Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Rối loạn kinh nguyệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 46 trang )

RỐI LOẠN KINH
NGUYỆT
Lê Thị Thanh Vân


Sinh lý kinh nguyệt
nh ngha : Chy mỏu cú chu k do bong NMTC. Dới
ảnh hởng của các hormon tuyến yên và buồng
trứng, NMTC biến đổi cấu trúc và chức năng
trải qua các giai đoạn tăng sinh, chế tiết và
thoái triển
Cơ chế chảy máu kinh nguyệt:
Sự tụt estrogen đơn độc (VK không PN )
Sự tụt Evà P (VKcó PN, VKNT có E và P
Sự tụt progesteron: Schroder, Vatrin khi cắt
hoàng thể đều gây đợc kinh nguyệt. P không
phát triển đợc NMTC và khi tụt không làm bong
đợc NMTC. Thực tế là tụt cộng đồng E và P.


C¬ chÕ håi t¸c trôc vïng díi ®åi - tuyÕn yªnbuång trøng


CƠ CHÊ KINH NGUYÊT
Cơ chế chảy máu kinh nguyệt
Sự vỡ tiểu động mạch xoắn ốc ở lớp nông NMTC
Sự vỡ xoang động - tĩnh mạch
Mỏu kinh khụng thun nht m l 1 hn hp mỏu
khụng ụng, cha cht nhy ca TC, CTC, VT, nhng
mnh NMTC, nhng TB bong ca , CTC, mỏu
thc s ch chim khong 40%


Cơ chế cầm máu kinh nguyệt
Tắc mạch do tạo thành các cục máu đông
Tái tạo nội mạc tử cung sau khi bong


Thay ®æi hormon tuyÕn yªn, buång
trøng vµ néi m¹c tö cung trong chu
kú kinh nguyÖt


Đặc điểm kinh nguyệt
Thời gian hành kinh kéo dài 3-5 ngày
Máu kinh hỗn dịch máu không đông. Máu thực sự 40%.
Máu kinh chứa protein, các chất men và các
prostaglandin. Prostacyclin tác dụng lên mạch máu và
kháng tiểu cầu.
Lợng thay đổi theo tuổi, nhiều giữa kỳ, TB T 60 80 ML
Không có mối liên quan giữa độ dài và lợng máu kinh.
Khi NMTC- tác dụng của estrogen máu kinh đỏ tơi.
Trong vòng kinh phóng noãn, máu kinh thẫm mầu, nâu
Khi có tác dụng của progesteron, NMTC chế tiết
prostaglandin và gây đau bụng kinh


Các thời kỳ trong cuộc đời ngời
phụ nữ liên quan đến kinh nguyệt

Thời thơ ấu
Thời kỳ hoạt động sinh sản
Thời kỳ mãn kinh

0
15
Tuổi
Giai đoạn dậy thì
đoạn TMK

45
Giai


C¸c th«ng sè th¨m dß vÒ
kinh nguyÖt
Th«ng sè vÒ tuæi
TÝnh chÊt chu kú kinh nguyÖt
NhiÖt ®é c¬ thÓ trong vßng kinh
Th¨m dß néi m¹c tö cung
- Siªu ©m
- Chôp TC
- N¹o buång tö cung
- Soi buång tö cung
§Þnh lîng hormon


Ph©n lo¹i
• Vßng kinh kh«ng phãng no·n
• Rong kinh rong huyÕt
• V« kinh
• §au bông kinh



RONG KINH RONG HUYÊT
Định nghĩa :
- Rong kinh : Kinh nguyệt quá 7 ngày
- Rong huyết: Ra huyết không theo chu kỳ >7
ngy
Nguyên nhân
- Những nguyên nhân gây rong kinh rong
huyết ngoài phụ khoa: Bệnh máu, Bệnh
gan, bệnh nội tiết, do thuốc
- Do nguyên nhân phụ khoa:
RKRH thực thể : U Xơ TC, polype , Viêm NMTC,
U buồng trứng nội tiết
RKRH cơ năng: Vòng kinh không phóng noãn,
rối loạn nội tiết, điều trị nội tiết tránh thai.


