Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Thương Mại Đông Phong.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.42 KB, 58 trang )

Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
Lời mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam ang có sự phát triển mạnh mẽ về cả chiều rộng và
chiều sâu, mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm và nhiều ngành sản xuất.
Trên con đờng hội nhập các doanh nghiệp cần phải nỗ lực hết mình để tạo ra những
sản phẩm có chất lợng cao nhằm giới thiệu sang các nớc bạn đồng thời cũng để cạnh
tranh với các sản phẩm nhập ngoại.
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trờng thì chất lợng sản phẩm về
cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với doanh
nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết định sự sống còn của
doanh nghiệp. Việc duy trì ổn định và không ngừng phát triển sản xuất của doanh
nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lợng sản phẩm ngày càng tốt hơn và đợc thị tr-
ờng chấp nhận.
Để đa những sản phẩm của doanh nghiệp ra thị trờng và tới tận tay ngời tiêu
dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của quá trình tái sản xuất đó
gọi là giai đoạn bán hàng, Thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp sẽ có điều kiện
thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nớc, đầu t phát triển và
nâng cao đời sống cho ngời lao động.
Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để
doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trờng có sự
canh tranh.
Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh đến hệ thống quản lý nói
chung và kế toán nói riêng cũng nh vai trò của tính cấp thiết của kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thc tế tại Công ty TNHH Thơng Mại Đông
Phong, em đã lựa chọn chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH thơng mại Đông Phong. lam chu ờ cho luõn vn tụt nghiờp
cua minh.
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
1
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN


Nội dung chính của luõn vn gồm 3 chng:
Chơng I: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thơng mại.
Chơng II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH Thơng Mại Đông Phong.
Chơng III: Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lợng công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thơng Mại Đông Phong.
Chơng I
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
2
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
lý luận chung về công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thơng
mại
I. sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán bán hàng
trong các doanh nghiệp thơng mại
1.1 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
a) Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp thơng mại .Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá ngời
mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc đợc quyền thu tiền.
Xét về góc độ kinh tế : Bán hàng là quá trình hàng hoá của doanh nghiệp đựơc
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền)
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thơng mại
nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thoả thuận giữa ngời mua và ngời bán, nguời bán đồng ý bán,
ngời mua đồng ý mua , họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá: ngời bán mất quyền sở hữu, ngời
mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa,
các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lợng hàng hoá và nhận lại của

khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để
doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
b) Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi kết quả bán
hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ .Viờc xác định kết
quả bán hàng thờng đợc tiến hành vaò cuối kỳ kinh doanh thờng là cuối tháng ,cuối
quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng
doanh nghiệp .
c) Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
3
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
còn xác định kết quả ban hang là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ
hàng hoá nữa hay không .Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả ban
hang có mối quan hệ mật thiết .Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh
nghiệp còn bán hàng là phơng tiện trực tiếp để đạt đợc mục đích đó.
1.2 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả ban hang có vai trò vô cùng quan trọng không
chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản
thân doanh nghiệp có bán đợc hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ
ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh ,nâng cao đời sống của ngời lao
động ,tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.Việc xác định chính xác kết quả
bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp đối
vối nhà nớc thông qua việc nộp thuế, phí ,lệ phí vào ngân sách nhà nớc, xác định cơ
cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu đợc giải quyết hài hoà
giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nớc, tập thể và các cá nhân ngời lao động
1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Nh đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn

đối với doanh nghiệp .Kế toán trong các doanh nghiệp với t cách là một công cụ
quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận
động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động
kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý
bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đó .Quản lý bán hàng là
quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách
hàng, từng hợp đồng kinh tế .
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ
trên tất cả các phơng diện: số lợng, chất lợng. Tránh hiện tọng mất mát h hỏng hoặc
tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính
xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chăt chẽ tình
hình thanh toán của khách hàng yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh
mất mát ứ đọng vốn .
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
4
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
2. Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thu
2.1. Doanh thu bán hàng
2.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu đợc từ các hoạt động giao dịch từ
các hoạt động giao dịch nh bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện
sau;
-Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua.
-Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
-Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn .

-Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
-Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.3. Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng
-Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, khi viết
hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán cha có thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế
GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng đợc phản ánh theo số
tiền bán hàng cha có thuế GTGT.
-Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu đợc
phản ánh trên tổng giá thanh toán.
-Đối với hàng hoá thuôc diện chiu thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuờ xuất nhập khẩu
thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán.
-Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải đợc theo dõi chi tiết theo
từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả ban hang của từng mặt
hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu của những sản phẩm hàng
hoá cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng môt hệ thống tổ chức
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
5
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
(cùng tổng công ty ít nhất là 3 cấp: Tổng công ty-Công ty-Xí nghiệp) nh : Giá trị các
loại sản phẩm, hàng hóa đợc dùng để trả lơng cho cán bộ công nhân viên ,giá trị các
sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp
2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
-Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm : Chiết khấu thơng
mại ,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
2.2.1. Khái niệm
-Chiết khấu thơng mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lợng lớn
-Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngời mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu

-Giá trị hàng bán bị trả lại :là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
2.2.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu phải đợc hạch toán riêng : trong đó các khoản :
Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán đơc xác định nh sau:
- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết
khấu thơng mại, giảm giá hàng bán
-Các khoản chiết khấu thơng mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra
trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi
-Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng
2.3. Cách xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng Doanh thu Giá vốn CPBH,CPQLDN
(Lãi thuần từ hoạt = bán hàng - hàng bán - phân bổ cho số
động bán hàng) hàng bán
Trong đó :
Doanh thu Tổng doanh Các khoản giảm Thuế xuất khõu, thuế
bán hàng = thu bán - trừ doanh thu - TTĐB phải nộp NSNN
thuần hàng theo quy định thuế GTGT phải nộp (áp dụng pp trực tiếp)

3. Các phơng thức tính trị giá vốn hàng xuất kho
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
6
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
3.1 Phơng pháp nhập trớc- xuất trớc
Phơng pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nhập trớc thì sẽ đợc xuất trớc.
Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho đợc tính hết theo giá nhập kho lần trớc rồi mới tính
tiếp giá nhập kho lần sau. Nh vậy, giá trị hàng hóa tồn sẽ đợc phản ánh với giá trị
hiện tại vì đợc tính giá của những lần nhập kho mới nhất.
3.2 Phơng pháp nhập sau- xuất trớc
Phơng pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nào nhập kho sau nhất sẽ đợc

xuất ra sử dụng trớc. Do đó ,giá trị hàng hoá xuất kho đợc tính hết theo giá nhập kho
mới nhất ,rồi tính tiếp theo giá nhập kho kế tiếp sau đó. Nh vậy giá trị hàng hoá tồn
kho sẽ đợc tính theo giá tồn kho cũ nhất
3.3 Phơng pháp bình quân gia quyền
Là phơng pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập
trong kỳ để tính giá bình quân của 1 đơn vị hàng hoá .Sau đó tính giá trị hàng hoá
xuất kho bằng cách lấy số lợng hàng hoá xuất kho nhân với giá đơn vị bình
quân .Nờu giá đơn vị bình quân đợc tính theo từng lần nhập hàng thì gọi là bình quân
gia quyền liên hoàn. Nờu giá đơn vị bình quân chỉ đợc đợc tính một lần lúc cuối
tháng thì gọi là bình quân gia quyền lúc cuối tháng .
Công thức tính:
n giỏ bỡnh
quõn gia quyn
n ngy xut
(tng mt hng)
=
Tr giỏ mua thc t
HH tn u k
+
Tr giỏ thc t HH nhp
trong k n ngy xut
S lng HH
tn u k
+
S lng HH nhp kho
trong k n ngy xut
3.4 Phơng pháp giá thực tế đích danh
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
Giỏ tr HH
xut ban

=
n giỏ
ngay xuõt
x
S lng HH
xut ban
7
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
Phơng pháp này đợc sử dụng trong trờng hợp doanh nghiệp quản lý hàng hoá
theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá của lô hàng
đó để tính .Phơng pháp này thờng sử dụng với những loại hàng có giá trị cao, thờng
xuyên cải tiến mẫu mã, chất lợng
4. Các phơng thức bán hàng
Phơng thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu hàng
hoá cho khách hàng và thu đợc tiền hoặc quyền thu tiền về số lợng hàng hoá tiêu thụ
* Các phơng thức bán hàng
Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thơng mại có thể thực
hiện qua hai phơng thức : bán buôn và bán lẻ .Trong đó, bán buôn là bán hàng cho
các đơn vị sản xuất kinh doanh để tiếp tục quá trình lu chuyển hàng hoá còn bán lẻ là
bán hàng cho ngời tiêu dùng, chấm dứt quá trình lu chuyển hàng hoá
Hàng hoá bán buôn và bán lẻ có thể thực hiện theo nhiều phơng thức khác
nhau
4.1.Đối với bán buôn
Có hai phơng thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng vận chuyển
thẳng
4.1.1. Phơng thức bán hàng qua kho
Theo phơng thức này, hàng hoá mua về đợc nhập kho rồi từ kho xuất bán ra
.Phơng thức bán hàng qua kho có hai hình thức giao nhận
a) Hình thức nhận hàng : Theo hình thức này bên mua sẽ nhận hàng tại kho
bên bán hoặc đến một địa điểm do hai bên thoả thuận theo hợp đồng, nhng thờng là

