT&PCGD; Kế hoạch xây dựng NTM; phối hợp xây dựng kế hoạch
đánh giá, xếp loại Cộng đồng học tập cấp xã năm 2019;
Că cứ Công văn hướng dẫn số: 542/BCĐ ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ban
chỉ đạo XD XHHT&PCGD huyện Lạc Sơn về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
XD XHHT&PCGD, XMC năm 2019;
Ban chỉ đạo XD XHHT&PCGD xã Tự Do xây dựng Kế hoạch Xây dựng xã hội
học tập và Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2019,
Phần thứ nhất
KẾT QUẢ XÂY DỰNG XHHT VÀ PCGD, XMC NĂM 2018
I. CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP

1. Kết quả đạt được
a. Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục (Tiểu học và THCS)
- Tổng số người trong độ tuổi 15 - 60 biết chữ là 1644/1708 đạt 96,75%. Số
người trong độ tuổi 15 - 35 biết chữ là 905/905 đạt 100%.
- Củng cố vững chắc kết quả đạt chuẩn PCGD, XMC tại thời điểm tháng
11/2018 với kết quả cụ thể: Đạt chuẩn PCGD MN cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn PCGD
tiểu học Mức độ 3 đạt chuẩn PCGD THCS Mức độ 3 đạt chuẩn XMC Mức độ 2 từng
bước phấn đấu đạt chuẩn phổ cập THPT.


b. Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ (Thường trực TTHTCĐ)
- Năm 2018, có 69/79 cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tham gia các
chương trình học tập nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu vị trí việc làm, đạt 86,07%. (tính cả cán bộ, giáo viên công tác trên địa bàn xã,
trạm y tế xã, 22 chức danh cấp xã)
- Năm 2018 có 2/79 cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ phù
hợp với vị trí việc làm. Đạt 2,5% (tính cả cán bộ, giáo viên công tác trên địa bàn xã,
trạm y tế xã, 22 chức danh cấp xã)


c. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề lao động. (Thường
trực TTHTCĐ cung cấp thông tin)
- Đối với cán bộ công chức cấp xã.
+ 100% cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý
điều hành theo vị trí công việc.
+ Có 18/18 cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định. Đạt
100% (Tính cả biên chế Trạm Y tế)
+ Có 14/14 công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu
trong năm 2018. Đạt 100% (Tính cả biên chế Trạm Y tế)
- Đối với lao động nông thôn.
+ Có 2117/2559 lao động nông thôn (trong độ tuổi) tham gia học tập kiến thức,
kỹ năng, chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ sản xuất tại các Trung tâm học tập
công đồng trong năm 2018. Đạt 82,72% (Thường trực TTHTCĐ cung cấp thông tin)
- Đối với công nhân lao động.
Có ........./......công nhân lao động tại các khu công nghiệp có trình độ học vấn
THPT hoặc tương đương. Đạt ......%.
d. Hoàn thiện kỹ năng sống.(Thường trực TTHTCĐ)
Tăng dần tỷ lệ học sinh, sinh viên và người lao động tham gia học tập các
chương trình giáo dục kỹ năng sống để xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng
ngày càng hạnh phúc, văn minh. Trong đó có 53/70học sinh, sinh viên được học kỹ

năng sống tại các cơ sở giáo dục, đạt tỷ lệ 85,46% (ít nhất phải tính được tổng số HS
3 cấp trên địa bàn cộng với học sinh, SV của địa phương đang học các trường Trung
cấp trở lên vì trong trương trình học đã lồng ghép kỹ năng sống)
2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân (THCS và TTHTCĐ)
a. Những tồn tại, hạn chế (nghiên cứu điều chỉnh phù hợp với thực trạng của
xã)
b. Nguyên nhân (nghiên cứu điều chỉnh phù hợp với thực trạng của xã)
....................................................................
II. CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ (THCS, Tiểu
học&MN)
1. Kết quả đạt được
1.1 Phổ cập giáo dục MN cho trẻ 5 tuổi
a. Tiêu chuẩn
- Tổng số trẻ từ 0 - 5 tuổi: 236 cháu.
- Số trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN năm học 2017 - 2018: 49/49đạt
100%
2


- Số trẻ 5 tuổi ra lớp năm học 2018 - 2019: 49/49 cháu, đạt 100%.
- Tỷ lệ chuyên cần của trẻ lớp 5 tuổi đạt: 100%;
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: 0,46%.
- Tỷ lệ thể thấp còi: 0,46%.
- Tỷ lệ trẻ 5 - 6 tuổi học 2 buổi/ngày:100%.
- Số trẻ khuyết tật được tiếp cận giáo dục....../...... đạt tỷ lệ........%
b. Điều kiện đạt chuẩn
* Về đội ngũ giáo viên và nhân viên:
- Tỷ lệ giáo viên được hưởng chế độ chính sách theo quy định 100%.
- Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi theo quy định tại Thông tư liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015.