Rong kinh rong huyết cơ
năng
Rong kinh tuổi dậy thì
Rong kinh tuổi TMK
Rong huyết cơ năng trong tuổi sinh
đẻ :
- Cờng kinh, bng kinh 200 ml
- Rong kinh do chảy máu trớc kinh
- Rong kinh do chảy máu sau kinh
- Rong kinh do quá sản tuyến nang NMTC


Cơ chế gây RKRH cơ năng
1. Tuổi dậy thì: trục dưới đồi – tuyên yên – BT

chơa hoạt động hoàn chỉnh
2. Vòng kinh không PN
3. Tính chất chung của RK cơ năng: CK rối loạn
ngắn hoặc thưa, dễ cầm máu khi nạo sạch
buồng TC, hoặc dùng NT đúng, bệnh hay tái
phát trong vài ba năm rồi khỏi sau khi tuổi dậy
thì ổn định, 30% RK cơ năng ở tuổi MK phải
theo dõi tiền ung thư, ¾ chảy máu do quá sản
NMTC sau MK trên 2 năm có liên quan đến u
ác tính ở cơ quan SD.


RKRH: Chẩn đoán
Triệu chứng cơ năng : Hỏi tiền sử KN, Thai
nghén, bệnh phụ khoa và bệnh toàn thân
Thực thể:
Lâm sàng:
Toàn thân, hệ thống SD phụ
Bộ phận sinh dục: ÂH, ÂĐ, CTC, TC, Phần phụ
Cận lâm sàng:
- XN máu , nhóm máu , yếu tố đông máu
- XN chẩn đoán


Nguyên nhân RKRH
1. Bệnh nội khoa: Bệnh về máu ( bệnh
Hemogenia), các bệnh về gan thận, RL tuyến
giáp: suy tuyến giáp, cường tuyến giáp
2. Về phụ khoa:
• Nguyên nhân thực thể: u xơ TC, polyp TC,

LNMTC, viêm NMTC, khối u nội tiết ở BT, ung
thư NMTC
• Nguyên nhân cơ năng: Nguyên nhân NT, vòng
kinh không phóng noãn,các nguyên nhân dẫn
tới hoạt động nội tiết của BT kém: tuổi dậy thì,
tuổi TMK, buồng trứng đa nang


RKRH: §iÒu trÞ
• §iÒu trÞ triÖu chøng
• §iÒu trÞ nguyªn nh©n
• N¹o buång TC, soi buång TC cÇm m¸u,
PT .
• TruyÒn m¸u
• Kh¸ng sinh
• Néi tiÕt: Vßng kinh nh©n t¹o, KÝch
thÝch phãng no·n, teo NMTC
• Ngo¹i khoa


Điều trị RKRH










Hormon điều trị: hai loại hormon chủ yếu để điều trị rong kinh là
estrogen và progestin:
Sử dụng viên thuốc TT kết hợp 2 viên/ ngày khi cầm máu dùng
thêm 2 ngày nữa rồi giảm xuống 1 v/ ngày X 21 ngày
Có thể cho Estrogen ( mikrofollin 0.05mg, progynova 2mg, valiera
2mg) uống 2v/ ngày khi cầm máu giảm xuống 1v/ ngày x 24- 26
ngày, 10 ngày sau uống phối hợp với Progestin ( duphaston 10mg,
Orgametril 5mg. Hoặc lutenyl 5mg 1 v/ngày x 10 ngày)
Có thể dùng estogen 1-2 v/ngày x 14 ngày, 12 ngày sau dùng viên
uống TT kết hợp 1-2 v/ngày
Trong trường hợp ra máu nhiều: nên dùng thuốc tiêm
benzogynoestryl 1 ống 5mg 1/ngày kết hợp với progesteron 25 mg
tiêm bắp cho đến khi cầm máu chuyển sang dùng viên TT kết hợp
từ 1-2v /ngày x 21 ngày
Dùng progesteron 25 mg/ ngày cho đến khi cầm máu dùng tiếp viên
TT kết hợp 1-2v x 15 ngày


Điều trị RKRH cơ năng
1. Nguyên tắc chung:
• Loại trừ nguyên nhân ác tính, NN thực
thể
• Cầm máu nhanh chống thiếu máu
• Kết hợp thuốc co TC, thuốc cầm máu
• Xác định chẩn đoán thể RK cơ năng, có
kế hoặch ĐT phòng ngừa tránh tái phát
chu kỳ sau