do bên bán quy định
b) Hình thức chuyển hàng : Theo hình thức này, bên bán sẽ chuyển hàng hoá
đến kho của bên mua hoặc đến một địa điểm do bên mua quy định để giao hàng
4.1.2.Phơng thức bán hàng vận chuyển
+ Theo phơng thức này, hàng hoá sẽ đợc chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị
mua hàng không qua kho của đơn vị trung gian. Phơng thức bán hàng vận chuyển
thẳng có hai hình thức thanh toán
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
8
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
Vận chuyển có tham gia thanh toán : Theo hình thức này, hàng hoá đợc vận
chuyên thẳng về mặt thanh toán, đơn vị trung gian vẫn làm nhiệm vụ thanh toán tiền
hàng với đơn vị cung cấp và thu tiền của đơn vị mua
Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này hàng hoá đ-
ợc vận chuyển thẳng, về thanh toán, đơn vị trung gian không làm nhiệm vụ thanh
toán tiền với đơn vị cung cấp, thu tiền của đơn vị mua.Tuỳ hợp đồng , đơn vị trung
gian đợc hởng một số phí nhất định ở bên mua hoặc bên cung cấp
4.2.Đối với bán lẻ
Có 3 phơng thức bán hàng là: Bán hàng thu tiền tập trung bán hàng không thu
tiền tập trung và bán hàng tự động
4.2.1. Phơng thức bán hàng thu tiền tập trung
Theo phơng thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng, còn
việc thu tiền có ngời chuyên trách làm công việc này.Trình tự đợc tiến hành nh sau:
Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua, ngời bán viết hóa đơn bán lẻ giao
cho khách hàng đa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu đã thu tiền, khách hàng mang
hoá đơn đó đến nhận hàng .Cuối ngày, ngời thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác
định doanh số bán. Định kỳ kiểm kê hàng hoá tại quầy, tính toán lợng hàng đã bán ra
để xác định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy
4.2.2.Phơng thức bán hàng không thu tiền tập trung
Theo phơng thức này ,nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng, vừa

làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó, trong một của hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân
tán ở nhiều điểm. Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hoá còn lại để
tính lợng bán ra, lập báo cáo bán hàng ,đối chiếu doanh số bán theo báo cáo bán
hàng với số tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
4.2.3.Phơng thức bán hàng tự động
Theo phơng thức này, ngời mua tự chọn hàng hoá sau đó mang đến bộ phận
thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền. Cuối ngày nộp tiền
bán hàng cho thủ quỹ. Định kỳ kiểm kê, xác định thừa, thiếu tiền bán hàng
4.3. Các phơng thức thanh toán
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
9
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
4.3.1.Thanh toán ngay bằng tiền mặt: hàng hoá của công ty sau khi giao cho
khách hàng, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
4.3.2.Thanh toán không dùng tiền mặt :Theo phơng thức này, hàng hoá của
công ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc
chuyển khoản.
5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Để đáp ứng kịp thời những yêu cầu trên kế toán bán hàng và xác định kết quả
ban hang phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau
Ghi chép đầy đủ, kịp thời sự biến động (nhập_xuất) của từng loại hàng hoá
trên cả hai mặt hiện vật và giá trị
Theo dõi, phản ánh giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép kịp thời,
đầy đủ các khoản chi phí, thu nhập về bán hàng xác định kết qua ban hang thông qua
doanh thu bán hàng một cách chinh xác
Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, trung thực, đầy đủ về tình hình bán
hàng và xác định kết quả ban hang của từng loại hàng hoá phục vụ hoạt động quản lý
doanh nghiệp.
6. Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ kế toán chủ yếu đợc sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định

kết quả ban hang.
Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn giá trị gia tăng
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu thu, phiếu chi
Bảng kê bán lẻ hàng hoá
Chứng từ thanh toán khác
7. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng
7.1. Tài khoản sử dụng
Hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
10
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
Để hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử
dụng các tài khoản chủ yếu sau:
7.1.1. TK 511 . Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch
vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
Kết cấu tài khoản
Bên nợ Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định
+Chiết khấu thơng mại kết chuyển cuối kỳ
+Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
+ Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
+Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế
chịu thuế
TTĐB, thuế xuất khẩu
+Thuế GTGT (đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp).
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản 911 Xác định kết

quả kinh doanh.
Bên có : Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dich vụ thực hiện trong kỳ
Các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp đợc
hởng
TK 511 không có số d và đợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp hai:
TK 5111 Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 Doanh thu bán các sản phẩm
TK 5113 Doanh thu cung cấp dich vụ
TK 5114 Doanh thu trợ cấp ,trợ giá
7.1.2. TK 512 . Doanh thu nội bộ.
TK này phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong
nội bộ doanh nghiệp hạch toán ngành. Ngoài ra, TK này còn sử dụng để theo dõi
một số nội dung đợc coi là tiêu thụ khác nh sử dụng sản phẩm hàng hóa để biếu, tặng
quảng cáo, chào hàng. Hoặc để trả lơng cho ngời lao động bằng sản phẩm, hàng hoá.
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
11
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
Nội dung TK 512 tơng tự nh tài khoản 511 và đợc chi tiết thành 3 TK cấp hai
TK 5121 Doanh thu bán hàng
TK 5122 Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
7.1.3. TK 521 . Chiết khấu thơng mại.
TK này dùng để phản ánh các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với lợng lớn
Kết cấu tài khoản
Bên nợ : Các khoản chiết khấu thơng mại thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thơng mại sang TK 511
TK 512 không có số d
7.1.4. TK 531 .Hàng bán bị trả lại.
TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá đã tiêu thụ bị

