DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
MỤC LỤC
Điện áp và tần số........................................................................................................................86
Độ sụt áp......................................................................................................................................86
Mạch bảo vệ và đo lường..........................................................................................................86
Máy biến áp................................................................................................................................87
Tủ điện chính và các bộ điều khiển động cơ..........................................................................87
Nguồn duy trì điện áp (UPS)....................................................................................................87
Cáp động lực và hào cáp điện..................................................................................................88
Chiếu sáng ngoài........................................................................................................................89
Chiếu sáng trong........................................................................................................................89
Hệ thống tiếp đất........................................................................................................................89
Hệ thống chống sét bảo vệ........................................................................................................90
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 1
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
I.
TỔNG QUAN
Việt Nam đang trong giai đoạn đầu tư phát triển để chuyển đổi từ nến kinh tế
nông nghiệp thành một nước công nghiệp phát triển, nhu cầu vật liệu xây
dựng, xi măng sắt thép có mức tăng trưởng hàng năm 20 - 30%. Trong đó để
phục vụ các ngành công nghiệp Dầu khí, nhu cầu số lượng thép hình, thép ống
là rất lớn ngoài ra còn phục vụ cho các công trình Điện, Đóng tàu, Xây dựng,
cấp thoát nước và các nhà máy công nghiệp khác. Toàn bộ khối lượng về ống
thép này, Việt Nam đều phải nhập khẩu từ nước ngoài, theo thống kê khối
lượng ống thép cần nhập khoảng 100.000 tấn/năm. Tỷ lệ nhập khẩu ống thép
hàng năm tăng trung bình khoảng 10-15%.
Tổng Công ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC) và Tổng Công ty khí Việt
Nam (PVGAS) đã thành lập Công ty Cổ phần sản xuất ống thép Dầu khí Việt
Nam (PV-PIPE) để tiến hành triển khai nghiên cứu, khảo sát, đánh giá tiềm
năng và nhu cầu xây dựng các đường ống dẫn dầu, khí, các dự án chế tạo giàn
khoan, các kết cấu kim loại, các Dự án Nhà máy lọc dầu, nhà máy nhiệt điện
và các dự án chuyên Ngành Dầu khí để lập Dự án và đầu tư xây dựng “Nhà
máy chế tạo ống thép hàn”.
Mục đích của Dự án Nhà máy sản xuất chế tạo các loại ống thép hàn trước
mắt phục vụ cho Dự án đường ống khí Lô B - Ô Môn, các dự án xây dựng các
đường ống dẫn dầu, khí tại Việt Nam và xuất khẩu sang các nước trong khu
vực và trên thế giới. Giai đoạn tiếp theo sẽ đầu tư thêm dây chuyền công nghệ
sản xuất các loại ống thép kết cấu phục vụ các dự án chế tạo giàn khoan, các
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 2
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
kết cấu kim loại, các Dự án Nhà máy lọc dầu, nhà máy nhiệt điện và các dự
án chuyên ngành Dầu khí tại Việt Nam và các nước trong khu vực.
Nhà máy sản xuất ống thép có công suất tối đa khoảng 200.000 tấn/năm, ngày
làm 2 ca, 1 năm làm việc 315 ngày, tương đương với 5040 giờ làm việc/năm.
Công suất chế tạo Khoảng 10 ống/giờ, khoảng 6 phút/ống, được chia thành 2
giai đoạn đầu tư:
II.
Giai đoạn I: Đầu tư dây chuyền công nghệ Roll Bending sản xuất phục
vụ ống thép cho Dự án đường ống của Dự án Lô B – Ô Môn, sản xuất
các loại ống thép có đường kính từ 16” - 30”, chiều dày từ 6,4mm –
35mm, cấp độ bền của thép X70 tiêu chuẩn API và các dự án khác.
Giai đoạn II: Năm 2014 đầu tư bổ sung thiết bị tạo hình (máy chấn dập)
của dây chuyền sản xuất JCO để chế tạo chủng loại ống thép kết cấu
phục vụ cho công tác chế tạo chân đế, topside, các Nhà máy lọc dầu,
Nhà máy nhiệt điện,… đường kính ống tăng từ 30” đến 60”, chiều dài
đến 12,5m; chiều dày ống tăng từ 35mm-45mm, cấp độ bền của thép lên
tới X80 tiêu chuẩn API.
TÓM TẮT NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Khu đất xây dựng nhà máy có diện tích 46.4 ha nằm về phía Đông Nam Khu
công nghiệp dịch vụ Dầu khí. Phía Đông Bắc là bờ sông Soài Rạp dài 595m.
Ba mặt còn lại là đường nội bộ khu dịch vụ Dầu khí. Phía Tây Bắc là cảng
tổng hợp và Nhà máy sản xuất kết cấu thép. Phía Tây Nam và Đông Nam
hiện là đất chưa sử dụng.
-
Công trình thuộc Cấp công trình Công nghiệp cấp 3.
-
Cấp động đất: Cấp 7
-
Bậc chống cháy: Cấp độ D.
-
Đời Dự án: 30 năm.
Các thông số cơ bản của Nhà máy:
-
Công suất dự kiến của nhà máy
Khoảng 200.000 tấn thép/năm,
-
Đường kính ống sản xuất
Từ 16” – 60” (406mm – 1,524mm).
-
Chiều dày ống
Đến 35 mm
- Vật liệu ống
Các loại thép đạt đến API 5LX70
-
Chiều dài ống
Đến 12.2m
-
Số ngày làm việc/năm
315 ngày, mỗi ngày 2 ca.
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 3
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Công suất chế tạo khoảng 10 ống/giờ, khoảng 6 phút/ống được chia thành 2
giai đoạn đầu tư:
Giai đoạn I: Đầu tư dây chuyền công nghệ Roll Bending sản xuất phục
vụ ống thép cho Dự án đường ống của Dự án Lô B – Ô Môn, sản xuất
các loại ống thép có đường kính từ 16” - 30”, chiều dày từ 6,4mm –
35mm, cấp độ bền của thép X70 tiêu chuẩn API và các dự án khác.
Giai đoạn II: Năm 2014 đầu tư bổ sung thiết bị tạo hình (máy chấn dập)
của dây chuyền sản xuất JCO để chế tạo chủng loại ống thép kết cấu
phục vụ cho công tác chế tạo chân đế, topside, các Nhà máy lọc dầu,
Nhà máy nhiệt điện,… đường kính ống tăng từ 30” đến 60”, chiều dài
đến 12,5m; chiều dày ống tăng từ 35mm-45mm, cấp độ bền của thép lên
tới X80 tiêu chuẩn API.
