Siêu âm ÂĐ đo CTC (TVS CL):
công cụ tiên đoán sanh non
BS CKII Nguyễn Duy Linh
Các yếu tố nguy cơ sanh non ?
Preterm Labour (PTL) - Management of Threatened and Active PTL. Auckland District Health Board (Auckland DHB) Maternity.
February 2017
•
Khi nào thai phụ sanh ? Sanh non ?
•
% nguy cơ sanh non?
•
Nhập viện hay cho về ?
•
Tiêm Corticosteroids không ?
1. Chịu trách nhiệm.
2. Thưa kiện.
3. Tốn chi phí, thời gian BN
4. Hiệu quả thuốc ACS.
I.
Tổng quan sanh non
II.
Vai trò TVU CL trong tiên đoán sanh non
III.
QUiPP app: công cụ tiên đoán sanh non
IV.
CCI (cervical consistency index): “chỉ số săn chắc CTC”
I. TỔNG QUAN
•
15 triệu ca sanh non / TG
•
Tỉ lệ sanh non: USA 12%; EUROPE: 5-9%
•
1,1 triệu ca tử vong / biến chứng non tháng
•
26 tỉ USD tại Mỹ / năm
•
Di chứng thần kinh, vận động, ngôn ngữ…
K.KUHRT. Development and validation of a tool incorporating cervical length and quantitative fetal fibronectin to predict spontaneous preterm birth in asymptomatic
high-risk women. Ultrasound Obstet Gynecol 2016; 47: 04–109
•
Tiên đoán sanh non khó khăn: độ nhạy thấp, tiên đoán dương thấp (đb con so)
•
Khám ÂĐ bằng tay (VE): không SN & nhập viện không cần thiết.
•
Thai phụ có triệu chứng:
+ VE → đô nhạy, tiên đoán dương thấp (75% không sanh non) [2]
+ Dựa vào cơn go TC → (-)
[1] Villey, Rozenberg P. Predictors of Preterm Birth, Best Practice & Research Clinical Obstetrics & Gynaecology (2018)
[2] V. BERGHELLA. Cervical length screening for prevention of preterm birth in singleton pregnancy with threatened preterm labor: systematic review and meta-analysis of
randomized controlled trials using individual patient-level data. Ultrasound Obstet Gynecol 2017; 49:322–329
II. Vai trò SÂ ÂĐ đo CTC (TVU CL) trong tiên đoán sanh
non
“Cervical length (CL) measured by transvaginal ultrasound (TVUE) best identifies the risk for preterm
birth”
10 MAY 2018
TVU CL
3 nhóm thai phụ
1.
Thai phụ có triệu chứng, nguy cơ cao sanh non: cơn go đều, đau + CTC ngắn và/hoặc mở (dọa
sanh non: threatened preterm birth)
2.
Thai phụ không triệu chứng, nguy cơ cao sanh non
3.
Dân số chung, không chọn lọc
Ville y, Rozenberg P. Predictors of Preterm Birth. Best Practice & Research Clinical Obstetrics & Gynaecology (2018)
1.
Thai phụ có triệu chứng “Dọa sanh non”
TVU CL:
•
Ngưỡng 30mm
•
CL > 30mm, tiên đoán âm (NPV) # 100% SN < 34-37w
•
CL < 20mm, tiên đoán dương (PPV) 70%
Ville y, Rozenberg P. Predictors of Preterm Birth. Best Practice & Research Clinical Obstetrics & Gynaecology (2018)
NC Tsoi & Coll: 510 ca, đơn thai, 24-33 6/7 tuần, dọa sanh non, CTC
TB 25mm:
•
4.1% sanh trong 48h & 8.4% trong 7 ngày
•
CTC ≥ 15mm: 0% sanh trong 48h & 0.7% trong 7 ngày.
•
Nếu không sanh trong 7 ngày : tỉ lệ sanh < 35 tuần 7.1% (= thai phụ
không bị dọa sanh non)
•
So với tiền sử & khám lâm sàng: chỉ có TVU CL là yếu tố
tiên lượng sanh non trong 48h & 7 ngày.