khách hàng trả lại do các nguyên nhân (kém phẩm chất, quy cách) đợc doanh nghiệp
chấp nhận
Kết cấu tài khoản
Bên nợ : Trị giá của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho ngời mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hoá bán ra
Bên có : Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên nợ của TK 511 hoặc
TK 512
TK 531 không có số d
7.1.5 TK 532 . Giảm giá hàng bán.
TK này dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
hạch toán đợc ngời bán chấp nhận trên giá thoả thuận
Kết cấu tài khoản
Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngời mua hàng
Bên có: Kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán sang TK 511
TK 532 không có số d
8. Hạch toán giá vốn hàng bán
Sau khi tính đợc trị giá mua của hàng hoá xuất bán, ta tính đợc trị giá vốn của
hàng hoá đã bán ra
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
12
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
Trị giá vốn Trị giá mua Chi phí thu mua
hàng xuất = hàng xuất + phân bổ cho
bán hàng đã bán

Chi phí thu mua Chi phí thu mua Chi phí thu mua Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng = của hàng tồn đầu + phát sinh trong - phân bổ cho hàng
đã bán kỳ kỳ tồn cuối kỳ
Trong đó
Trị giá thu mua chi phí thu mua Trị giá

Của hàng tồn đầu + cần phân bổ phát mua của
ky sinh trong kỳ hàng
Chi phí thu mua tồn
Phân bổ cho hàng = ì
đã bán Trị giá mua hàng + Trị giá mua hàng cuối kỳ
Tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632- Tk này dùng để
theo dõi trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ
Kết cấu TK
Bên nợ : Trị giá vốn của sản phẩm ,hàng hoá, dịch vụ ,đã tiêu thụ trong kỳ
Bên có : Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 Xác định kết
quả kinh doanh
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá nhập lại kho
TK 632 không có số d
9. Kế toán xác định kết quả bán hàng
9.1 Chi phí bán hàng
Khái niệm: Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ, chi phí bán
hàng biểu hiện bằng tiền các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra phục vụ cho tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá trong kỳ hạch toán.
Phân loại chi phí bán hàng theo nội dung chi phí
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
13
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
Chi phí bán hàng gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phi dụng
cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành, chi phí mua ngoài , chi phí
bằng tiền khác.
Phân bổ chi phí bán hàng cho hàng hoá bán ra trong kỳ
CPBH phân bổ CPBH còn CPBH phát CPBH phân bổ cho
cho hàng bán = lại đầu + sinh trong số hàng còn lai
trong kỳ kỳ kỳ cuối kỳ

CPBH còn lại CPBH phát sinh Trị giá
CPBH phân bổ cho đầu kỳ + trong kỳ hàng
số hàng còn lại = ì còn
cuối kỳ Trị giá hàng Trị giá hàng còn lại
xuất bán + lại cuối kỳ cuối kỳ
trong kỳ
Hạch toán chi phí bán hàng
Để hạch toán CPBH kế toán sử dụng TK 641 Chi phí bán hàng .Tài khoản
này phản ánh các chi phí liên quan và phục vụ cho quá trình tiêu thụ theo nội dung
gắn liền với đặc điểm tiêu thụ các loại hình sản phẩm.
Kết cấu tài khoản
Bên nợ : Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có: Các khoản giảm chi phí bán hàng
+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911
TK 641 không có số d và đợc chi tiết thành 7 TK
TK 6411 Chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412 Chi phí vận chuyển bao bì
TK 6413 Chi phí công cụ, dụng cụ
TK 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 Chi phí bảo hành
TK6416 Chi phí dịch vụ mua ngoài
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
14
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
TK6417 Chi phí bằng tiền khác
9.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền những hao
phí mà doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ
hạch toán
Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp theo nội dung chi phí

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm : chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật
liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ : thuế, phí, lệ phí,
chi phí dự phòng, chi phí bằng tiền khác
Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)
CPQLDN phân bổ cho Chi phí quản lý toàn doanh nghiệp Doanh thu bán hàng hoá
hoạt động kinh doanh = ì của các hoạt động kinh
thơng mại Tổng doanh thu các hoạt động kinh doanh thơng mại
doanh của doanh nghiệp
Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Để hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642 Chi phí
quản lý doanh nghiệp. TK này dùng để phản ánh những chi phí mà doanh nghiệp đã
bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hạch toán
Kết cấu tài khoản
Bên nợ : Tập hợp CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : Các khoản làm giảm chi phí quản lý DN trong kỳ
+ Kết chuyển CPQLDN vào TK 911 hoặc TK 1422
TK 642 không có số d và đợc chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2
TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 Chi phí dự phòng
TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
15
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
TK 6428 Chi phí bằng tiền khác
9.3 Xác định kết quả bán hàng
Để hạch toán kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 Xác định kết quả