Các hạng mục chính của Nhà máy dự kiến bao gồm:
-
Cảng tạm 500DWT phục vụ thi công
-
Xưởng dây chuyền sản xuất ống
-
Khu nhập và xuất thép tấm, ống thành phẩm của Nhà máy
-
Kho để thép tấm, bãi ống thép thành phẩm
-
Đường nội bộ, hàng rào
-
Khu văn Phòng, nhà ăn (căn tin)
-
Gara ôtô và nhà để xe của cán bộ công nhân viên
-
Nhà đặt trạm biến áp, tủ điện, máy phát điện
-
Cổng ra vào / thoát hiểm
-
Các hạng mục cấp điện, nước, khí nén.
-
Các hạng mục hệ thống thoát nước
-
Hạng mục PCCC
-
Bể xử lý nước thải
-
Đường nội bộ trong Nhà máy
-
Nhà bảo vệ, hàng rào bảo vệ
Nhiệm vụ thiết kế cơ sở là lựa chọn thiết bị, dây chuyền công nghệ cũng như
các giải pháp xây dựng và kết cấu sao cho Nhà máy có công nghệ tiên tiến,
vận hành an toàn, liên tục, ổn định và kinh tế, phù hợp tối đa với qui hoạch và
các điều kiện điển hình của khu vực.
III.
CĂN CỨ LẬP THIẾT KẾ CƠ SỞ
III.1.
Các văn bản, căn cứ pháp lý của Dự án
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 4
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội Nước cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2006;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về qui định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình.
Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 14/2/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
việc lập và quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/05/2007 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
Quyết định số 957/BXD-VP ngày 29/09/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/05/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật đấu thầu và lựa chọn Nhà thầu theo Luật Xây dựng.
Luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 tại kỳ họp thứ 8 từ ngày 29 tháng 11
năm 2005.
Văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 5
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Chỉ thị số 2848/CT-DKVN ngày 21/04/2009 về “Phát huy nội lực, tăng cường
và ưu tiên sử dụng các dịch vụ của các đơn vị trong tập đoàn”
Nghị quyết liên tịch Hội đồng quản trị - Ban cán sự Đảng số 1756/NQ-DKVN
ngày 04/04/2007 của Tập đoàn dầu khí Việt Nam về việc “Chương trình và giải
pháp bảo đảm thực hiện kế hoạch - tăng tốc phát triển lĩnh vực dịch vụ dầu khí
trong năm 2007 và giai đoạn 2008-2010”.
Nghị quyết số 7610/NQ-DKVN ngày 13/10/2008 của Hội đồng quản trị tập
đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam về việc chấp thuận chiến lược phát triển của
tổng Công ty Cổ phần xây lắp Dầu khí Việt Nam đến năm 2015 và định hướng
đến năm 2025.
Nghị quyết số 500/NQ-XLDK ngày 29/7/2009 của Hội đồng quản trị tổng
Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam về việc phê duyệt chiến lược phát
triển đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025 của Công ty TNHH 1TV Kết
cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí.
Dự án đầu tư xây dựng công trình đường ống dẫn khí Lô B&52 – Ô Môn được
phê duyệt theo quyết định số: 848/QĐ-DKVN ngày 13/02/2009;
“Báo cáo quy hoạch phát triển công nghiệp khí Khu vực Nam Bộ giai đoạn
đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2025” đã được Bộ công thương phê duyệt
thẩm định.
Quy hoạch phát triển Ngành Dầu khí đến năm 2015 và định hướng đến 2025”
đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tháng 2 năm 2009.
Kết luận của Biên bản họp về việc Lựa chọn công nghệ và đối tác nước ngoài
góp vốn vào PV-PIPE giữa Tổng Công ty khí Việt Nam (PVGAS), Tổng Công
ty CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC), Công ty Cổ phần Kết cấu Kim loại và
Lắp máy Dầu khí (PVC-MS) và Công ty Cổ phần sản xuất ống thép Dầu khí
Việt Nam (PV-PIPE) và Công ty EUROPIPE ngày 18/05/2010.
Công văn số 11/CV-PVPIPE ngày 25/5/2010 của Công ty Cổ phần sản xuất
ống thép Dầu khí Việt Nam về việc lập FS cho Dự án Nhà máy chế tạo ống
thép.
Biên bản họp ngày 31/5/2010 về việc lập Dự án đầu tư xây dựng công trình
Nhà máy chế tạo ống thép giữa Công ty PV-PIPE, Công ty PVC-MS và Công
ty PVE.
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 6
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Biên bản họp ngày 11/6/2010 về việc triển khai Dự án Nhà máy sản xuất ống
thép Dầu khí Việt Nam giữa Tổng Công ty PVC, Tổng Công ty PV GAS, Công
ty PV-PIPE, Công ty PVC-MS, Công ty PVE.
Thông báo số: 6398/TB-DKVN ngày 21/07/2010 về Kết luận của Phó Tổng
Giám đốc Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam tại cuộc họp triển khai Dự án
Nhà máy sản xuất ống thép hàn thẳng của PV-PIPE.
III.2.
Biên bản họp ngày 02/08/2010 về việc lập Dự án đầu tư xây dựng công trình
Nhà máy chế tạo ống thép giữa Công ty PV-PIPE và Công ty PVE.
Quy trình quy phạm áp dụng
Tiêu chuẩn áp dụng trong công tác khảo sát:
TT
Tiêu chuẩn, tài liệu
Số hiệu
I
Khảo sát địa chất
1
Qui trình khoan thăm dò địa chất công
22 TCN 259 - 2000
trình.
2
Qui trình khảo sát địa chất công trình các
22 TCN 260 - 2000
công trình đường thuỷ
3
Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Thí
TCXD 226 : 1999
nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).
4
Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và
TCVN 2683 : 1991
bảo quản mẫu.