- Tỷ lệ giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt chuẩn trở lên: 100%
- Tỷ lệ GV dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp theo quy
định:100%
- Có người theo dõi công tác PCGD,XMC tại địa bàn được phân công.
* Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
- Có mạng lưới cơ sở giáo dục thực hiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi theo quy
hoạch, điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn.
- Tỷ lệ số phòng học/lớp cho lớp mẫu giáo 5 tuổi: ….phòng/lớp
- Số lớp mẫu giáo 5 tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo
quy định tại Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 và Thông tư số
34/2013/TT-BGDĐT ngày 17/9/2013.
- Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an
toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận
tiện, bảo đảm vệ sinh. (có thể thêm, bớt cho phù hợp với thực trạng)
Xã Tự Do đủ điều kiện đạt chuẩn Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi tại thời
điểm tháng 11/2018.
1.2. Phổ cập giáo dục Tiểu học.
a. Tiêu chuẩn
- Học sinh 6 tuổi vào lớp 1 năm hoc 2018 - 2019: 49/49 đạt tỷ lệ: 100%.
- Học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình Tiểu học năm học 2017 - 2018
42/42 đạt tỷ lệ :100% (tăng, giảm so với năm học liền kề)
- Số bỏ học Tiểu học: không
3


- Số trẻ khuyết tật được tiếp cận giáo dục 3/3 đạt tỷ lệ 100%
b. Điều kiện đạt chuẩn
* Về đội ngũ giáo viên và nhân viên:
- Đủ giáo viên và nhân viên theo quy định tại Thông tư liên tịch số
35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006.

- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định:20/20 đạt 100%
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy
định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007.
- Có người theo dõi công tác PCGD, XMC tại địa bàn được phân công.
* Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
- Xã có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện PCGD tiểu học theo quy
hoạch, điều kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Tỷ lệ phòng học/lớp:1/1
- Đảm bảo số lượng và chất lượng các phòng chức năng theo quy định.
- Cơ bản đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số 15/2009/TTBGDĐT ngày 16/7/2009 của Bộ trưởng BGD&ĐT. (có thể thêm, bớt cho phù hợp với
thực trạng)
- Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an
toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công
trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh,
riêng cho nam, nữ. (có thể thêm, bớt cho phù hợp với thực trạng)
Xã Tự Do đủ điều kiện đạt chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học Mức độ 3 tại thời
điểm tháng 11/2018.
1.3. Công tác phổ cập giáo dục THCS
a. Tiêu chuẩn đạt chuẩn
- Số học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học năm học 2017 - 2018: 42 em,
đạt tỷ lệ 100 %.
- Số trẻ hoàn thành chương trình Tiểu học năm học 2017 - 2018 vào lớp 6 năm
học 2018 - 2019: 42/42 cháu, đạt 100%.
- Số HS lớp 9 tốt nghiệp (2 hệ) năm học 2017 - 2018: 21 em, đạt 100%
- Tỷ lệ thanh, thiếu niên trong độ tuổi 15 - 18 có bằng tốt nghiệp THCS 2 hệ:
116/117 người, đạt tỷ lệ: 99,15%.
- Số HS khuyết tật được tiếp cận giáo dục3/3 đạt tỷ lệ 100%
b. Điều kiện đạt chuẩn
4



* Về đội ngũ giáo viên và nhân viên:
- Đủ giáo viên và nhân viên làm công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn
phòng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
23/8/2006 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ. (Đối với các trường
không đủ thì ghi đã cử cán bộ, GV kiêm nhiệm cơ bản đảm bảo theo yêu cầu)
- Tỷ lệ GV THCS đạt chuẩn trình độ đào tạo:8/8 đạt 100%
- 100% số giáo viên THCS đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông
tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ GD&ĐT.
- Có người theo dõi công tác PCGD,XMC tại địa bàn được phân công.
* Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
- Xã có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập trung học cơ sở
theo quy hoạch, điều kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn.
- Tỷ lệ phòng học/lớp: 1/1
- Đảm bảo số lượng và chất lượng các phòng chức năng theo quy định.
- Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số 19/2009/TTBGDĐT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, thiết bị dạy học được sử dụng
thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện.
- Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an
toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có
công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học
sinh, riêng cho nam, nữ. (có thể thêm, bớt cho phù hợp với thực trạng)
Xã Tự Do đủ điều kiện đạt chuẩn Phổ cập giáo dục THCS Mức độ 3 tại thời
điểm tháng 11/2018.
1.4. Xóa mù chữ
a. Tiểu chuẩn đạt chuẩn
- Trẻ 11 - 14 tuổi hoàn thành chương trình Tiểu học: 131/131, đạt 100%.
- Số người độ tuổi 15 - 60 biết chữ Mức độ 2: 1644/1708 người, chiếm tỷ lệ:
96,75%, người mù chữ 64 người chiếm 2,25%, (tăng, giảm so với năm 2018).
* Trong đó:
- Tổng số người trong độ tuổi 15 - 35: 905 người, trong đó biết chữ Mức độ 2:

905, chiếm: 100%
- Tổng số người trong độ tuổi 36 - 60: 830 người, trong đó biết chữ Mức độ 2:
739 người, chiếm 92,03 %, người mù chữ 64 người, chiếm 7,97%.
- Tại thời điểm tháng 11, năm 2018, xã Tự Do đủ điều kiện đạt chuẩn xóa mù
chữ Mức độ 2.
5


2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân (THCS)
2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .
a. Những tồn tại, hạn chế , nguyên nhân :
- Phiếu điều tra PCGD còn tẩy xóa, chữ viết chưa cẩn thận, sạch sẽ.
- Các văn bản chỉ đạo của cấp xã còn thiếu, chưa đúng quy cách văn bản.
- Giáo viên được phân công công tác điều tra chưa nhiệt tình, nhập phần mềm
còn sai, thiếu xót dữ liệu.

a. Những tồn tại, hạn chế......
b. Nguyên nhân......
Phần thứ hai
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ XDXHHT& PCGD, XMC NĂM 2019
I. CÔNG TÁC XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP (Đ/c Thường trực TTHTCĐ

-Nghiên cứu, điều chỉnh cho phù hợp với thực tế địa phương)
1. Mục tiêu
*Quan điểm chung:

Tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi để mọi tầng lớp nhân dân, cán bộ, công chức
ở mọi lứa tuổi, mọi trình độ đều được học tập thường xuyên, liên tục, suốt đời. Mọi tổ
chức, cá nhân trong xã đều có trách nhiệm, nghĩa vụ trong việc học tập và tham gia
tích cực xây dựng xã hội học tập nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, phục

vụ sự nghiệp CNH, HĐH góp phần phát triển KT-XH, xoá đói giảm nghèo, thực hiện
công bằng xã hội, hướng tới nền kinh tế tri thức.
a. Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục (THCS&TH)
- Phấn đấu 97% trở lên người trong độ tuổi 15 - 60, 100% người trong độ tuổi
15 - 35 biết chữ trong năm 2019 và duy trì tỷ lệ trong các năm tiếp theo.
- Xã, thị trấn củng cố vững chắc kết quả đạt chuẩn Phổ cập giáo dục, xóa mù
chữ, từng bước đạt chuẩn phổ cập THPT.
b. Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ (Thường trực TTHTCĐ)
- Phấn đấu 90% cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình học
tập nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm
trong năm 2019 và tăng lên trên 2% vào các năm tiếp theo.
- Trên 79 cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ Bậc 3 năm 2019.
(Bậc 3 - B1 - Tương ứng với học hết trình độ ngoại ngữ THPT)
6


c. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu
quả hơn, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn (Thường trực TTHTCĐ)
- Đối với cán bộ công chức cấp tỉnh và cấp huyện là con em của xã
+ 100% được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn quy định.
+ 100% cán bộ, công chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp được đào
tạo, bồi dưỡng theo chương trình quy định trong năm 2019 và duy trì tỷ lệ trong các
năm tiếp theo.
+ Phấn đấu có trên 95% cán bộ, công chức thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc
năm 2019 và tăng trên 2% vào các năm kế tiếp.
- Đối với cán bộ công chức cấp xã.
+ 100% cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý
điều hành theo vị trí công việc.
+ Trên 98% cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định trong
năm 2019 và tăng thêm vào các năm kế tiếp.