RKRH: Điều trị

1.Điều trị triệu chứng :
1.1.Thuốc cầm máu
Tranexamic acid: ức chế phân hủy fibrin, ức
chế phân hủy plasminogen và các tác nhân
đông máu, giảm phân hủy fibrinogen trong
cục máu đông hình thành trớc đó
Lu ý: ko dùng cho BN nguy cơ hoặc đang
mắc bệnh huyết khối. Thận trọng dùng cho
BN chảy máu đờng niệu, CIVD, BN đang dùng
thuốc TT
Dùng từ ngày đầu đến ngày thứ 5 CK kinh


RKRH: Điều trị
Điều trị triệu chứng : (thuốc cầm máu)
Desmopressin: KT tiết yếu tố Willebrand
từ tế bào nội mô, dùng cho những BN mắc
bệnh Won Willebrand tysp 1 và một số tr
ờng hợp týp 2 kèm RK
Không khuyến cáo dùng cho BN Willebrand
týp2B
1.2.Sử dụng yếu tố đông máu thay thế
(sắt, Venofer)


RKRH: Điều trị
Điều trị triệu chứng :
1.3. Thuốc kháng viêm non Steroid:
giảm tổng hợp Prostaglandin.giảm
co thắt và xuất huyết TC. Không nên

dùng cho BN RK thứ phát do RLCM
Dùng từ ngày đầu KN cho đến khi
tình trạng chảy máu nặng ngng


RKRH: Điều trị
Điều trị triệu chứng :
1.4. Thuốc tránh thai: ức chế rụng trứng, tác

động lên hệ dới đồi T. yên làm giảm sự tăng
sinh nội mạc. Giảm đau ngực và đau bụng kinh
Dùng từ ngày đầu tiên HK đến ngày 21
1.5. Danazol (steroid loại Androgenic): ức chế
hoạt động estrogen và progesteron, chống sự
tăng sinh NMTC.
Có nhiều tác dụng phụ nên không khuyến cáo
dùng.
Liều 100-400mg/ngày x 3-6tháng


RKRH: Điều trị
Điều trị triệu chứng :
1.6. Gonadotropin releasing hormon tơng
tự (GnRH-a). Cấu trúc tơng tự LHRH tự
nhiên
ức chế sự tiết LH t.yên dẫn đến giảm
nồng độ Estrogen và Progesteron huyết
thanh
Tác dụng phụ : triệu chứng TMK, bốc
hỏa ,đau đầu

1.7. DCTC có chứa Levonogestrel (Minera):
giảm chảy máu 71-96%


RKRH: Điều trị
Điều trị triệu chứng :
1.8. Các progesteron khác: Dùng nửa sau
chu kỳ kinh. Giảm chảy máu kinh nguyệt
đến 83% sau khi sử dụng lâu dài
Lynestrenol: 10mg/ngày x 10 ngày
Medroxyprogesteron: 2,5 -10mg/ ngày
dùng từ ngày thứ 16 đến ngày thứ 25
Norethisteron: ( Primolut 5mg)10
-15mg/ngày x 10 ngày


SS hiệu quả điều trị của thuốc trong
rong kinh
Thuốc

Hiệu quả
Giảm lợng
máu

Tránh thai

Đau bụng

Khả năng SS


DCTC chứa
nội tiết

95% sau 6
tháng

+

-

-

Tranexamic

58%

-

-

-

Non Steroid

49%

-

+


-

TTT

43%

+

+

-

Progesteron
uống

83%

+

-

-

Vô kinh

-

-

-


Gn RH-a


RKRH: Điều trị
Khi điều trị thuốc không thành công:
Nạo BTC
Phẫu thuật nội soi BTC: cắt polyp
Nạo toàn bộ nội mạc tử cung
Đốt nội mạc tử cung: PP therma choice:
bơm 6-15ml ( thay đổi tùy thuộc vào
kích thớc TC dùng dd: Dextro 5%), áp lực
bơm trong BTC 160-180mmHg, nhiệt độ
87độ C trong 8 phút
Cắt tử cung


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×