II
Khảo sát địa hình, thuỷ văn
1
Công tác trắc địa trong xây dựng công
TCXDVN:309 - 2004
trình - Yêu cầu chung
2
Quy phạm thuỷ chuẩn hạng I, II, III và IV
3
Cơ sở toán học, độ chính xác nội dung và
ký hiệu bản đồ địa hình đáy biển. TL 180/1998/QĐ-ĐC
1:1000
4
Quy phạm quan trắc Hải văn ven bờ
Tổng cục địa chính
ban hành - 1975
94 TCN 8-91
Tiêu chuẩn, tài liệu hướng dẫn áp dụng trong công tác thiết kế:
TT
I
Tiêu chuẩn, tài liệu
Số hiệu
Các tiêu chuẩn chung áp dụng cho công tác thiết kế
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 7
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
TT
Tiêu chuẩn, tài liệu
Số hiệu
1
Tải trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN-2737-1995
2
Kết cấu bê tông và BTCT-Tiêu chuẩn thiết kế
TCXDVN-356-2005
3
Kết cấu thép-Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN-338-2005
4
Kết cấu xây dựng-Nguyên tắc cơ bản về thiết
TCXD40-1987
kế
5
Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế
TCXD205-1998
6
Móng cọc tiết diện nhỏ-Tiêu chuẩn thiết kế
TCXD189-1996
7
Công trình giao thông trong vùng có động đất 22TCN-221-1995
8
Sơn dùng cho cầu thép và kết cấu thép
9
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép- Yêu cầu
TCXDVN-327-2004
bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển
II
Tiêu chuẩn thiết kế các công trình thuỷ công
1
Công trình bến cảng biển -Tiêu chuẩn thiết kế 22TCN -207-92
2
Tải trọng và tác động (do sóng và do tàu) lên
22TCN 222-95
công trình thuỷ- Tiêu chuẩn thiết kế
3
Nền các công trình thuỷ công-Tiêu chuẩn
thiết kế quy trình thiết kế kênh biển tiêu chẩn TCVN-4253-1986
thiết kế)
4
Kết cấu BT và BTCT thuỷ công - Tiêu chuẩn
TCVN-4116-1985
thiết kế
22 TCN-238-1997
Quyết định số 115QĐ/KT4
ngày
12/01/1976 của Bộ
GTVT
5
Qui trình thiết kế kênh biển
6
Tiêu chuẩn ngành về hướng dẫn thiết kế đê
biển do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông 14TCN 130-2002
thôn ban hành
7
Ban hành kèm theo
quyết
định
số
Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt
4099/2000/QĐNam
BGTVT
ngày
28/12/2000
III
1
Tiêu chuẩn thiết kế các công trình kiến trúc
Phân cấp nhà và công trình dân dụng Nguyên
TCXD 13 -1991
tắc chung
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 8
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
TT
Tiêu chuẩn, tài liệu
Số hiệu
2
Quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công
TCVN4616-1998
nghiệp- Tiêu chuẩn thiết kế
3
Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản thiết kế
4
Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu BTCT toàn
TCXD 198-1997
khối
5
Trụ sở cơ quan-Tiêu chuẩn thiết kế
6
Nhà và công trình công cộng-Nguyên tắc cơ
TCVN-4319-1968
bản thiết kế
7
Nhà ở-Nguyên tắc cơ bản thiết kế
TCVN-4451-1987
8
Kết cấu xây dựng nền-Nguyên tắc
TCXD 40-1987
9
Kết cấu gạch và gạch đá cốt thép-Tiêu chuẩn
TCVN-5573-1991
thiết kế
IV
Tiêu chuẩn thiết kế điện - chống sét
1
Quy phạm trang bị điện - Phần III : Bảo vệ và
11 TCN 20 -1984
tự động
2
Quy phạm trang bị điện - Phần IV : Thiết bị
11 TCN 21 -1984
và phân phối trạm biến áp
3
Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình
công cộng và hạ tầng kỹ thuật đô thị - Tiêu TCXDVN 333 - 2005
chuẩn thiết kế
4
Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân
TCXD 16-1986
dụng
5
Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân
TCXD 29 -1991
dụng
6
Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công
TCXD 27-1991
trình công cộng-Tiêu chuẩn thiết kế
7
Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình
TCXD 27-1991
công cộng
8
Chống sét cho các công trình xây dựng. Tiêu
TCXD 46-1984
chuẩn thiết kế , thi công
9
Trạm biến áp trọn bộ đến 1000KVA, điện áp
TCVN 3715-82
đến 20KV-Yêu cầu kỹ thuật
V
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống điều khiển - thông tin liên lạc
1
Định nghĩa và ký hiệu cho các thiết bị điều
khiển
ISA S 55.1
Thuyết minh thiết kế cơ sở
TCVN4317-1986
TCVN 4601 -1988
Trang 9
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
TT
Tiêu chuẩn, tài liệu
Số hiệu
2
Tiêu chuẩn về cáp điện XLPE/SWA/PVC
IEC 502
3
Thiết bị điện trong môi trường cháy nổ
IEC 60079
4
Đặc tính chống cháy của cáp điện
IEC 60331
5
Thử nghiệm cáp điện trong môi trường cháy
IEC 60332
6
Tiêu chuẩn về cáp điện PVC/SWA/PVC
BS 6346
7
Lựa chọn thiết bị điện trong môi trường cháy
nổ
BS 5345
8
Quy định màu của cáp điện
9
Thiết bị kho Dầu và sản phẩm Khí – Quy
phạm kỹ thuật an toàn trong thiết kế và lắp
đặt.
TCVN 5334
10
Yêu cầu về an toàn chống cháy
TCVN3254
11
Yêu cầu về an toàn chống nổ
TCVN3255
12
Yêu cầu kỹ thuật về hệ thống dò và báo cháy.
TCVN5738
13
Phân vùng lắp đặt cho thiết bị điện trong
công trình Dầu khí
API RP 500
14
Thiết bị Đo lường công nghệ
API RP 551
15
Thiết bị Đo lường và Điều khiển công nghệ
API RP 554
16
Thử nghiệm và kiểm tra Van
API 598
17
Kiểm tra van trong môi trường cháy
API 6FA
18
Quy phạm phân vùng cháy nổ trong lắp đặt
công trình Dầu khí
IP 15
19
Tiêu chuẩn Hiệp hội phòng cháy quốc gia Mỹ NFPA
VI
Tiêu chuẩn cấp thoát nước
BS 7671
1
Cấp nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế
2
Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài công trìnhTCXD 33-1985
Tiêu chuẩn thiết kế .