kinh doanh.Tk này dùng để tính toán ,xác định kết quả các hoạt động kinh doanh
chính phụ, các hoạt động khác.
Kết cấu TK:
Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm ,hàng hoá, dịch vụ tại thời chính xác định tiêu thụ
trong kỳ
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hoá
,dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí bất thờng
Bên có: Doanh thu thuần của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã ghi nhận tiêu thụ trong
kỳ
Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động khác
Số lỗ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ
TK 911 không có số d
Sơ đồ hạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các
doanh nghiệp thơng mại( phụ lục 8, 9)
Kế toán chi tiết nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng
a) Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng đợc tiến hành theo yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp nh kế toán chi tiết doanh thu bán hàng theo từng địa điểm bán hàng
( quầy hàng, ca hàng, chi nhánh ,đại diện ) kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
theo từng loại theo từng ngành hàng, nhóm hàng ,trong đó từng ngành hàng có thể
theo dõi chi tiết đợc
Kế toán mở sổ (thẻ) theo dõi chi tiết doanh thu theo từng địa điờm tiêu thụ
,từng ngành hàng, tng nhóm hàng.
b) Kế toán chi tiết kết quả bán hàng
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
16
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
Kết quả bán hàng đợc theo dõi chi tiết theo yêu cầu của kế toán quản trị, thông
thờng kết quả bán hàng đợc chi tiết theo ngành hàng ,mặt hàng tiêu thụ : kết quả bán

hàng nông sản, kết quả bán hàng đứng máy, kết quả bán hàng công nghệ phẩm
Có thể kết hợp đợc một phần kế toán chi tiết với kế toán tổng hợp ngay trong các
Nhật Ký_Chứng Từ
Cuối tháng không cần lập bảng cân đối tài khoản vì có thể kiểm tra tính chính xác
của việc ghi chép kế toán tổng hợp ngay ở dòng sổ cộng cuối tháng ở trang Nhật
Ký_Chứng Từ
Chơng 2
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
17
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàNg tại công ty TNHH thơng mại đông
phong
I. đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH thơng mại đông phong.
1.1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty:
Cụng ty TNHH Thng Mi ụng Phong thnh lp t u nm 2002, tin
thõn l Cụng ty XNK ỏ Granite nhp ngoi ụng Phong (nm 1999). n nay ó
c 7 nm hot ng, l Cụng ty TNHH hai thnh viờn tr lờn. Tr s chớnh t
ti 1/169 Minh Khai - Hai B Trng - H Ni. S in thoi: 043.6243811.
- Tờn giao dch : Cụng ty TNHH Thng mi ụng Phong
Dong Phong Trade LTD.Co.
- Hỡnh thc s hu vn : Vn gúp ca thnh viờn sỏng lp
- Lnh vc kinh doanh : Buụn bỏn thng mi -Vn ti bin - Gia cụng
Vi nhiu kinh nghim trong lnh vc kinh doanh hng hoỏ trong nc v
ngoi nc, Cụng ty ang tng bc xõy dng cho mỡnh mt thng hiu mnh
trờn tt c cỏc lnh vc hot ng, vi phng chõm: uy tớn v cht lng l yu t
hng u, quyt nh s thnh cụng ca Cụng ty.
1.2. Tỡnh hỡnh v kt qu hot ng sn xut, kinh doanh:
Bng s 1: Đơn vị tính: 1000 VNĐ

TT Ch tiờu Nm 2008 Nm 2007
Chờnh lch
S tin ( % )
1 Tng ngun vn: 148.714.926 44.709.498 104.005.428 232
_Vn c nh 65.924.537 6.054.915 59.869.622 988
_Vn lu ng 82.790.389 38.654.582 44.135.807 114
2 Ngun vn CSH 25.029.838 8.274.380 16.755.458 202
3 Tng DTBH & CCDV 50.567.210 40.984.217 9.582.993 23,38
4 Doanh thu thun 50.567.210 40.984.217 9.582.993 23,38
5 Giỏ vn hng bỏn 45.827.385 38.336.584 7.490.801 19,53
6 DT Ti chớnh 2.716 2.889 -173 -5,97
7 Chi phớ Ti chớnh 2.998.663 2.026.796 971.867 47,95
8 Chi phi QLDN 1.398.195 571.780 826.415 144,53
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
18
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và công nghệ HN
9 Lợi nhuận thuần 345.683 51.945 293.738 565,47
10 L.nhuận trước thuế 345.683 51.945 293.738 565,47
11 Thuế thu nhập DN 96.791 14.544 82.247 565,47
12 L.Nhuận sau thúê 248.892 37.401 211.491 565,47
13 Số công nhân viên ( người ) 85 61 24 39,34
14 Thu nhập bình quân CNV
(đồng / người / tháng ).
2.100.000 1.800.000 300.000 16,66
Qua b¶ng sè liÖu trªn ta cã thÓ thÊy:
Do có sự sắp xếp, bố trí cùng với các quyết định kinh doanh hợp lý và ý thức
làm việc khẩn trương, nghiêm túc của cán bộ công nhân viên mà lợi nhuận của
C.Ty đã không ngừng tăng lên, góp phần mở rộng thị phần, mở rộng qui mô kinh
doanh, tạo được niềm tin của khách hàng cũng như CNV trong C.Ty.
1.3. Đặc điểm quy trình kinh doanh, cung cấp dịch vụ:

Công ty chủ yếu kinh doanh các mặt hàng về vật liệu xây dựng, NVL có giá
trị cao cho một số ngành sản xuất như: Xi măng trắng nhập từ Trung Quốc,
Clinkes, các loại thép, đá Granite, quặng Lilmenite, quặng sắt…Ngoài ra, Công ty
còn xuất khẩu một số các mặt hàng NVL thô như: Cao su, bột sắn khô, Tôn, ra các
nước lân cận như: Thailand, Trung Quốc…
Các mặt hàng được nhập, mua về sẽ được vận chuyển thẳng tới các kho của
Công ty để thuận tiện cho việc kinh doanh và tiết kiệm được chi phí, chủ động giao
hàng cũng như vận chuyển kịp thời đúng thời gian. Chủ động tìm kiếm đối tác
mới. Đối với vận tải biển, theo yêu cầu chuyên chở của khách hàng mà Công ty sẽ
vận chuyển từ nơi sản xuất hoặc từ nguồn cung cấp đến tận nơi với chi phí hợp lý
và mang tính cạnh tranh cao.
1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý:
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất - kinh doanh của Công ty.
Hiện nay, Công ty chủ yếu vận chuyển, cung cấp Clinkes nguyên liệu chủ
yếu để sản xuất xi măng và Xi măng trắng phục vụ cho ngành xây dựng. Với số
lượng khách hàng lớn trải rộng từ Bắc tới Nam, C.ty đã có những chính sách kinh
doanh hợp lý, hỗ trợ những điều kiện tốt nhất cho khách hàng ở xa, dành các chế
SV: Dương Văn Đức-LớpKT 11_20 MSV:06A05515NB
19
Luận văn tốt nghiệp ĐH Kinh doanh và công nghệ HN
độ ưu tiên cho khách hàng truyền thống…nhờ đó Công ty đã giữ được uy tín và
còn thu hút được nhiều khách hàng mới.
Ngoài lĩnh vực kinh doanh là hàng hoá, Công ty đã và đang kinh doanh hoạt
động vận tải biển, một trong những lĩnh vực hoạt động còn khá mới mẻ tại Việt
Nam nhưng lại có xu thế phát triển rất mạnh trong thời gian tới, góp phần mang lại
lợi nhuận đáng kể cho Công ty, mặt khác tiết kiệm được rất nhiều chi phí vận
chuyển cho chính Công ty.
Hiện nay, Công ty đã đưa vào sử dụng thành công và có hiệu quả dịch vụ
bán hàng trên mạng với địa chỉ E-mail: , một trong
những dịch vụ bán hàng hiện đại nhất hiện nay, với dịch vụ này tất cả các thông tin

về khách hàng, Công ty và sản phẩm của Công ty được giới thiệu rộng khắp.
1.4.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:( Phô lôc 1)
Chøc n¨ng nhiÖm vô cña tõng bé phËn trong c«ng ty:
- Giám đốc: Điều hành mọi hoạt động của công ty, đại diện quyền lợi nghĩa
vụ của Công ty trước khách hàng và pháp luật.
- Phó Giám đốc: Được GĐ ủy quyền làm công việc chính của Công ty. Giúp
việc, tham mưu cho GĐ về xây dựng kế hoạch, chiến lược KD.
- Phòng kinh doanh và kế hoạch vật tư: Có nhiệm vụ tiếp cận và mở rộng
thị trường, tìm kiếm khách hàng, tư vấn về các HĐ kinh tế, quản lý việc bán hàng
qua mạng, có kế hoạch dự trữ, bảo quản, điều phối và luân chuyển hàng hoá hợp lý
từ nguồn hàng tới kho cũng như từ kho tới khách hàng…
- Phòng Kế toán –TC: Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính theo
tháng, quý, năm, cung cấp thông tin kinh tế tài chính cần thiết một cách thường
xuyên, liên tục cho Ban GĐ nhằm nâng cao hiệu quả SXKD.
- Phòng xuất nhập khẩu (XNK): Đảm đương toàn bộ công tác XNK hàng
hoá; chuẩn bị các thủ tục, giấy tờ liên quan đến hải quan. Có kế hoạch XNK để
phòng kế toán cân đối thu chi ngoại tệ…
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc về công
tác đào tạo, tổ chức cán bộ, công tác tiền lương, công tác hành chính, thi đua khen
thuởng. Nghiên cứu để xây dựng bộ máy tổ chức, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn
SV: Dương Văn Đức-LớpKT 11_20 MSV:06A05515NB
20
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
cng nh iu l hot ng v s phi hp cụng tỏc gia cỏc phũng (ban) nghip
v, cỏc xng, cỏc t sn xut ca cụng ty. B trớ, sp xp, iu ng CNV v cú
k hoch tuyn dng thờm nhõn s
II. thực tế công tác kế toán tại công ty.
2.1. T chc cụng tỏc kế toỏn ca Cụng ty: theo mụ hỡnh t chc tp trung,(Phụ
lục 2)
a).Chức năng bộ máy kế toán của công ty

