Tải bản đầy đủ (.doc) (164 trang)

Phát triển sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện lý nhân, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 164 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

NGUYỄN XUÂN TIẾN

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NẤM ĂN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN LÝ NHÂN, TỈNH HÀ NAM

Chuyên nghành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Quyền Đình Hà

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào
khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Tiến

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn
đến
TS. Quyền Đình Hà người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Quý Thầy giáo, Cô giáo Khoa Kinh tế và PTNT,
Bộ môn Phát Triển Nông Thôn, Ban Quản lý đào tạo – Học Viện Nông nghiệp Việt
nam đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin bày tỏ sự cảm ơn đến UBND huyện Lý Nhân, Phòng Kinh tế, Chi
cục Thống kê, Trạm Khuyến nông huyện Lý Nhân; UBND các xã Phú Phúc, xã Nhân Khang
và xã Chân Lý thuộc huyện Lý Nhân; các hộ nông dân đã cung cấp số liệu thực tế và
thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể
gia đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu thực hiện
đề tài.

Hà Nội, ngày

tháng


năm 2016

Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Tiến

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt....................................................................................................v
Danh mục bảng ............................................................................................................vi
Danh mục sơ đồ .........................................................................................................viii
Danh mục hộp ............................................................................................................viii
Trích

yếu

luận

văn

........................................................................................................ix Mục đích nghiên
cứu

....................................................................................................ix


Thesis

abstract..............................................................................................................xi Phần
1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.
Tính
cấp
...................................................................................1

thiết

1.2.
Mục
........................................................................................3

của

tiêu

1.2.1.
Mục
................................................................................................3

đề

nghiên
tiêu

tài
cứu

chung

1.2.2.
Mục
tiêu
................................................................................................3

cụ

thể

1.3.
Câu
hỏi
..........................................................................................3

nghiên

cứu

1.4.
Đối
......................................................................................3

nghiên

cứu

tượng


1.4.1.
Chủ
thể
..........................................................................................3

nghiên

cứu

1.4.2.
Khách
thể
......................................................................................3

nghiên

cứu

1.5.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................4

1.5.1.
Phạm
vi
.............................................................................................4

nội

dung


1.5.2.

Phạm vi không gian .........................................................................................4

1.5.3.

Phạm vi thời gian.............................................................................................4

Phần
2.
Tổng
quan
..........................................................................................5
2.1.

tài

liệu

Cơ sở lý luận ...................................................................................................5
3


2.1.1.
Một
số
khái
.........................................................................5


niệm



liên

quan

2.1.2.

Đặc điểm và vai trò của cây nấm......................................................................8

2.1.3.
15

Nội dung phát triển sản xuất nấm ăn ..............................................................

2.1.4.
18

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nấm ăn ....................................

2.2.

Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 20

2.2.1.
20

Khái quát tình hình phát triển sản xuất nấm ăn trên thế giới ...........................


2.2.2.
21

Khái quát tình hình phát triển sản xuất nấm ăn ở Việt Nam ............................

2.2.3.
25

Một số công trình nghiên cứu có liên quan.....................................................

2.2.4.

Bài học kinh nghiệm ...................................................................................... 26

4


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................
27
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 27

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 27

3.1.2.


Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................... 31

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 37

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và chọn mẫu điều tra ............................. 37

3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 37

3.2.3.

Phương pháp xử lý thông tin .......................................................................... 39

3.2.4.

Phương pháp phân tích thông tin.................................................................... 39

3.2.5.

Hệ thống các chỉ tiêu ..................................................................................... 40

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 42
4.1.

Thực trạng phát triển sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh

Hà Nam ......................................................................................................... 42

4.1.1.

Quy hoạch sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân ............................... 42

4.1.2.

Xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân............ 44

4.1.3.

Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện
Lý Nhân ........................................................................................................ 47

4.1.4.

Một số liên kết trong sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân ................ 52

4.1.5.

Kết quả, hiệu quả sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân ..................... 60

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện
Lý Nhân ........................................................................................................ 72

4.2.1.


Nguồn lực của địa phương ............................................................................. 72

4.2.2.