3
Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài công trìnhTCXD 51-1984
Tiêu chuẩn thiết kế
4
Thoát nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4474-1987
5
Thiết bị chữa cháy, trụ nước chữa cháy
TCVN 6379
VII
1
TCVN 4513-1988
Tiêu chuẩn thiết kế phòng chống cháy nổ
Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công TCVN 2622-1995
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 10
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
TT
Tiêu chuẩn, tài liệu
Số hiệu
trình - Yêu cầu thiết kế
2
Phòng cháy, chữa cháy cho nhà cao tầng TCVN 6160-1996
Yêu cầu thiết kế
3
Hệ thống chữa cháy-Yêu cầu chung về thiết
TCVN 5760-1993
kế lắp đặt và sử dụng
4
Tiêu chuẩn phòng cháy trong thiết kế xây
TCVN 3991 - 1985
dựng
VIII
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô ngoài cảng và đường bãi
trong cảng
1
Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô
TCVN-4054-2005
2
Quy trình thiết kế áo đường cứng
22TCN 223-1995
3
Quy trình thiết kế áo đường mềm
22TCN 211-2006
4
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô
22TCN 262 -2000
đắp trên nền đất yếu - Tiêu chuẩn thiết kế
5
Quy trình sử dụng đất gia cố bằng chất kết
22TCN-170-1987
dính vô cơ trong xây dựng đường
6
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô (dùng cho nút
22 TCN 273 - 01
giao)
IX
Các tiêu chuẩn về thép
1
Specification for Line Pipe
2
Specification for the Fabrication of Structural API
Steel Pipe
SPECIFICATION 2B
3
Specification for Carbon Manganese Steel
Plate for Offshore Platform Tubular Joints
API
SPECIFICATION 2H
4
Specification for Steel Plates for Offshore
Structures, Produced by Thermo –
Mechanical Control Processing (TMCP)
API
SPECIFICATION
2W
5
Specification for Steel Plates, Quenched –
and – Tempered, for Offshore Structures
API
SPECIFICATION 2Y
6
Preproduction Qualification for Steel Plates
for Offshore Structures
API
RECOMMENDED
PRACTICE 2Z
Recommended Practice for Planning,
Designing, and Constructing Fixed Offshore
Platforms-Load and Resistance Factor
API
RECOMMENDED
PRACTICE 2A –
7
Thuyết minh thiết kế cơ sở
API
SPECIFICATION 5L
Trang 11
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
TT
Tiêu chuẩn, tài liệu
Số hiệu
Design
LRFD
8
Planning, Designing and Constructing Fixed
Offshore Platforms – Working Stress Design
API
RECOMMENDED
PRACTICE 2A –
WSD
9
General Requirements for Rolled Steel
Plates, Shapes, Sheet Piling, and Bars for
Structural Use
ASTM A6
10
General Requirements for Delivery of Steel
Plates for Pressure Vessels
ASTM A20
11
Mechanical Testing of Steel Products
ASTM A370
12
Standard Specification for Straight Beam
Ultrasonic Examination of Plain and Clad
Steel Plates for Special Applications
ASTM A578
13
Standard Test Method for Brinell Hardness of
E10
Metallic Materials
14
Notched Bar Impact Testing of Metallic
Materials
E23
15
Standard Test Method for Conducting Drop –
Weight Test to Determine Nil – Ductility
Transition Temperature of Ferritic Steels
E208
16
Structural Welding Code – Steel
AWS D1.1
Các tiêu chuẩn về vật liệu và thí nghiệm:
TT
Tiêu chuẩn
Số hiệu
I
Tiêu chuẩn về vật liệu
1
Xi măng – Phân loại
TCVN 5439 - 2005
2
Xi măng Pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 2682-1999
3
Đá dăm và sỏi dùng trong xây dựng – Yêu
TCVN 1771-1987
cầu kỹ thuật
4
Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 1770 :1986
5
Thép cốt bê tông cán nóng
TCVN 1651 -1985
6
Thép các bon cán nóng dùng trong xây dựng TCVN 5759-1993
Yêu cầu kỹ thuật
7
Gạch đặc đất sét nung
Thuyết minh thiết kế cơ sở
TCVN 1451-1998
Trang 12
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
TT
III.3.
Tiêu chuẩn
Số hiệu
8
Bê tông – Phân mác theo cường độ nén
TCVN - 6025 : 1995
9
Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4506 - 1987
10
Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự
TCXDVN 391 :2007
nhiên
II
Tiêu chuẩn thí nghiệm
1
Quy trình thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý đất đá
22 TCN 57-84
2
Quy trình thí nghiệm bê tông xi măng
22 TCN 60-84
3
Quy trình thí nghiệm vật liệu và BT nhựa
22 TCN 62-84
4
Cát xây dựng (Lấy mẫu và tiến hành thử)
TCVN337-1986 đến
346-1986 và 4376 :
1986
5
Cát xây dựng – Phương pháp xác định hàm
TCVN 4376 - 1986
lượng mica
6
Bê tông – Kiểm tra và đánh giá độ bền – Quy
TCVN 5440 :1991
định chung
7
Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự
TCVN 5592 :1991
nhiên
8
Bê tông nặng – Phương pháp không phá hoại
sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật TCXD 171 :1989
nảy để xác định cường độ nén
9
Bê tông nặng, phương pháp xác định cường
TCVN 5726 :1993
độ lăng trụ và mô đun đàn hồi khi nén tĩnh.
10
Phương pháp kiểm tra độ sụt của bê tông
TCVN 3106 - 1993
11
Phương pháp xác định chỉ tiêu cơ lý của đất
TCVN 4195
TCVN 4199-95
12
Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả
TCVN 1772 -1987
xác định đặc trưng của đất
13
Đá, sỏi trong xây dựng – Phương pháp thử
đến
TCVN 1772 -1987
Phần mềm ứng dụng
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 13
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Các phần mềm ứng dung công tác Lập dự án Đầu tư
TT
Tên phần mềm
I
Phần mềm khảo sát
1
EGS Navigation, Processing
EGS (Hồng Kông)
2
Wave processing
Nhật Bản
3
Tide processing
Sea level date processing
– Version 3.0 (Mỹ)
4
Hypack Max
USA
5
Hydro – Pro
Mỹ
6
Trellex
Thụy Điển
7
Prosheet
Bỉ
8
Ancves, Timepl
H.R Wallingford – Anh
9
LWA
H.R Wallingford – Anh
10
Magic Line
I.O Technic, Nhật Bản
11
SLPR2
Hawaii University, USA
II
Phần mềm thiết kế
1
Modeling software
(single and activity)
2
LITPACK
Đan Mạch
3
SLOPE/W DEFINE
Canada
4
SAP2000
Hoa Kỳ
5
CIVILCAD
Hoa Kỳ
6
PLAXIS
Hà Lan
7
SLOPE/W DEFINE
Hoa Kỳ
8
CE 8
Việt Nam
III
Các phầm mềm khác
1
Office
Microsoft Office
2
Technical
Auto Cad.14 2000
3
Design and construction
Microsoft V.5
4
Picture Processing
Photoshop, Corel Draw
5
Presentation
Power Point
Thuyết minh thiết kế cơ sở
MIKE21
Nước sản xuất
2004
Đan Mạch
Trang 14
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
IV.
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN
IV.1.