+ Trên 90% công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu.
- Đối với lao động nông thôn.
+ Phấn đấu trên 85% lao động nông thôn tham gia học tập kiến thức, kỹ năng,
chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ sản xuất tại các Trung tâm học tập công
đồng trong năm 2019 và phấn đấu tăng 2% trong những năm kế tiếp.
- Đối với công nhân lao động.
Phấn đấu trên 80% công nhân lao động tại các khu công nghiệp có trình độ học
vấn THPT hoặc tương đương; tăng tỷ lệ lao động có tay nghề cao ở các ngành kinh tế
mũi nhọn, và tăng trên 3% trong những năm tiếp theo.
d. Hoàn thiện kỹ năng sống, xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng
ngày càng hạnh phúc hơn (Thường trực TTHTCĐ)
Phấn đấu 100% số học sinh, sinh viên và người lao động tham gia học tập các
chương trình giáo dục kỹ năng sống bằng các hình thức khác nhau để xây dựng cuộc
sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn.
2. Các giải pháp
a. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, sự chỉ đạo của các cấp
chính quyền và sự tham gia của toàn xã hội đối với nhiệm vụ xây dựng xã hội
học tập. (THCS, TTHTCĐ nghiên cứu điều chỉnh phù hợp với địa phương)
Tiếp tục triển khai, thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của trung ương, các văn
bản chỉ đạo của tỉnh và Sở GD&ĐT, đặc biệt các văn bản chỉ đạo của Huyện uỷ,
HĐND, UBND huyện, Phòng GD&ĐT về công tác xây dựng xã hội học tập và
TTHTCĐ. Ban chỉ đạo Xây dựng xã hội học tập xã tục xây dựng kế hoạch nhiệm vụ,
7


ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo và mở các Hội nghị tập huấn, triển khai hướng
dẫn thực hiện công tác xây dựng xã hội học tập và TTHTCĐ. Tham mưu cho UBND
cấp xã ban hành Công văn chỉ đạo đến công tác xây dựng xã hội học tập và TTHTCĐ.
Phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, thành viên Ban chỉ đạo xây dựng xã
hội học tập huyện chỉ đạo chặt chẽ, kịp thời đối với công tác xây dựng xã hội học tập

và TTHTCĐ theo đúng chức năng của từng ngành. Mỗi cơ quan, ban, ngành, đoàn thể
có các văn bản chỉ đạo đến công tác xây dựng xã hội học tập, TTHTCĐ theo ngành
phụ trách tới cơ sở và đề cập trong báo cáo thường kỳ, sơ, tổng kết.
b. Thông tin tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, vai trò và lợi ích của học
tập suốt đời - xây dựng xã hội học tập: (Thường trực TTHTCĐ)
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về công tác xây dựng xã hội học tập,
hoạt động TTHTCĐ trong xã..., với nhiều hình thức đa dạng, phong phú qua các
phương tiện thông tin đại chúng, các Hội nghị của các ban, ngành, đoàn thể từ xã đến
xóm. Trong năm nêu ít nhất 02 gương điển hình tiên tiến trong công tác xây dựng xã
hội học tập, TTHTCĐ. Các thôn, xóm, phố thường xuyên sử dụng hệ thống loa phát
thanh, bảng tin của xã, xóm để thông tin đến người dân giúp người dân thực hiện tốt
công tác xây dựng xã hội học tập, TTHTCĐ.
c. Tổ chức các hình thức hoạt động học tập suốt đời trong các thiết chế giáo
dục ngoài nhà trường (các phương tiện thông tin đại chúng, thư viện, nhà văn
hoá, câu lạc bộ, ...) (Thường trực TTHTCĐ)
- Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng (lồng ghép trong các chương
trình phát thanh cấp xã, thị trấn, xóm, phố) thường xuyên tuyên truyền, cung cấp
thông tin về cơ hội, quyền lợi của việc học tập suốt đời tới từng hộ dân trong khu dân
cư.
- Tham mưu với UBND xã, hàng năm tổ chức tốt Tuần lễ toàn cầu giáo dục cho
mọi người, Tuần lễ học tập suốt đời do Ngành Giáo dục phát động.
- Đa dạng hóa các hình thức giáo dục, đào tạo tại các TTHTCĐ.
d. Củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu học
tập suốt đời của người dân (Thường trực TTHTCĐ nghiên cứu, điều chỉnh)
* Trung tâm học tập cộng đồng:
+ Công tác củng cố, kiện toàn Ban giám đốc, các tổ CM, nghiệp vụ...
+ Công tác phát triển cơ sở vật chất: Khu nhà làm việc của TTHTCĐ; Bàn ghế,
phương tiện nghe, nhìn, tủ sách cộng đồng (nêu rõ số lượng dự kiến phát triển).
+ Dự kiến việc điều tra nhu cầu học tập của người dân, nêu số lượng kế hoạch
mở lớp trong năm 2019 (bao nhiêu chuyên đề, bao nhiêu hoạt động, bao nhiêu học

viên tham gia...).
+ Dự kiến tỷ lệ người trong độ tuổi lao động tham gia các hoạt động của
TTHTCĐ trong năm 2019.
8


