Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 34: Sự phát sinh loài người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.5 KB, 2 trang )

Giáo án sinh học 12 cơ bản

Tiết 47: BÀI 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I.Mục tiêu:
-Nêu được những đặc điểm giống nhau giữa người với vượn người ngày nay.
-Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng cho loài người.
- Giải thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các giai đoạn
chuyển tiếp.
-Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa trong
quá trình phát sinh, phát triển loài người.
II.Phương tiện: Tranh phóng to Bảng 34; Hình 34.1-34.2
III.Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, Quan sát tìm tòi.
IV/ Tiến trình:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Húa thạch là gì? Nêu vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển
của sinh giới.
3. Bài mới:
Hoạt động GV-HS
Giới thiệu sơ đồ :
- Parapitec: giữa kỉ thứ 3 cđ 30tr
- Vượn người cổ đại Ôxtralopitec: cuối
kỉ thứ 3 (5-7tr) đi bằng 2 chân, hơi
khom; 1,2-1,4m; 20-40kg, biết sử dụng
cành cây... tự vệ...
? -Loài người hiện đại H.sapiens đó
tiến húa từ loài vượn người
Ôxtralôpitêc qua cỏc loài trung gian
nào?
+ H.habilis (người khéo léo): (575cm3)
biết sử dụng công cụ bằng đá.


+ H.erectus (người đứng thẳng) hình
thành cđ 1,8tr năm; tuyệt diệt cđ
khoảng 20 vạn năm, đây là loài tồn tại
lâu nhất
+ H.sapiens (người thông minh) là
nhỏnh duy nhất cũng tồn tại, phát
triển.
Nhánh khác như H.neanderthalensis bị
cạnh tranh nên tuyệt chủng cđ 3vạn
năm
? Đi thẳng bằng 2 chân đó đem lại cho
loài người những ưu thế tiến hóa gì?

Nội dung
Quỏ trình t.hóa của loài người bao gồm 2 g.đoạn:
T/húa hình thành người hiện đại-t/h của loài người
từ khi hình thành cho đến ngày nay
I.Những giai đoạn chính trong quá trình phát
sinh loài người
1.Các dạng vượn người hoá thạch
Đriôpitếc:Được phát hiện năm 1927 ở châu phi
- Sống các đây khoảng 18 triệu năm
- Từ Đriôpitếc đã tiến hoá qua người trung gian
ôxtralôpitêc
2.Các dạng vượn người hoá thạch (Người tối cổ)
- Phát hiện năm 1924, tại nam phi.
- Sống ở kỉ thứ ba, cách nay hơn 2,8 triệu năm
- chiều caoTB120-140cm, nặng 20-40kg, hộp sọ
nặng 450-750cm3
- Biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để

tự vệ tấn công
3.Người cổ
- Người khéo léo:
- Người dứng thẳng
- Người Nêanđectan
4.Người hiện đại
- Phát hiện ở làng Crômanhon (Pháp) năm 1869
- Sốngcáh đây 35000-50000 năm
- cao 1,8m, nặng 70kg, hộp sọ có thể tích 1700cm3
- Hàm dưới có lồi cằm chứng tỏ tiếng nói đã phát
triển.
- Giống người hiện đại ngày nay.


Giáo án sinh học 12 cơ bản

Hoạt động GV-HS
Nội dung
? Quê hương loài người?
* Bằng chứng về ADN ti thể , nst Y  II.Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh loài
người
ủng hộ thuyết đơn nguồn.
- Loài người được phát sinh và tiến hoá dưới tác
động của các nhân tố tự nhiên và nhân tố xã hội
1.Tiến hoá sinh học
- Các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong
giai đoạn tiến hoá của người vượn hoá thạch và
người cổ. Những biến đổi trên cơ thể người vượn
hoá và người cổ là kết quả của quá trình tích luỹ các
biến dị dt.

2.Tiến hoá xã hội
- con người không chỉ là sản phẩm cả tự nhiên mà
còn là sản phẩm của xã hội.

4. Củng cố:
- Đọc phần tổng kết
- Trả lời cõu hỏi SGK.
5. HDVN:
- Trả lời cỏc câu hỏi SGK – Đọc: Em có biết
- Chuẩn bị bài 35-Môi trường và các nhân tố sinh thái
……………………………………………………………………………………………
…..........
……………………………………………………………………………………………
…..........
……………………………………………………………………………………………
…..........
……………………………………………………………………………………………
…..........



×