Vị trí địa lý
Khu đất xây dựng nhà máy chế tạo ống nằm trong Khu Công nghiệp dịch vụ
Dầu khí Soài Rạp. Khu Công nghiệp dịch vụ Dầu khí Soài Rạp có tổng diện
tích 285 ha, thuộc xã Gia Thuận, Vàm Láng, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền
Giang. Phía Đông Bắc giáp cửa sông Soài Rạp. Phía Tây Nam giáp với tuyến
đê ngăn mặn – huyện Gò Công Đông. Phía Tây Bắc giáp với ruộng canh tác
xã Vàm Láng - huyện Gò Công Đông. Phía Đông Nam giáp với ruộng canh
tác xã Vàm Láng - huyện Gò Công Đông
Khu đất xây dựng Nhà máy có diện tích 46.4 ha nằm về phía Đông Nam Khu
công nghiệp dịch vụ Dầu khí. Phía Đông Bắc là bờ sông Soài Rạp dài 595m.
Ba mặt còn lại là đường nội bộ khu dịch vụ Dầu khí. Phía Tây Bắc là cảng
tổng hợp và Nhà máy sản xuất kết cấu thép. Phía Tây Nam và Đông Nam
hiện là đất chưa sử dụng.
Khu đất xây dựng Nhà máy đã được đền bù giải phóng mặt bằng và san lấp
tới cao độ 5.0 m (cao độ hải đồ) nằm trong phạm vi trên và được giới hạn bởi
các điểm ranh có tọa độ VN2000 (số liệu do Chủ đầu tư cung cấp).
Vị trí khu vực xây dựng Nhà máy được giới hạn có tọa độ như trong Bảng 1
dưới đây:
Bảng 1: Tọa độ khống chế mốc giới hạn vị trí khu đất của dự án (46.4ha)
TT
Tên điểm mốc
Tọa độ - Theo hệ tọa độ VN-2000
X (m)
Y(m)
1
Mốc số A
1152735.944
610504.273
2
Mốc số B
1152734.164
610489.133
3
Mốc số C
1152816.137
610323.147
4
Mốc số D
1152819.758
610318.565
5
Mốc số E
1153128.510
610062.810
6
Mốc số F
1153142.579
610064.125
7
Mốc số G
1153636.862
610659.759
8
Mốc số H
1153635.547
610673.845
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 15
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
TT
IV.2.
Tên điểm mốc
Tọa độ - Theo hệ tọa độ VN-2000
X (m)
Y(m)
9
Mốc số I
1153193.507
611039.998
10
Mốc số J
1153179.420
611038.682
Điều kiện địa hình, địa chất khu vực Dự án
IV.2.1. Địa mạo, địa hình
Khu vực lập Dự án nằm trong ranh giới hành chính của các xã Gia Thuận,
Vàm Láng – huyện Gò Công Đông – tỉnh Tiền Giang, trước đây khu vực có
địa hình thấp bao gồm chủ yếu là rừng phòng hộ, đất kênh mương, có một
phần diện tích đất nuôi tôm, cao độ dốc dần từ Bắc xuống Nam. Hiện tại toàn
bộ diện tích khu vực Dự án đã đền bù giải phóng mặt bằng và san lấp cát đến
cao độ 5.0m (cao độ Hải đồ).
IV.2.2. Địa chất công trình
Theo tài liệu khoan thăm dò địa chất do Công ty TNHH một thành viên Đầu
tư Phát triển công nghiệp tàu thủy phía Nam lập 04.2006 cấu tạo địa tầng khu
vực dự án như sau:
Địa chất công trình được tạo bởi những lớp đất bùn phù sa bồi sông Soài Rạp.
Cấu tạo địa chất từ trên xuống dưới bao gồm các lớp đất sau: Lớp sét chảy sét – cát.
Lớp 1: Lớp bùn sét màu xám xanh, xám đen, trạng thái chảy, bề dày 10.2 đến
11.4m, trạng thái chảy, có cường độ chịu tải yếu, biến dạng mạnh.
+ Độ ẩm tự nhiên W = 83,86%
+ Dung trọng tự nhiên γtn = 1,55g/cm3
+ Góc ma sát trong φtb = 4o00
+ Lực kết dính Ctb = 0,065 kg/cm2
Lớp 2: Lớp sét, dẻo cứng đến cứng: chiều dày từ 10.5 đến 31.6mm, chịu tải
trung bình.
+ Độ ẩm tự nhiên W = 26,05%
+ Dung trọng tự nhiên γtn = 1,97g/cm3
+ Góc ma sát trong φtb = 15o13
+ Lực kết dính Ctb = 0,485 kg/cm2
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 16
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
+ Độ sệt IL = 0,12
Lớp 3: Lớp cát hạt mịn đến hạt trung, màu xám vàng, xám trắng, trạng thái
chặt đến chặt.
+ Độ ẩm tự nhiên W = 18,75%
+ Dung trọng tự nhiên γtn = 2,05g/cm3
+ Góc ma sát trong φtb = 30o55
+ Lực kết dính Ctb = 0,143 kg/cm2
Đánh giá địa chất công trình
Kết quả phân tích cho thấy nền đất khu vực Dự án khá yếu. Địa chất hình
thành từ quá trình bồi đắp của sông Soài Rạp, lớp sét chảy khả năng chịu lực
kém. Điều này dự báo một khoảng chi phí lớn cho công tác gia cố nền đất.
Với việc phải xây dựng bãi chứa rộng, tải trọng lớn như nhà máy chế tạo ống
thép thì cần phải xem xét nghiên cứu kỹ lưỡng để có được phương án tối ưu
nhất.
IV.3.
Điều kiện khí tượng thủy văn
Sông Vàm Cỏ chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều không đều, triều biển có
biên độ khá lớn (số liệu đo đạc tại khu vực Tân An cho thấy biên độ triều cực
đại trong tháng từ 217-235cm, đỉnh triều cực đại tháng 12 là 250cm, một chu
kỳ triều khoảng 13-14 ngày), dao động theo mùa. Biên độ triều tại các cửa
sông từ 3,5 - 3,6m, tốc độ truyền triều 30km/h (gấp 1,5 lần sông Hậu và 3 lần
sông Hồng), tốc độ chảy ngược trung bình 0,8 - 0,9m/s, lớn nhất lên đến
1,2m/s và tốc độ chảy xuôi đến 1,5 - 1,8m/s. Do biên độ triều lớn, đỉnh triều
cao vào đầu mùa gió chướng nên nước sông bị nhiễm mặn cao (lớn hơn 4g/l)
và có xu hướng tăng lên theo thời gian. Nguồn nước ngọt chủ yếu nhờ mưa và
nước cấp từ chương trình thủy lợi ngọt hóa Gò Công.