E. TSOI. Sonographic measurement of cervical length in threatened preterm labor in singleton pregnancies with intact membranes. Ultrasound Obstet Gynecol 2005;
25: 353–356
2. Thai phụ không triệu chứng, có NC cao sanh non
TVU CL là yếu tố tiên lượng sanh non tự nhiên trên thai phụ không triệu chứng, có nguy cơ cao sanh non.
Tiếp cận SÂ ÂĐ tầm soát chiều dài CTC trong thai kỳ và xử trí thai phụ CTC ngắn
* Sử dụng Progesterone bắt đầu từ 16
tuần tiếp tục cho đến 36 tuần để giảm
nguy cơ sanh non tự nhiên tái phát
Vincenzo Berghella. Second-trimester evaluation of cervical length for prediction of spontaneous preterm birth. Uptodate 2018
III. The QUiPP app:
Công cụ tiên đoán sanh non tự nhiên
TVU CL & fFN
•
•
EQUIPP (Evaluation of fetal fibronectin with a Quantitative Instrument for the Prediction of Preterm birth)
QUiPP app (Quantitative Instrument for the Prediction of Preterm birth)
1.
Xây dựng cho BS và nhân viên y tế đánh giá % nguy cơ SN.
2.
Ngăn chặn nguy cơ SN cho mẹ & thai.
3.
Tránh bỏ sót các ca SN thật sự.
4.
BN cùng đưa ra quyết định với BS.
The QUiPP app, developed by Professor Andy Shennan in Tommy’s Preterm Surveillance Clinic
Công cụ được thiết kế → 2 tình huống lâm sàng:
1. Thai phụ không triệu chứng, nhưng có nguy cơ cao sanh non (<37 tuần) đang được
theo dõi tại các TT giám sát sanh non.
2. Thai phụ có triệu chứng gợi ý có cơn go tử cung bất thường (đau bụng, co bóp, co
thắt TC)
* QUiPP app: TVU CL 3 lần, lấy giá trị ngắn nhất
King's College London is one of the top 20 universities in the world (2015/16 QS World University Rankings) and the fourth
oldest in England.
Lưu đồ không triệu chứng “asymptomatic algorithm”:
-
18-36 6/7 tuần
-
Ít nhất một trong những yếu tố nguy cơ sanh non
-
Cần hỏi thai phụ:
+ Có phẩu thuật CTC trước đây (khoét chóp CTC, điều trị bằng Laser hay sinh thiết CTC)
+ Tiền sử vở ối non
+ Tiền sử sanh non (24-36 6/7 tuần)
+ Tiền sử sẩy thai to (16-23 6/7 tuần)
* Song thai (app không thiết kế để áp dụng cho song thai)
Lưu đồ có triệu chứng (symptomatic algorithm):
-
23-34 6/7 tuần
-
Nghi dọa sanh non: đau bụng, có cơn go hoặc co thắt TC
-
Những YTNC sau nên được khai thác:
+ Có triệu chứng nghi ngờ hoạt động tử cung bất thường
+ Có phẩu thuật CTC trước đây (khoét chóp CTC, điều trị bằng Laser hay sinh thiết CTC)
+ Tiền sử vở ối non
+ Tiền sử sanh non (≤ 36 6/7 tuần)
* Song thai (app không thiết kế để áp dụng cho song thai)
Lưu đồ không phù hợp với những đối tượng:
•
Chuyển dạ SN thật sự (cơn go TC đều với CTC mở > 3cm khi khám mỏ vịt hay bằng tay)
•
Vở ối thật sự (khám mỏ vịt)
•
Ra huyết âm đạo
/>
H. A. WATSON. The QUiPP App: a safe a lternative to a treat-all strategy for threatened preterm labor. Ultrasound Obstet Gynecol 2017; 50 : 342–346
KẾT LUẬN
1.
TVU CL: 3 nhóm thai phụ
2.
TVU CL là yếu tố tiên lượng sanh non tự nhiên:
•.
Thai phụ có triệu chứng
•.
Thai phụ không triệu chứng, có NC cao sanh non
3.
TS sanh non → TVU CL
•.
14-27w: SÂ 14 tuần
•.
28-36w: SÂ 16 tuần
KẾT LUẬN
4.
The QUiPP app: Công cụ tiên đoán SN tự nhiên
•.
Lưu đồ có triệu chứng
•.
Lưu đồ không triệu chứng nhưng có NC cao SN
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !