Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Virus sởi (Virus sởi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 13 trang )

Nhóm 3 lớp
yk17d


Virus sởi

1

2

Đặc điểm sinh học

Khả năng gây bệnh

3

Chuẩn đoán vi sinh vật

4

Phòng và điều trị bệnh


I. Đặc điểm vi sinh vật
- Sởi có cấu trúc và đặc điểm sinh học giống các Paramyxovirus
- Hình thể : virus sởi hình cầu đường kính 120 – 250 nm . Có
chưa ARN sợi đơn , vỏ capsid đối xứng xoắn và có bao ngoài .
Trong cấu trúc có thể có 6 protein cấu trúc


I. Đặc điểm sinh học


- Cấu trúc vỏ bao ngoài có các hemagglutinin giúp cho
chúng bám vào receptor của tế bào thụ cảm.
- Là virus đồng nhất không có sự biến dị của mọi cầu
trúc virus


2. Khả năng gây bệnh
- Xâm nhập vào đường mũi họng và đường mắt . Virus
nhân lên ở hệ bạch huyết nơi xâm nhập và đi vào đường hô
hấp trên rồi đi vào máu


2.1 Đặc điểm của bệnh sởi
- Thời gian ủ bệnh :10 -12 ngày
- Thời kì khởi phát với các dấu hiệu viêm long của
đường hô hấp trên : chảy nước mũi ho , hắt hơi, đỏ mí
mắt …
- Sau đó xuất hiện các nốt koplik trong niêm mạc má
- Bệnh sởi điển hình thể hiện bằng xuất phát ban sau 57 ngày



2. Khả năng gây bệnh
2.2 Bệnh cảnh lâm sàn ở trẻ em
Trog những năm đầu của cuộc đời nếu bị nhiễm virus sởi thì
triệu chứng sẽ ko điển hình . Các dấu hiệu viêm đường hô hấp
các triệu chứng khác đều nhẹ và ban xuất hiện không điển hình

chuẩn đoán bằng các phản ứng huyết thanh tìm
kháng thể kháng sỏi



2.3 Sởi thể không điển hình
Thường xảy ra ở những trẻ em được tiêm vacxin sởi chết
hoặc trẻ lớn nhiễm virus sởi
Triệu chứng : sốt cao đau đầu , đau ngực , cơ và khớp
chuẩn đoán bằng phản ứng huyết thanh


2.4. Biến chứng của sởi

I
- Viêm
phổi do
sởi : triệu
chứng sốt
cao viêm
phế quản

4

II
- Viêm
não do
sởi

III

IVV


IV

Ngoài ra khi bị
sởi sức đề kháng
của trẻ em suy
giảm nên trẻ dễ
mắc nhiều bênh
nhiễm trùng cơ
hội như tiêu chảy
viêm giác mạc …


- Viêm tai
giữa do sởi

- Viêm sơ
chai não
bán cấp
do sởi
(SSPE)


3. Chuẩn đoán sởi trong
phòng thí nghiệm
Phương pháp trực tiếp :
•Bệnh phẩm : Lấy dịch mũi
họng hoặc kết mạc
•Nuôi cấy : tế bào nguyên phát
hay thường trực một lớp của
người hoặc khỉ phát hiện các

đơn vị plaque. Có thể chuẩn
đoán trược tiếp bằng phản ứng
miễn dịch huỳnh quang trên tế
bào nhiễm virus


Phương pháp gián tiếp:
chuẩn đoán huyết thanh xác
định kháng thể đặc hiệu
kháng sởi. Sử dụng các phản
ứng :
•Phản ứng trung hòa
•Phản ứng kết hợp bổ thể
•Phản ứng ngăn ngưng kết
hồng cầu
•ELISA



4. Phòng và điều trị bệnh



Vacxin sởi sống: rất có hiệu
quả được dùng cho trẻ em
12 tháng tuổi






Vacxin sởi chết

Ngoài phương pháp phòng và đặc hiệu thì phải xử lí chất thải của
bệnh nhân cách ly bệnh nhân là cần thiết


Thanks !
Chúc cô và các bạn nữ
ngày 20/10 vui vẽ ngày



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×