IV.3.1. Điều kiện Khí tượng: (nguồn: Trạm khí tượng Gò Công)
Khí hậu Tiền Giang mang tính chất nội chí tuyến - cận xích đạo và khí hậu
nhiệt đới gió mùa nên nhiệt độ bình quân cao và nóng hanh năm. Nhiệt độ
bình quân trong năm là 27 - 27,9oC; tổng tích ôn cả năm 10,183oC/năm.
Có 2 mùa: mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau; mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 11 (thường có hạn Bà chằng vào tháng 7, tháng 8).
Tiền Giang nằm trong dãy ít mưa, lượng mưa trung bình 1.210 - 1.424
mm/năm và phân bổ ít dần từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông, độ ẩm trung
bình 80 - 85%.
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 17
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Gió: có 2 hướng chính là Đông Bắc (mùa khô) và Tây Nam (mùa mưa), tốc độ
trung bình 2,5 – 6 m/s.
Nhiệt độ:
-
Nhiệt độ bình quân năm là 27,9oC
-
Nhiệt độ trung bình cao nhất năm là 33,2oC
-
Nhiệt độ trung bình thấp nhất năm là 21,6oC
-
Chênh lệch giữa các tháng trong năm không lớn khoảng 3-5oC
•
Độ ẩm, lượng bốc hơi:
Độ ẩm ở Tiền Giang có quan hệ mật thiết với chế độ mưa, do chế độ gió mùa
quyết định. Vì vậy chế độ độ ẩm biến đổi theo mùa. Sự chênh lệch độ ẩm qua
các tháng không lớn. Độ ẩm không khí trung bình là 69,2%. Mùa mưa độ ẩm
cao và cao nhất vào tháng 9 (86,8%), thấp nhất trung bình năm 65,2% và thấp
nhất vào tháng 3 (55,7%).
Lượng bốc hơi bình quân là 1.427mm/năm, trung bình 3,3mm/ngày, lượng
bốc hơi tối cao trung bình năm là 5,5mm/ngày, lượng bốc hơi tối thấp trung
bình năm là 1,8mm/ngày.
• Mưa:
Theo số liệu ghi nhận của trạm khí tượng Gò Công, đây là khu vực có lượng
mưa thấp nhất đồng bằng Sông Cửu Long, xấp xỉ 1191mm.
Lượng mưa chủ yếu tập trung vào mùa mưa từ tháng 5 - 10: chiếm 86 – 90%
lượng mưa cả năm. Trong đó lượng mưa lớn nhất tập trung 2 thời kỳ. Thời kỳ
thứ nhất xuất hiện vào tháng 6 - 7 lượng mưa tháng xấp xỉ khoảng 200mm,
thời kỳ thứ 2 xuất hiện vào tháng 9 - 10, lượng mưa xấp xỉ 250mm.
Lượng mưa vào mùa khô chỉ chiếm 10 - 14%, trong đó có 2 thời kỳ ít mưa
hoặc không mưa, thời kỳ thứ nhất vào tháng 1 - 3, lượng mưa tháng xấp xỉ
khoảng 5 - 10mm có khi cả tháng không có mưa. Thời kỳ thứ 2 xuất hiện vào
mùa mưa từ tháng 7 hoặc tháng 8, lượng mưa tháng xấp xỉ 150mm.
•
Gió:
Chịu ảnh hưởng của 2 gió mùa chính:
+ Gió mùa Tây Nam:
Gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương mang theo hơi ấm và ẩm. Hướng gió
thịnh hành: nam, tây nam và tây. Trong đó chủ yếu là hướng Tây nam. Thời
gian hoạt động bắt đầu từ tháng 5 và kết thức vào tháng 9 và mạnh nhất từ
tháng 6 đến tháng 8.
Gió mùa Tây nam mang nhiều hơi nước, thổi vào mùa mưa. Hướng gió Tây
Nam chiếm tần suất 60 – 70%, tốc độ gió trung bình vào mùa mưa là 2,4m/s.
+
Gió mùa Đông Bắc:
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 18
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Hằng năm xuất hiện vào giữa tháng 10 hoặc muộn hơn, vào hạ tuần tháng 10,
các khối không khí lạnh được hình thành từ Bắc Băng Dương, Xiberi di
chuyển về phía nam gây ra những đợt gió mùa Đông Bắc, ảnh hưởng tới
những miền vĩ độ thấp trong đó có tỉnh Tiền Giang. Gió thường thổi theo
hướng: đông bắc, đông và đông nam. Trong đó chủ yếu là hướng đông và
đông nam. Thời gian hoạt dộng trong năm bắt đầu từ cuối tháng 10 và kết thúc
vào cuối tháng 4 tới trung tuần tháng 5 năm sau. Khả năng xuất hiện gió mùa
đông bắc đạt cực đại vào tháng 2 hoặc 3, sau đó giảm dần. Tốc độ gió trung
bình vào mùa khô là 3,8m/s.
Số ngày có gió mùa Đông Bắc mạnh trong năm không nhiều, có khoảng 25-40
ngày và thường xảy ra vào tháng 2 hoặc tháng 3. Hướng của gió mùa đông
bắc mạnh thường là đông hoặc đông nam.
Đặc điểm của gió mùa đông bắc là phát triển theo từng đợt. Mỗi đợt từ khi
phát triển đến lúc yếu khoảng từ 4 đến 6 ngày. Trong một ngày, gió mùa Đông
Bắc cũng không duy trì tốc độ mạnh liên tục, chỉ xảy ra trong vài ba giờ là
cùng và thường xuất hiện vào lúc xế chiều, khi mà sự chênh lệch nhiệt độ giữa
đất liền và biển đạt lớn nhất trong ngày.
+
Giông thường xảy ra từ tháng 4 đến tháng 11.
+
Bão ở khu vực này rất hiếm, và khi đi qua đã bị suy yếu dần.
IV.3.2. Điều kiện thủy văn:
Huyện Gò Công Đông với bờ biển dài 32km nằm kẹp giữa các cửa sông lớn
là Soài Rạp (sông Vàm Cỏ) và cửa Tiểu, cửa Đại (sông Tiền). Khu đất dự án
có mật độ dòng chảy khá dày, các kênh rạch chính là sông Soài Rạp, sông
Vàm cỏ, sông Vàm Tháp, kênh Liên Xã, kênh Xả sách ...DA nằm bên bờ sông
Soài Rạp, cách biển khoảng 7 Km, chịu ảnh hưởng lớn từ các quá trình thủy
văn của sông Soài Rạp.