+ Dự kiến số điểm chấm theo bộ tiêu chí trong năm 2019...
* Các cơ sở giáo dục chính quy làm nhiệm vụ GDTX(THCS)
- Thường xuyên tham mưu với các cấp lãnh đạo tích cực tăng cường cơ sở vật
chất, trang thiết bị dạy học, cán bộ quản lý, giáo viên nhằm mục đích nâng cao hơn
nữa chất lượng giáo dục. Từng bước nâng cao chất lượng giáo dục đại trà và giáo dục
mũi nhọm đối với giáo viên và học sinh.
- Quan tâm chỉ đạo công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia.
- Làm tốt công tác vận động học sinh trong độ tuổi ra lớp, khắc phục tình trạng
học sinh bỏ học trong các cấp học.
- Củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, từng bước tiến tới phổ cập
giáo dục bậc THPT.
* Đa dạng hóa các hình thức học tập.(TTHTCĐ)
- TTHTCĐ thường xuyên mở các lớp tin học ngắn hạn triển khai tới người dân
các kỹ năng cơ bản trong việc khai thác và sử dụng thông tin trên internet theo mục
đích công việc và học tập của cá nhân.
* Triển khai các biện pháp hỗ trợ người học nhằm nâng cao chất lượng và
hiệu quả học tập suốt đời..(TTHTCĐ điều chỉnh, bổ sung)
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, đặc biệt là các cơ sở giáo dục chính quy và
không chính quy luôn tạo điều kiện tốt nhất để đảm bảo quyền lợi cho người học, từ
đó nâng cao chất lượng, hiểu quả và tính bền vững cho việc xây dựng xã hội học tập
và học tập suốt đời.
* Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh
nghiệp trong quá trình xây dựng xã hội học tập.(TTHTCĐ điều chỉnh, bổ sung)
- Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp là một

trong những yếu tố quan trọng trong quá trình xây dựng xã hội học tập.
- Ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập và Phổ cập giáo dục xã kịp thời tham
mưu cho UBND cấp xã ban hành Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo theo năm, các
thành viên Ban chỉ đạo XD XHHT&PCGD đều là trưởng, phó các ban ngành, đoàn
thể trong xã tạo điều kiện tốt cho công tác xã hội hóa giáo dục phát triển, từ đó có sự
phối hợp và thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng xã hội học tập.
- Các sự kiện lớn trong năm có liên quan tới giáo dục, các doanh nghiệp đều
được mời dự, tham gia và ủng hộ cho hoạt động giáo dục của xã.
II. CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ (THCS nghiên cứu,
điều chỉnh cho phù hợp với thực tế địa phương, dưới đây chỉ là gợi ý tham khảo )
1. Mục Tiêu
- Phổ cập giáo dục MN cho trẻ 5 tuổi (nêu rõ mục tiêu phấn đấu năm 2019)
9