Tham mu cho lónh o v giỏm c Cụng ty, nhng vn trong lnh vc ti
chớnh - k toỏn, t chc ch o thc hin ton b cụng tỏc qun lý ti chớnh, cụng
tỏc k toỏn v hch toỏn theo yờu cu ca Cụng ty ng thi phi m bo nguyờn
tc v ch k toỏn do nh nc quy nh.
b).Mỗi bộ phận kế toán thực hiện một chức năng riêng, cụ thể nh sau:
- K toỏn trng: c Giỏm c b nhim, cú chc nng tham mu giỳp
Giỏm c trong cụng tỏc qun lý ti chớnh, t chc cụng tỏc k toỏn, thng kờ ti
Cụng ty. Cp nht thụng tin chớnh sỏch ca nh nc, ph bin cho Cụng ty. Tham
mu t chc huy ng cỏc ngun vn vay cho Cụng ty.
- K toỏn tng hp: Tng hp s phỏt sinh thc t trong quy trỡnh sn xut -
kinh doanh. Theo dừi, giỏm sỏt, kim tra tt c cỏc quy trỡnh k toỏn. Xỏc nhn s
d trờn bỏo cỏo cụng n, tin mt, tin gi ngõn hngTham mu cho K toỏn
trng trong cụng vic k toỏn, thay mt gii quyt cỏc cụng vic nu K toỏn
trng khụng cú mt.
- K toỏn thanh toỏn: Thc hin thu chi trong ngy. Bỏo cỏo s d qu
tin mt v tin gi ngõn hng. Sp xp tin trong qu v thc hin kim kờ qu
hng tun vi ngi giỏm sỏt. Bỏo cỏo cụng vic cho K toỏn trng.
- K toỏn cụng n: Theo dừi v quyt toỏn ton b hp ng mua v bỏn.
Theo dừi ụn c v phi hp vi phũng kinh doanh thu hi cụng n. Hng tun
phn ỏnh tỡnh hỡnh cụng n bng vn bn bỏo cỏo cho Giỏm c cú bin phỏp v
phng ỏn x lý cụng n. Bỏo cỏo cụng vic trờn cho K toỏn trng.
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
21
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
- K toỏn chi phớ: Tp hp cỏc chi phớ cú liờn quan n quỏ trỡnh mua, bỏn
hng. Tp hp chi phớ nhõn cụng da trờn cỏc bng chm cụng hng ngy trong
thỏng. Lp bỏo cỏo, lờn k hoch kim kờ hng tn kho
- K toỏn vt t v k toỏn thng kờ cỏc tu: Bỏo cỏo hng tn kho nh
k bng vn bn, tin hnh kim kờ hng thỏng theo hng dn, kim tra s vn
ng vt t ti sn Cụng ty cng nh cỏc tu, thc hiờn cỏc cụng tỏc tp hp

cỏc chi phớ liờn quan n hng hoỏ, vn chuyn, tp hp v cung cp ti liu cho
cỏc b phn k toỏn trong Cụng ty.
2.2. Ch k toỏn ỏp dng Cụng ty:
- Ch k toỏn: theo quyt nh s 48/Q-BTC ngy 14/09/2006.
- Niờn k toỏn: T ngy 01/01 n ngy 31/12 nm dơng lịch.
- n v tin t s dng: ng Vit Nam.
- Hỡnh thc k toỏn ỏp dng: Chng t ghi s, k toỏn mỏy (CADS).
- Phng phỏp hch toỏn chi tit Vt T: Phng phỏp th song song.
- Cụng ty thc hin tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr.
- Phng phỏp k toỏn TSC: nguyờn giỏ TSC, TSC hu hỡnh ỏnh giỏ
theo giỏ mua mi ti thi im giỏ thc t; phng phỏp khu hao: ng thng.
- Phng phỏp k toỏn hng tn kho: theo giỏ thc t.
- Phng phỏp xỏc nh giỏ tr hng tn kho: Giỏ bỡnh quõn gia quyn liên
hoàn.
- Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: l kờ khai thng xuyờn.
2.3. T chc cụng tỏc k toỏn bán hàng tại công ty:
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
* Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT ( Mẫu 01 - BH )
- Hoá đơn bán hàng ( Mẫu 02 - BH )
- Phiếu thu, phiếu chi.
* Tài khoản sử dụng
TK 511. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Các tài khoản cấp 2 sau:
5112. Doanh thu bán hàng
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
22
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
5113. Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Các TK liên quan: 111, 112, 131, 3331.
Ví dụ 1