IV.3.2.1. Mực nước
Chế độ thủy văn sông Soài Rạp phức tạp, chịu sự chi phối ở các mức độ khác
nhau của các yếu tố sau:
Chế độ dòng chảy sông Đồng Nai với sự điều tiết của nhà máy thủy
điện Trị An và nhà máy thủy điện Thác Mơ.
Chế độ dòng chảy sông Sài Gòn với sự điều tiết của hồ Dầu Tiếng.
Chế độ dòng chảy sông Vàm Cỏ.
Các khai thác có liên quan đến dòng nước và lòng sông ở ngay tại hạ
lưu.
Chế độ bán nhật triều, dòng chảy và sóng biển Đông.
Lưới trạm đo:
Trong khu vực dự án, các trạm đo mực nước lân cận bao gồm biên phía trên
của sông Vàm Cỏ là trạm thuỷ văn Tân An trên sông Vàm Cỏ Tây, Bến Lức
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 19
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
trên sông Vàm Cỏ Đông, trạm Mỹ Tho trên sông Tiền và biên dưới, trên sông
Tiền tại trạm Hoà Bình (sông Cửa Tiểu), trên sông Vàm Cỏ vùng cửa sông
không có trạm thuỷ văn và khu vực cửa sông Sài Gòn- Đồng Nai có trạm thuỷ
văn Nhà Bè. Các trạm thuỷ văn kể trên là các trạm đo mực nước, khống chế
các trạm đo phía dưới là trạm Nhà Bè trên sông Nhà Bè, trạm Hòa Bình trên
sông Cửa Tiểu (Hình 1).
Hình 1: Sơ đồ lưới trạm thuỷ văn lân cận khu vực Dự án
Mực nước trung bình:
Mực nước trung bình nhiều năm của các trạm Tân An, Bến Lức (phía thượng
lưu khu vực dự án) theo cao độ quốc gia có trị số là 13,0 cm. Mực nước trung
bình trạm thuỷ văn Nhà Bè (ranh giới phía Bắc của khu vực dự án) khoảng
1cm.
Mực nước trung bình nhiều năm của trạm Mỹ Tho, phía thượng lưu là 11,0cm;
của trạm Hoà Bình, phía hạ lưu là 12,0cm. Hai trạm thuỷ văn này ở ranh giới
phía nam của khu vực dự án. Chênh lệnh không lớn của mực nước trung bình
nhiều năm vùng thượng và hạ lưu sông Tiền là do phía tại trạm Mỹ Tho mực
nước bị tác động của triều và lũ và tại Hoà Bình mực nước bị tác động mạnh
của chế độ thuỷ triều Biển Đông có biên độ dao động lớn.
Từ những số liệu thống kê ở trên có thể đưa ra kết luận rằng mực nước trung
bình theo cao độ quốc gia của khu vực dự án khoảng 11,0-13,0cm (Bảng 3,
Hình 2).
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 20
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Mực nước trung bình của các tháng trong năm đặc trưng tháng tại các trạm
nhỏ nhất vào khoảng tháng VI và lớn nhất vào khoảng tháng XI. Thời kỳ mực
nước nhỏ nhất là từ tháng IV đến tháng IX và thời kỳ mực nước lớn nhất là từ
tháng X đến tháng III năm sau.
Bảng 3: Mực nước trung bình đặc trưng theo tháng (cm)
Đ.trưng
TB
MAX
MIN
I
25
34
12
II
17
30
5
III
9
22
-2
TB
MAX
MIN
26
48
9
19
33
1
12
34
-6
TB
MAX
MIN
16
25
8
11
24
-4
5
15
-9
TB
MAX
MIN
26
34
14
18
29
7
10
23
-1
TB
MAX
MIN
27
130
-22
20
124
-22
14
112
-22
TRẠM TÂN AN (1978 - 2006)
V
VI
VII VIII
-8
-18
-15
-9
8
-5
3
9
-20
-27
-29
-26
TRẠM BẾN LỨC (1977-2006)
4
-4
-13
-12
-8
19
14
3
5
6
-12
-16
-25
-25
-22
TRẠM NHÀ BÈ (1981-2006)
-3
-12
-24
-22
-18
12
-1
-17
-14
-8
-18
-25
-32
-29
-28
TRẠM MỸ THO (1979-2006)
0
-11
-19
-14
-6
9
0
-6
6
2
-9
-20
-25
-25
-15
TRẠM HÒA BÌNH (1980 - 2006)
6
-4
-14
-13
-9
113
103
87
91
92
-23
-30
-41
-38
-35
IV
0
13
-12
IX
16
52
-1
X
51
90
23
XI
51
76
36
XII
38
52
23
Năm
13
30
3
12
27
1
43
70
20
43
62
31
34
48
18
13
26
2
-4
5
-14
18
31
5
24
36
14
22
33
11
1
10
-4
12
26
3
36
50
21
40
50
26
35
45
25
11
18
5
5
111
-19
33
130
2
38
140
11
36
143
9
12
111
-9
Tại trạm Hòa Bình mực nước trung bình từ tháng V đến tháng IX nhỏ hơn
mực nước tại trạm Mỹ Tho nhưng lại lớn hơn từ tháng X đến tháng IV. Đó là
do trạm Hòa Bình gần cửa sông nên chịu ảnh hưởng của thủy triều lớn hơn so
với trạm Mỹ Tho.
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 21
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Hình 2: Mực nước trung bình tháng tại các trạm trong khu vực
Mực nước lớn nhất:
Mực nước lớn nhất nhiều năm của các trạm Tân An, Bến Lức (phía thượng
lưu khu vực dự án) theo cao độ quốc gia có trị số tương ứng là 171,0 cm và
145,0cm. Mực nước lớn nhất trạm thuỷ văn Nhà Bè (ranh giới phía Bắc của
khu vực dự án) khoảng 158,0cm.
Mực nước lớn nhất nhiều năm của trạm Mỹ Tho, phía thượng lưu là 172,0 cm
, của trạm Hoà Bình, phía hạ lưu là 265,0cm. Hai trạm thuỷ văn này ở ranh
giới phía nam của khu vực dự án. Chênh lệnh khá lớn của mực nước lớn nhất
thượng và hạ lưu sông Tiền là do tại trạm Mỹ Tho mực nước bị tác động của
triều và lũ và tại Hoà Bình mực nước bị tác động mạnh của chế độ thuỷ triều
biển đông có biên độ dao động lớn kết hợp với nước dâng do gió và bão.