Thị trường tiêu thụ nấm ăn............................................................................. 77

4.2.3.

Hình thức tổ chức sản xuất nấm ăn ................................................................ 78

4.3.

Giải pháp phát triển sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh
Hà Nam ......................................................................................................... 79

4.3.1.

Quan điểm ..................................................................................................... 79

4.3.2.

Định hướng.................................................................................................... 79

4.3.3.

Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển nấm ăn trên địa bàn huyện Lý
Nhân trong thời gian tới ................................................................................. 80

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 86
5.1.


Kết luận ......................................................................................................... 86

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 87

5.2.1.

Đối với địa phương ........................................................................................ 87

5.2.2.

Đối với hộ sản xuất nấm ăn............................................................................ 87

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 88

4


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQ

Bình quân

C


Các bon

CC

Cơ cấu

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

CLB

Câu lạc bộ

CSXH

Chính sách xã hội

ĐVT

Đơn vị tính

FAO

Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hiệp quốc

GTSX

Giá trị sản xuất


HK

Hồng kông HTX

Hợp tác xã
HTXDVNN

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp

KHCN
KHKT

Khoa học công nghệ

N

Khoa học kỹ thuật
Nitơ

NN

Nông nghiệp

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NXBNN


Nhà xuất bản nông nghiệp



Quyết định

QG

Quốc gia SL

Sản lượng
TPP
Trđ
TT

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
Triệu đồng
Triệu tấn

UBND

Ủy ban nhân dân

UNESCO

Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên Hiệp Quốc

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


5


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tỷ lệ Protein trong các loại axitamin của nấm rơm ....................................10
Bảng 2.2. Giá trị dinh dưỡng của một số loại nấm ăn so với trứng gà ........................13
Bảng 3.1. Diện tích các loại đất theo phát sinh ..........................................................30
Bảng 3.2. Tình hình nhân khẩu và lao động huyện Lý Nhân năm 2013 - 2015...........32
Bảng 3.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Lý Nhân 2013 – 2015 ....................36
Bảng 3.4. Thu thập thông tin thứ cấp.........................................................................38
Bảng 3.5. Loại mẫu điều tra ......................................................................................39
Bảng 4.1. Tình hình quy hoạch sản xuất nấm ăn ở các hộ điều tra .............................43
Bảng 4.2. Tình hình đầu tư cơ sở hạ tầng cho phát triển sản xuất nấm ăn của
huyện Lý Nhân trong giai đoạn 2013 – 2015 .............................................44
Bảng 4.3. Tỷ lệ hộ điều tra theo cơ sở hạ tầng đầu tư cho sản xuất nấm ăn ................47
Bảng 4.4. Tình hình chuyển giao khoa học kỹ thuật cho hộ sản xuất nấm ăn trên
địa bàn huyện Lý Nhân trong giai đoạn 2013 – 2015 .................................49
Bảng 4.5. Số hộ điều tra theo nguồn tìm hiểu thông tin về trồng nấm ăn....................50
Bảng 4.6. Số hộ được điều tra theo tình hình tham gia tập huấn trồng nấm
ăn..................51
Bảng 4.7. Khó khăn khi áp dụng khoa học kĩ thuật trồng nấm ăn...............................52
Bảng 4.8. Tình hình liên kết trong quá trình phát triển sản xuất nấm ăn trên địa
bàn huyện Lý Nhân trong giai đoạn 2013 – 2015.......................................53
Bảng 4.9. Số hộ điều tra theo mối liên kết trong sản xuất nấm ăn ..............................53
Bảng 4.10. Số hộ theo nguồn mua cây nấm giống và hình thức thanh toán ..................54
Bảng 4.11. Số hộ theo liên kết trong sử dụng nguyên liệu làm meo trồng nấm ............55
Bảng 4.12. Số hộ được điều tra theo khó khăn trong huy động nguyên vật liệu
trồng nấm ăn .............................................................................................56