Theo hợp đồng bán hàng số 19306 ngày 15/03/2008 bán cho công ty Tân Thành
180 tấn Xi Măng Trắng TQ đơn giá 1.690.566 đồng/ tấn.
Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 131 ( Cty Tân Thành ) 334.732.068 đ
Có TK 511 304.301.880 đ
Có TK 33311 30.430.188 đ
Ví dụ 2
Theo hợp đồng số 00258 ngày 28/12 bán cho HTX Quyết Thành 2 cây ống kẽm
đơn giá 142.975 đồng/ cây.
Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 131 ( HTX Quyết Thành ) 314.545 đ
Có TK 511 285.950 đ
Có TK 33311 28.595 đ
2.3.2. Kế toán gia vụn hang ban.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 632 . Giá vốn hàng bán
* Chứng từ sử dụng :
+ Giấy đề nghị xuất bán
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu nhập kho
* Trình tự ghi sổ
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kế toán ghi hàng ngày.
* Phơng pháp tính giá vốn hàng xuất bán:
Cụng ty ỏp dng phng phỏp bỡnh quõn gia quyn liờn hon tớnh giỏ thành
thc t hàng xut bán:
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
23
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
n giỏ bỡnh
quõn gia quyn
n ngy xut

(tng mt hng)
=
Tr giỏ mua thc t
HH tn u k
+
Tr giỏ thc t HH nhp
trong k n ngy xut
S lng HH
tn u k
+
S lng HH nhp kho
trong k n ngy xut
Vớ d: Trong thỏng 03/2008 cú nghip v phỏt sinh nh sau: (n v: ụng).
- Tr giỏ Xi mng trng Trung Quc tn u thỏng: 1.642.200.000đ
- S lng tn: 952 tn.
- Ngy 10/03 nhp 850 tn, n giỏ nhp l 1.652.000/tn.
- Ngy 15/03 xut 180 tn.

Giỏ tr xut ngy 15/03: 180 x 1.690.566 = 304.301.880 ng
2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khi phát sinh các nghiệp vụ khách hàng mua với số lợng lớn và hàng kém
phẩm chất, không đúng quy cách, thì công ty sẽ cho khách hàng hởng chiết khấu th-
ơng mại.
Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá và chiết khấu thơng mại với số lợng
hàng đã bán kế toán ghi:
Nợ TK 521, 532
Nợ TK 333(1): Thuế GTGT đầu ra
Có TK 131: Nợ phải thu của khách hàng
Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán sang TK 511 để
xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:

Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521, 532 Các khoản giảm trừ
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
Giỏ tr HH
xut ban
=
n giỏ
ngay xuõt
x
S lng HH
xut ban
n giỏ xut
ngy 15/03
=
1.642.200.000 + 1.404.200.000
952 + 850
= 1.690.566 ng
24
Luõn vn tụt nghiờp H Kinh doanh v cụng ngh HN
Ví dụ : Ngày 15/03/2008 công ty bán cho công ty Tân Thành 180 tấn Xi măng Trắng
TQ đơn giá 1.690.566 đồng/ tấn. Chiết khấu cho công ty Tân Thành do mua khối l-
ợng lớn 5% trị giá lô hàng.
Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 521 304.301.880*5% = 15.215.094 đ
Nợ TK 3331 1.521.509,4 đ
Có TK 131 1.673.3603,4 đ
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chiết khấu thơng mại để giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511 15.215.094 đ
Có TK 521 15.215.094 đ
2.3.4. Kế toán chi phí bán hàng (CPBH).

a. Nội dung CPBH tại Công ty TNHH thơng mại Đông Phong.
Để thực hiện quá trình bán hàng, Công ty cần phải chi ra các chi phí liên quan
phục vụ cho việc bán hàng hoá gọi chung là CPBH. CPBH tại Công ty TNHH thơng
mại Đông Phong bao gồm:
- Chi phí về lơng phải trả cho nhân viên bán hàng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, nớc, vận chuyển
- Chi phí bằng tiền khác trong quá trình bán hàng hoá.
b. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Phiếu chi.
- Hoá đơn, hợp đồng dịch vụ mua ngoài.
- Giấy tạm ứng, các chứng từ liên quan.
c. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán.
Để hạch toán CPBH, kế toán sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng và các tài
khoản liên quan nh: TK 111, TK 112, TK 241, Tk 334, Trong kỳ có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến CPBH đều đợc theo dõi, ghi chép. Cuối tháng căn cứ
vào các chứng từ ghi sổ do kế toán phần hành chuyển tổng hợp vào sổ cái TK 641,
cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911.
SV: Dng Vn c-LpKT 11_20 MSV:06A05515NB
25

×