- Công tác xóa mù chữ: (nêu rõ mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu năm 2019, phấn
đấu đạt chuẩn mức độ nào ?)
- Phổ cập giáo dục Tiểu học: (nêu rõ mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu năm 2019,
phấn đấu đạt chuẩn mức độ nào ?)
- Phổ cập giáo dục THCS: (nêu rõ mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu năm 2019, phấn
đấu đạt chuẩn mức độ nào ?)
- Phổ cập giáo dục bậc trung học: Thực hiện theo công văn chỉ đạo cấp tỉnh và
huyện
2. Các giải pháp, biện pháp thực hiện
- Nêu rõ các giải pháp của xã, thị trấn cho việc thực hiện các chỉ tiêu đã nêu về
công tác xây dựng xã hội học tập và phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2019.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo của Ban chỉ đạo XDXHHT&PCGD xã
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, chính quyền các cấp.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong việc thực hiện phổ cập giáo dục.
- Thành lập Ban chỉ đạo XD XHHT và PCGD các cấp; các ban, ngành thành
viên xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng dẫn theo chức năng riêng của từng ngành.
2. Công tác phối hợp giữa các Trường MN, TH, THCS trên địa bàn xã
- Tăng cường sinh hoạt chuyên môn theo các chuyên đề, tổ chức dự giờ thăm lớp,
áp dụng hình thức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường, nâng cao chất lượng bài
soạn, đổi mới phương pháp dạy học, sinh hoạt truyền thống nhằm duy trì sĩ số và
nâng cao chất lượng đối với các lớp phổ cập theo phương thức chính qui.
3. Các thành viên BCĐ PCGD xã.
- Tổng điều tra phổ cập giáo dục, đánh giá thực trạng về trình độ dân trí, trên cơ
sở đó xây dựng kế hoạch huy động các đối tượng ra lớp PCGD.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.
4. Công tác phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể trong xã.
- Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, tạo phong trào toàn dân chăm lo cho sự nghiệp
giáo dục và đào tạo nói chung, trong đó có PCGD.
-Trên đây là kế hoạch "Xây dựng xã hội học tập và phổ cập giáo dục năm
2015" rất mong được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng , các Ban ngành ,Đoàn thể và
Ban chỉ đạo PCGD cấp trên quan tâm tạo mọi điều kiện cho công tác PCGD xa Ngọc
Sơn năm 2015 đạt kết quả cao .
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
10


1. Công tác chỉ đạo của Ban chỉ đạo XDXHHT&PCGD xã
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, chính quyền các cấp.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong việc thực hiện phổ cập giáo dục.
- Thành lập Ban chỉ đạo XD XHHT và PCGD các cấp; các ban, ngành thành
viên xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng dẫn theo chức năng riêng của từng ngành.
2. Công tác phối hợp giữa các Trường MN, TH, THCS trên địa bàn xã
- Tăng cường sinh hoạt chuyên môn theo các chuyên đề, tổ chức dự giờ thăm lớp,

áp dụng hình thức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường, nâng cao chất lượng bài
soạn, đổi mới phương pháp dạy học, sinh hoạt truyền thống nhằm duy trì sĩ số và
nâng cao chất lượng đối với các lớp phổ cập theo phương thức chính qui.
3. Các thành viên BCĐ PCGD xã.
- Tổng điều tra phổ cập giáo dục, đánh giá thực trạng về trình độ dân trí, trên cơ
sở đó xây dựng kế hoạch huy động các đối tượng ra lớp PCGD.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.
4. Công tác phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể trong xã.
- Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, tạo phong trào toàn dân chăm lo cho sự nghiệp
giáo dục và đào tạo nói chung, trong đó có PCGD.
-Trên đây là kế hoạch "Xây dựng xã hội học tập và phổ cập giáo dục năm
2015" rất mong được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng , các Ban ngành ,Đoàn thể và
Ban chỉ đạo PCGD cấp trên quan tâm tạo mọi điều kiện cho công tác PCGD xa Ngọc
Sơn năm 2015 đạt kết quả cao .

1. Công tác chỉ đạo của Ban chỉ đạo XDXHHT&PCGD xã
2. Công tác phối hợp giữa các Trường MN, TH, THCS trên địa bàn xã
3. Các thành viên BCĐ XD XHHT&PCGD xã.
4. Công tác phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể trong xã.
5. Công tác xã hội hóa các nguồn lực.
Nơi nhận:

TRƯỞNG BCĐ XD XHHT&PCGD XÃ
(Ký, đóng dấu)

-

-

11



CÔNG TÁC TRỌNG TÂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Tháng Công tác trọng tâm Tổ chức, cá nhân Kết quả
thực hiện

Ghi chú

(Kế hoạch phải được lên theo từng tháng, không lồng ghép)

Phụ lục 1: KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG HỌC VIÊN CÁC LỚP PCGD 2019
1. Các lớp Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau biết chữ (có thì điền thông tin,
không thì cắt bảng)
Số lớp, học viên
Xóa mù chữ
GDTT sau biết chữ
Xã,
Tổng số
phường,
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 1
Mức 2
TT
Số
Số
Số
Số
Số

Số
Số
Số
Số
Số
Số
Số
lớp HV lớp HV lớp HV lớp HV lớp HV lớp HV
Cộng
2. Các lớp Bổ túc THCS: (có thì điền thông tin, không thì cắt bảng)
Số lớp, học viên
Xã,
Tổng số
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
phường,
Số
Số
Số
Số
Số
Số
Số
Số
TT
lớp
HV
lớp
HV

lớp
HV
lớp
HV
Cộng

12

Lớp 9
Số
Số
lớp
HV



×