Bảng 4.13. Số hộ điều tra theo nguồn vốn huy động để sản xuất nấm ăn
......................57
Bảng 4.14. Số vốn trung bình 1 hộ sản xuất nấm ăn .....................................................57
Bảng 4.15. Số hộ theo tình hình sử dụng lao động sản xuất nấm ..................................58
Bảng 4.16. Tình hình tiêu thụ nấm ăn ra thị trường ......................................................60
Bảng 4.17. Tình hình sản xuất nấm trên địa bàn huyện Lý Nhân giai đoạn 2013 - 2015
.....62


Bảng 4.18. Số hộ trồng nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân theo phân loại quy
mô diện tích ..............................................................................................63
Bảng 4.19. Số hộ trồng nấm trên địa bà huyện Lý Nhân theo phân loại quy mô
nguyên liệu đầu vào
..................................................................................63
Bảng 4.20. Sản lượng nấm theo từng giống trên địa bàn huyện Lý Nhân .....................64
Bảng 4.21. Kết quả và hiệu quả sản xuất nấm rơm ở hộ nông dân trên địa bàn
huyện Lý Nhân..........................................................................................66
Bảng 4.22. Kết quả, hiệu quả sản xuất nấm sò ở hộ nông dân trên địa bàn huyện
Lý Nhân ....................................................................................................68
Bảng 4.23. Kết quả, hiệu quả sản xuất nấm mộc nhĩ ở hộ nông dân trên địa bàn
huyện Lý Nhân..........................................................................................69
Bảng 4.24. Kết quả, hiệu quả sản xuất nấm mỡ ở hộ nông dân trên địa bàn huyện
Lý Nhân ....................................................................................................70
Bảng 4.25. Tình hình lao động của các hộ được điều tra ..............................................73
Bảng 4.26. Các nguồn vốn hỗ trợ cho phát triển sản xuất nấm ăn................................74
Bảng 4.27. Một số thông tin chung về chủ hộ được điều tra .........................................76

vii



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất nấm Mộc nhĩ ...................................................................9
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất nấm rơm........................................................................11
Sơ đồ 2.3. Quá trình ủ đảo nguyên liệu nấm mỡ
..........................................................11
Sơ đồ 2.4. Quy trình sản xuất nấm sò...........................................................................12

DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Ý kiến của hộ điều tra về thuê đất sản xuất nấm
ăn........................................43
Hộp 4.2. Ý kiến của hộ về đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất nấm ăn .................................45
Hộp 4.3. Ý kiến của chủ nhiệm hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp về phát triển nấm
ăn trên thị trường ...........................................................................................78

8


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Xuân Tiến
Tên Luận Văn: “Phát triển sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân,
tỉnh Hà Nam”.
Ngành: Quản Lý Kinh Tế

Mã số: 60.34.04.10

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: Trên cơ sở đánh giá thực trạng sản xuất nấm ăn
trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam trong thời gian qua; từ đó đề xuất một số giải
pháp đẩy mạnh phát triển sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân trong thời

gian tới. Với 4 mục tiêu cụ thể sau: (1)Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan
đến vấn đề nghiên cứu; (2) Đánh giá thực trạng sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý
Nhân; (3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nấm ăn trên địa
bàn huyện Lý Nhân; (4) Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất
nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp chọn
điểm nghiên cứu và mẫu điều tra, phương pháp thu thập số liệu (số liệu thứ cấp và số
liệu sơ cấp), phương pháp phân tích, xử lí thông tin, số liệu (phân tích thống kê, xử lý
số liệu trên phần mềm Excel).
Kết quả chính và kết luận
Qua quá trình nghiên cứu cho thấy: Một số hoạt động phát triển sản xuất nấm
ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân như sau: (1) Quy hoạch sản xuất nấm ăn, thực tế cho
thấy sản xuất nấm ăn đòi hỏi diện tích đất không nhiều, có thể sử dụng giá treo để
tận dụng các khoảng không, người dân đã đầu tư xây dựng lán trại để nâng cao hiệu
suất trồng nấm, số lượt trồng nấm trung bình một hộ tăng lên rõ rệt, cùng với đó là
các hộ có quy mô sản xuất nấm có xu hướng thuê thêm đất xa khu dân cư để trồng
nấm. (2) Xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất nấm ăn. Huyện Lý Nhân đã đầu tư nâng cấp
hệ thống điện, các tuyến đường, ngoài ra tại các hộ trồng nấm đều phải xây dựng lán
trại, bể xử lý rơm rạ, số ít có máy hấp, máy sấy, khu xử lý rác từ sản xuất nấm ăn. (3)
Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nấm ăn năm 2015 tổ chức 33 lớp
chuyển giao khoa học kĩ thuật, tăng 8 lớp so với năm 2013, chủ yếu là các lớp do
công ty mây tre đan Ngọc Động và trạm khuyến nông huyện Lý Nhân tổ chức, qua
điều tra cho thấy hầu hết 100% số hộ đều biết thông tin về sản xuất nấm qua tập
huấn, ngoài ra còn biết qua tivi, internet, người thân, khó khăn chủ yếu của các lớp
9