Từ những số liệu thống kê ở trên có thể đưa ra kết luận rằng mực nước lớn
nhất theo cao độ quốc gia của khu vực dự án vào khoảng 170 - 270cm (Bảng
4, Hình 3).
Bảng 4: Mực nước lớn nhất đặc trưng theo tháng (cm)
TRẠM TÂN AN (1978 - 2006)
Đ.trưng
TB
MAX
MIN
I
107
128
90
II
102
123
83
Thuyết minh thiết kế cơ sở
III
98
133
82
IV
91
114
73
V
85
114
63
VI
80
96
65
VII
81
100
67
VIII
87
112
68
IX
111
167
87
X
126
171
98
XI
121
154
102
XII
112
130
90
Trang 22
Năm
100
120
86
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
TB
MAX
MIN
105
123
82
100
119
76
95
123
70
87
112
65
TB
MAX
MIN
125
136
105
120
143
101
117
140
100
109
127
91
TB
MAX
MIN
138
157
118
136
151
120
130
154
115
121
132
111
TB
MAX
MIN
156
250
122
150
253
117
144
258
112
130
236
98
TRẠM BẾN LỨC (1977-2006)
82
78
79
84
110
98
98
102
54
61
62
65
TRẠM NHÀ BÈ (1981-2006)
102
94
96
106
125
110
113
131
82
78
84
88
TRẠM MỸ THO (1979-2006)
108
102
106
119
129
127
129
135
92
88
92
103
TRẠM HÒA BÌNH (1980 - 2006)
116
110
112
126
242
213
218
224
87
83
79
90
104
137
74
119
145
92
114
141
89
108
127
86
96
109
77
121
146
102
133
158
112
131
148
115
129
148
112
115
131
106
140
162
119
152
172
131
147
166
131
139
155
117
128
139
120
144
252
114
154
258
-5
160
264
125
156
265
120
138
238
105
Thời gian xuất hiện mực nước lớn nhất tại các trạm vào khoảng tháng X, trừ
trạm Hòa Bình vào khoảng tháng XII. Mực nước lớn nhất tại các trạm chỉ
khoảng dưới 2m, trừ trạm Hòa bình.
Mực nước lớn nhất tại trạm Hòa Bình lên tới 2,65m trong khi đó mực nước
lớn nhất tại trạm Mỹ Tho chỉ khoảng 1,72m. Đó là do trạm Hòa Bình nằm ở
gần cửa sông nên chịu ảnh hưởng của thủy triều mạnh hơn so với trạm Mỹ
Tho ở thượng lưu.
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 23
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Hình 3: Mực nước lớn nhất đặc trưng tháng tại các trạm trong khu vực
Mực nước nhỏ nhất:
Mực nước thấp nhất nhiều năm của các trạm Tân An, Bến Lức (phía thượng
lưu khu vực dự án) theo cao độ quốc gia có trị số tương ứng là -216,0 cm và
-184,0cm. Mực nước thấp nhất trạm thuỷ văn Nhà Bè (ranh giới phía Bắc của
khu vực dự án) khoảng -274,0cm.
Mực nước thấp nhất nhiều năm của trạm Mỹ Tho, phía thượng lưu là
-212,0cm, của trạm Hoà Bình, phía hạ lưu là -237,0cm. Mực nước thấp nhất
nhiều năm có xu thế giảm từ thượng lưu đến hạ lưu.
Từ những số liệu thống kê ở trên có thể đưa ra kết luận rằng mực nước thấp
nhất theo cao độ quốc gia của khu vực dự án vào khoảng -237cm đến -274cm
(Bảng 5, Hình 4).
Bảng 5: Mực nước nhỏ nhất đặc trưng theo tháng (cm)
TRẠM TÂN AN (1978 - 2006)
Đ.trưng
TB
MAX
MIN
I
-129
-109
-156
II
-145
-117
-170
III
-148
-130
-175
IV
-150
-126
-166
TB
MAX
MIN
-116
-29
-143
-123
118
-158
-134
-115
-156
-134
-114
-147
TB
MAX
MIN
-182
0
-213
-192
-174
-221
-186
-165
-205
-189
-173
-223
TB
MAX
MIN
-145
-127
-164
-156
-132
-177
-161
-139
-177
-163
-149
-175
TB
MAX
MIN
-170
-62
-209
-162
27
-203
-159
-57
-199
-160
-49
-195
Thuyết minh thiết kế cơ sở
V
VI
VII
VIII
-165
-184
-181
-175
-148
-158
-148
-143
-186
-203
-204
-216
TRẠM BẾN LỨC (1977-2006)
-149
-164
-163
-161
-134
-141
-140
-143
-166
-184
-181
-184
TRẠM NHÀ BÈ (1981-2006)
-215
-237
-240
-228
-173
-210
-215
-118
-247
-270
-274
-256
TRẠM MỸ THO (1979-2006)
-179
-190
-184
-172
-164
-167
-158
-154
-193
-212
-205
-192
TRẠM HÒA BÌNH (1980 - 2006)
-181
-198
-203
-195
-52
-93
-96
-90
-227
-237
-236
-230
IX
-145
-102
-178
X
-82
2
-179
XI
-76
-35
-102
XII
-107
-72
-132
Năm
-141
-112
-155
-141
-112
-165
-87
-23
-140
-85
-54
-113
-103
-82
-120
-130
-107
-139
-210
-192
-238
-176
-149
-199
-183
-152
-221
-186
-170
-218
-202
-180
-228
-146
-126
-169
-112
-81
-154
-116
-93
-152
-133
-120
-149
-155
-140
-168
-169
-60
-227
-135
-9
-191
-148
-34
-193
-160
-54
-191
-170
-67
-202
Trang 24
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
“NHÀ MÁY CHẾ TẠO ỐNG THÉP”
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
Thời gian xuất hiện mực nước đặc trưng tháng nhỏ nhất tại các trạm rơi vào
khoảng tháng VI, VII, VIII (từ -2m đến -3m). So với các trạm khác, trạm Nhà
Bè có mực nước min đặc trưng tháng là nhỏ nhất (-2,74m).
Nhìn chung dao động giữa mực nước lớn nhất và nhỏ nhất tại các trạm là lớn,
khoảng 5m.
Hình 4: Mực nước lớn nhất đặc trưng tháng tại các trạm trong khu vực
Mực nước ứng với tần suất thiết kế (chu kỳ lặp 10 năm, 50 năm và 100
năm):
Số liệu đo đạc các đặc trưng dòng chảy lớn nhất năm, trung bình năm và nhỏ
nhất năm được quan trắc trong nhiều năm tạo thành các chuỗi số liệu. Từ đó,
Thuyết minh thiết kế cơ sở
Trang 25