tập huấn là không được hướng dẫn chi tiết. (4) Một số liên kết trong sản xuất nấm
ăn. Tổ liên gia trong sản xuất nấm qua 3


10


năm tăng từ 9 tổ năm 2013 lên 29 tổ năm 2015 với tốc độ tăng bình quân qua 3
năm là
79,51%. Số hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp tham gia vào phát triển sản xuất nấm với vai
trò là trung gian trong cung ứng giống, thu mua sản phẩm tăng qua 3 năm từ 5 hợp tác
xã năm
2013 lên 8 hợp tác xã năm 2015 với tốc độ tăng bình quân qua 3 năm là 26,49%. Trong
liên kết mua giống, hầu hết 100% số hộ đều mua giống từ công ty Ngọc Động, số ít là
mua qua viện di truyền học, tư nhân. Đối với nguyên liệu, 100% hộ tự túc về rơm và
mua mùn cưa, về vốn cho quá trình sản xuất nấm được người dân huy động từ các nguồn
như vay ngân hàng chính sách, chương trình hỗ trợ của đề án, quỹ tín dụng và sử
dụng nguồn vốn gia đình. Đối với lao động trong sản xuất nấm ăn, 100% số hộ sử dụng
lao động gia đình, ngoài ra 50% số hộ thuê lao động làm thường xuyên. Trong tiêu thụ
nấm ăn, 100% số hộ tiêu thụ sản phẩm dưới dạng thô, số ít đã tiêu thụ sản phẩm dưới
dạng sơ chế, kênh tiêu thụ chính là công ty Ngọc Động. (5) Kết quả sản xuất nấm ăn:
năm 2015 có 12 xã sản xuất nấm, tăng
2

240% so với năm 2013; năm 2015 có 208 hộ với 63.561 m trồng nấm, tăng 104 hộ với
2

48.344 m . Sản lượng nấm năm 2015 là 225,15 tấn; tăng 135,29 tấn so với năm
2013. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nấm ăn ở huyện Lý Nhân là nguồn
lực của địa phương (lao động, ngân sách hỗ trợ, điều kiện của chủ hộ, đất đai, trình độ
của lãnh đạo địa phương), thị trường tiêu thụ nấm ăn và các hình thức tổ chức sản xuất
nấm ăn.
Một số giải pháp phát triển sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân

trong thời gian tới: Đẩy mạnh thực hiện các chủ trương chính sách liên quan đến quy
hoạch và phát triển sản xuất nấm ăn. Tăng cường thu hút đầu tư xây dựng và phát
triển cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu và thúc đẩy sản xuất nấm ăn. Đẩy mạnh tập
huấn và chuyển giao khoa học kĩ thuật về sản xuất, chế biến và quản lý chất lượng nấm
ăn. Tăng cường, củng cố các mối liên kết trong sản xuất nấm ăn. Nâng cao năng lực
và phát huy nguồn lực của các hộ sản xuất nấm ăn. Mở rộng, phát triển hình thức
tổ chức sản xuất theo hướng gia trại, trang trại.

10


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Xuan Tien
Thesis title: “Developing edible mushroom produces in Ly Nhan district, Ha
Nam province”.
Major: Economic Management

Code: 60.34.04.10

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectves
Research objectives are: Basing on assessing the status of

edible mushroom

produce in Ly Nhan district, Ha Nam province, from that proposing some solutions to
promote the development of edible mushroom produce in Ly Nhan district in the near
future. With four aims: (1) To systemize theoretical basis and practical basis related to
research issues; (2) To assess the status of edible mushroom produce in Ly Nhan
district; (3) To analyze the factors affect the development of edible mushroom

produce in Ly Nhan district; (4) To propose some solutions to promote the
development of edible mushroom produce in Ly Nhan district.
Materials and Methods
The research uses the following research methods:Local selecting, Sampling,
data collecting (secondary data and primary data), data analyzing, information
processing (statistical analysis, data processing in Excel).
Main fndings and conclusions
Through research process we can see that some activities of developing edible
mushroom produce in Ly Nhan district are as follows: (1) Planning of edible mushroom
produce, reality shows that edible mushroom produce does not require too much
of land, can uses the racks to leverage the space, people have invested to build camps,
huts to improve efficiency of cultivation, the average number of growing mushroom
times of one household increased significantly, with that mushroom growers scale tends
to rent more land away from residential areas to grow edible mushrooms. (2) Buiding
the construction of infrastructure of edible mushroom produce. Ly Nhan district
has invested in upgrading the electrical system, the roads, in addition, mushroom
growers have to build huts, straw treatment tank, a little households have
steamer, dryers, garbage disposal area. (3) Applying science and technology in the
produce of edible mushrooms, in 2015 organizing 33 science and technology transfer
classes, more 8 classes than in 2013. The classes are mainly organized by Ngoc Dong
11


bamboo and rattan Company and Extension Association in Ly Nhan district, the survey
showed that 100% of households

12


have information about edible mushroom produce through training, in addition to know

through television, internet, relatives. Major dificulties of training courses is not detailed
instructions. (4) Some relationship in the edible mushroom produce. Inter-family groups
in edible mushroom proceduce in the past three years increased from 9 in 2013 to 29 in
2015 with an average growth rate is 79.51%. the number of agricultural services
co- operatives joined in edible mushroom produce with an intermediary role in seed
supply increased from 5 in 2013 to 8 in 2015, with the average growth rate is 26.49%
over 3 years. In the link to buy seed, almosst 100% of the households have bought
seeds from Ngoc Dong Company, some households have bought through genetics
institutes, shops. For raw materials, 100% households have bought straw and sawdust by
themselves. the investment capital for mushroom produce process is mobilized by people
from sources such as policy banks and support programs of projects, credit fund and
family funds.
With labor factor in edible mushroom produce, 100% of households use
labors in family, in addition 50% of households rent labor regularly. In the edible
mushroom consume, 100% of households consume products in raw form, few
products are consumed as preprocessing, major marketing channel is the Ngoc Dong
Company. (5) Results of food produce: In 2015, having 12 communes that produce edible
mushroom, increased 240% compared to 2013; in 2015, having 208 households with
63.561 m2 of growing mushrooms, increase 104 households with 48.344 m2 land.
Mushroom quantity in 2015 was 225,15 tonnes; increased 135,29 tonnes compared to
2013. Factors influent the development of edible mushroom produce in Ly Nhan are
local resources (labor, budget support, the condition of the head of household, land,
ability of leaders in location), consumer market of edible mushrooms and organizational
forms of edible mushroom products.
Some solutions to develop edible mushroom produce in Ly Nhan in the
near future: Promoting the implementation of policies related to the planning
and development of edible mushroom produce. Promoting investment atraction in
the construction and development of infrastructure to meet the requirements and
the promotion of edible mushroom produce. Promoting the training and transfer of
science and technology in produce, processing and quality management of edible

mushrooms. Enhancing the capability and promoting resources of farm households
that is producing edible mushroom. Expanding and developing forms of organization
of production following the direction of farm and household farm.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngành nông nghiệp Việt Nam có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. Sau gần 30 năm đổi mới và phát triển, nông nghiệp Việt Nam đang
ngày càng khẳng định vị thế là một ngành cung cấp sinh kế cho 68,2% dân số,
đóng góp 18% – 22% GDP cho nền kinh và 23% – 35% giá trị xuất khẩu với
mức tăng trưởng nhanh và ổn định. Trong bối cảnh chung của nền kinh tế
chịu ảnh hưởng lớn của suy thoái kinh tế, nông nghiệp vẫn là ngành duy nhất có
thặng dư xuất khẩu giai đoạn 2010 – 2013. Năm 2014, tốc độ tăng trưởng của
ngành nông nghiệp đạt 3,3% vượt mục tiêu Chính phủ đề ra và cao hơn nhiều
so với năm 2013. Tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành đạt gần 31 tỷ USD, tăng
11,2% so với năm 2013, tiếp tục là lĩnh vực tạo ra giá trị thặng dư cao với 9,5
tỷ USD. Tuy nhiên, ngành trồng trọt là ngành sản xuất chủ yếu chiếm tới 75% giá
trị sản lượng nông nghiệp. Ngành trồng trọt phát triển có ý nghĩa to lớn và
quyết định đến việc chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Ngành trồng
trọt phát triển làm cho năng suất cây trồng tăng nhờ đó sẽ chuyển nền sản xuất
nông nghiệp từ độc canh lương thực sang nền nông nghiệp đa canh có nhiều
sản phẩm hàng hóa giá trị kinh tế cao đáp ứng nhu cầu thị trường và góp
phần thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa (Trang Trần,
2015).
Nghề trồng nấm xuất hiện trên thế giới từ rất sớm. Với lịch sử hình
thành và phát triển hàng trăm năm, người ta đã biết sử dụng nguồn xenluloza

sẵn có trong tự nhiên cũng như phụ phẩm của ngành công, nông, lâm nghiệp mà
không cần sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, chi phí trung gian không lớn, thời gian
thu hồi vốn nhanh…để sản xuất nấm đem lại hiệu quả kinh tế cao. Điển hình
cho phát triển sản xuất nấm là các nước như: Trung Quốc, Triều Tiên, Đài Loan…
Không phải ngẫu nhiên mà sản xuất nấm được coi trọng như vậy. Theo phân tích
thành phần dinh dưỡng của nấm ăn khá phong phú, trong 100g nấm khô có
chứa 21 –
37g chất đường; 2,1 – 4,6g chất béo; 9,9g chất bột đường; 21g chất xơ; rất nhiều
các yếu tố vi lượng như canxi, sắt, photpho, các vitamin A, B1, B2, C, D,…Đặc biệt
1


trong nấm ăn thành phần đạm vừa nhiều vừa đầy đủ các axit amin cần thiết
hơn cả thịt bò và đậu tương. Nấm ăn được coi là một loại “rau sạch”, “thịt
sạch”.

2


Ngoài ra, nấm ăn còn có tác dụng phòng chống virut, bệnh tim mạch, tiểu đường,
huyết áp… và đặc biệt là có khả năng ngăn chặn được các khối u, ung thư
(Nguyễn Thái Tuấn, 2014).
Ở Việt Nam sản xuất nấm ăn đã hình thành và phát triển từ những thập kỷ
90, nhưng kỹ thuật sản xuất còn lạc hậu, năng suất thấp. Trong những năm
gần đây, sản xuất nấm ăn đang mở rộng trên khắp các tỉnh thành trong cả nước
và đã giúp cho không ít bà con nông dân thoát nghèo. Theo tính toán vốn
đầu tư để trồng nấm so với các ngành sản xuất khác không lớn, vì đầu vào chủ
yếu là rơm rạ và công lao động (chiếm khoảng 70 – 80% giá thành một đơn vị
sản phẩm). Để giải quyết việc làm cho một lao động chuyên trồng nấm ở nông
thôn có mức thu nhập từ 2,5 đến 3 triệu đồng/tháng chỉ cần số vốn đầu tư ban

đầu khoảng 30
2

triệu đồng và 100m diện tích nhà xưởng (Nguyễn Thái Tuấn, 2014). Tuy nhiên,
chất lượng và sản lượng nấm ăn chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu tiêu
dùng ngày càng tăng của con người, đồng thời chưa tận dụng hết được tiềm
năng sẵn có trong phát triển sản xuất nấm ăn.
Hà Nam là một tỉnh có nhiều lợi thế để phát triển sản xuất nấm
ăn, trong những năm qua phát triển sản xuất nấm ăn ở tỉnh Hà Nam đã đạt
được nhiều kết quả cao, đặc biệt là từ khi Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam phê
duyệt “Đề án phát triển sản xuất nấm ăn giai đoạn 2012 – 2015“. Huyện Lý
Nhân là địa phương phát triển mạnh nhất trong sản xuất nấm ăn và là huyện
đứng đầu toàn tỉnh Hà Nam trong đề án phát triển nấm ăn. Tuy nhiên,
sản xuất nấm trong thời gian qua gặp rất nhiều khó khăn, do chưa được
triển khai rộng rãi trên toàn huyện, các hộ nông dân mới chỉ sản xuất ở
quy mô nhỏ lẻ, manh mún, chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường, tận
dụng lao động nông nhàn, thiếu vốn mở rộng sản xuất, chưa khai thác hết
tiềm lực, nội lực của địa phương. Mặt khác, công tác tuyên truyền, vận động
nhân dân phát triển nghề trồng nấm chưa hiệu quả. Các doanh nghiệp cung
ứng giống, nguyên liệu và bao tiêu sản phẩm vẫn còn nhiều bất cập. Vậy
làm thế nào để phát triển sản xuất nấm đạt hiệu quả kinh tế cao, ổn định,
với quy mô lớn mà lại tận dụng được hết tiềm lực và nội lực sẵn có của địa
phương? Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn như trên, chúng
3


tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Phát triển sản xuất nấm ăn trên địa bàn
huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam”.

4



1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện
Lý Nhân, tỉnh Hà Nam trong thời gian qua; từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
đẩy mạnh phát triển sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến vấn đề nghiên cứu;
(2) Đánh giá thực trạng sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà
Nam;
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nấm ăn trên địa
bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam;
(4) Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất nấm ăn trên
địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Phát triển sản xuất nấm ăn là gì?
(2) Thực trạng sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam trong
thời gian qua như thế nào?
(3) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển sản xuất nấm ăn trên địa
bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam trong thời gian qua?
(4) Để phát triển sản xuất nấm trong thời gian tới nên đi theo hướng nào và
cần có những giải pháp gì?
1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.4.1. Chủ thể nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu ở các hộ, các trang trại và các đơn vị sản xuất
kinh doanh nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
- Các tổ chức kinh tế - xã hội có liên quan đến phát triển sản xuất nấm ăn.
1.4.2. Khách thể nghiên cứu

Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất
nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.

5


1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1. Phạm vi nội dung
(1) Nghiên cứu tình hình sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý Nhân.
(2) Nghiên cứu các hoạt động phát triển sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý
Nhân.
(3) Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất nấm ăn trên địa
bàn huyện Lý Nhân.
(4) Đề xuất giải pháp nhằm phát triển sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện Lý
Nhân, tỉnh Hà Nam.
1.5.2. Phạm vi không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu các hộ sản xuất nấm ăn trên đại bàn huyện Lý
Nhân, tỉnh Hà Nam cũng như các cơ quan ban ngành liên quan đến việc
phát triển sản xuất nấm ăn trên địa bàn huyện.
1.5.3. Phạm vi thời gian
- Đề tài thực hiện từ tháng 4/2015 đến tháng 5/2016.
- Thông tin số liệu thứ cấp phục vụ cho đánh giá thực trạng kinh tế xã hội
của huyện được thu thập qua 3 năm (2013 -2015).
- Số liệu sơ cấp thực trạng phát triển sản xuất nấm ăn, kết quả và hiệu quả
sản xuất nấm ăn được thực hiện trong năm 2015.

6


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU


2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm có liên quan
2.1.1.1. Khái niệm về phát triển
Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển. Trong lịch sử triết
học, quan điểm siêu hình xem sự phát triển chỉ là sự tăng, giảm thuần túy về
lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng, đồng thời nó xem sự
phát triển là quá trình tiến lên liên tục, không phải trải qua những bước quanh co
phức tạp. Đối lập với quan điểm siêu hình, trong phép biện chứng khái niệm phát
triển dùng để chỉ quá trình vận động của sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi
lên, từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức
sống con người và phân phối công bằng những thành quả tăng trưởng trong
xã hội. Ngân hàng thế giới đưa ra khái niệm có ý nghĩa rộng lớn hơn, bao
gồm những thuộc tính quan trọng liên quan đến hệ thống giá trị của con người,
đó là: ''Sự bình đẳng hơn về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do công
dân để củng cố niềm tin trong cuộc sống của con người trong mối quan hệ với nhà
nước, với cộng đồng,...Trong kinh tế, phát triển là quá trình chuyển biến về mọi
mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, trong đó bao gồm cả sự tăng
thêm về quy mô sản lượng sản phẩm, sự hoàn thiện về cơ cấu kinh tế và việc
nâng cao chất lượng mọi mặt cuộc sống (Mai Thanh Cúc và Quyền Đình Hà, 2005).
Phát triển là việc nâng cao phúc lợi của nhân dân, nâng cao tiêu
chuẩn sống, cải thiện giáo dục, sức khỏe và đảm bảo sự bình đẳng cũng như
quyền công dân (Đinh Văn Đãn, 2005). Tuy có nhiều quan niệm khác nhau về sự
phát triển, nhưng tựu chung lại các ý kiến cho rằng: Phát triển là một phạm trù
về hệ thống giá trị của con người.
Ngày nay, mọi quốc gia đều phấn đấu vì mục tiêu phát triển và trải
qua thời gian, khái niệm về phát triển cũng đã đi đến thống nhất: “Phát triển kinh
tế được hiểu là quá trình tăng tến về mọi mặt của nền kinh tế trong một
thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng và

7


sự tến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình
biến đổi cả

8


về lượng và về chất, nó là sự kết hợp chặt chẽ quá trình hoàn thiện của cả hai
vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia”
Lý thuyết phát triển bao gồm lý thuyết về phát triển kinh tế, phát triển
dân trí và giáo dục, phát triển y tế, sức khỏe và môi trường. Lý thuyết về phát
triển kinh tế đã được các nhà kinh tế học mà đại diện là Adam Smith [17231790], Ricardo [1772-1823], Keynes [1883-1946] đưa ra qua việc phân tích và giải
thích các hiện tượng kinh tế và tiên đoán về phát triển kinh. Phát triển kinh
tế được hiểu là một quá trình lớn lên hay tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất định, trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản
lượng – tăng trưởng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội (Vũ Thị Ngọc Phùng,
1997).
Trong thực tế phát triển kinh tế phải kết hợp hài hoà với phát triển xã hội,
tăng trưởng kinh tế phải gắn với công bằng và tiến bộ xã hội, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Hiệu quả kinh tế phải gắn với hiệu quả
xã hội thành hiệu quả kinh tế - xã hội. Nó là tiêu chuẩn quan trọng của sự phát
triển nền kinh tế.
2.1.1.2. Khái niệm về sản xuất
Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt
động kinh tế của con người. Sản xuất là hoạt động của con người sử dụng
các công cụ lao động để tác động vào đối tượng lao động nhằm làm ra sản
phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương mại. Quyết định sản xuất dựa
vào những vấn đề chính sau: sản xuất cái gì? Sản suất như thế nào? Sản xuất cho

ai? (Đinh Văn Đãn 2009).
Có ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là sức lao động, đối tượng lao
động và tư liệu lao động
Sức lao động: là tổng hợp thể lực và trí lực của con người được sử dụng
trong quá trình lao động. Sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động còn lao
động là sự tiêu dùng sức lao động trong thực hiện.
Đối tượng lao động: là bộ phận của giới tự nhiên mà lao động của con
người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. Đối tượng
lao động có hai loại. Loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên như các khoáng sản, đất,
đá, thủy sản... Các đối tượng lao động loại này liên quan đến các ngành
công nghiệp khai thác. Loại thứ hai đã qua chế biến nghĩa là đã có sự tác động
9


×