Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 32: Nguồn gốc sự sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.81 KB, 3 trang )

Giáo án sinh học 12 cơ bản

Mai Văn Minh

Chương II
Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất
Tiết 34.Bài 32: Nguồn gốc sự sống
I, Mục tiêu
- Học sinh trình bày được thí ghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã có
thể hình thành như thế nào từ các chất vô cơ khi trái đất mới được hình thành
- Giải thích được thí nghiệm chứng minh quá trình trùng phân tạo đại phân tử hữu cơ từ đơn
phân
- Giải thích được cơ chế nhân đôi, phiên mã, giải mã có thể được hình thành thế nào
- Giải thích được sự tạo thành các tế bào nguyên thuỷ đầu tiên
II, Hoạt động dạy học:
Quá trình tiến hoá của sự sống có thể chia làm 3 giai đoạn:
Tiến hoá hoá học : Tạo chất hữu cơ từ vô cơ
Tiến hoá tiền sinh học : Tạo tế bào sơ khai  Tế bào sống đầu tiên
Tiến hoá sinh học : từ tế bào sống đầu tiên hình thành nên các sinh vật như ngày
nay
Hoạt động 1
Tiến hoá hoá học
Hoạt động của giáo viên
Giả thuyết của Oparin và Han dan :
Chất hữu cơ đơn giản đầu tiên có thể
được hình thành từ chất vô cơ
-Thí nghiệm của Milơ và U rây?
Một số dẫn chứng khác …
-Trình bày thí nghiệm của Fox?
Thí nghiệm đã chứng minh điều gì ?
Câu hỏi lệnh sgk ?


(Không , vì điều kiện trái đất hiện nay
khác xưa rất nhiều
Trước kia trái đất không có ôxi nên
chất hữu cơ tạo ra không bị ôxi hoá
Ngày nay nếu chất hữu cơ được tạo ra
bằng con đường hoá học thì sẽ nhanh
chóng bị ôxi hoá và bị các vi sinh vật
khác phân huỷ

Hoạt động của HS – Nội dung
1, Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn
giản từ chất vô cơ
- Giả thuyết: Các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu
tiên trên Trái đất có thể được hình thành bằng con
đường tổng hợp hóa học từ các chất vô cơ nhờ
nguồn năng lượng tự nhiên như sấm, sét, tia tử
ngoại, núi lửa, …
- Thí nghiệm chứng minh của Milơ và Urây
(1953): Cho phóng điện liên tục 1 tuần qua hỗn
hợp: hơi nước, CO2, CH4, NH3 trong bình thủy
tinh 5l → thu được một số axit amin.
- Kết quả : thu được một số chất hữu cơ đơn giản
trong đó có các a amin
2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân
tử hữu cơ


Giáo án sinh học 12 cơ bản

Mai Văn Minh


- Yêu cầu HS đọc sgk tìm hiểu những
giả thuyết về sự hình thành cơ chế nhân
đôi , cơ chế phiên mã , dịch mã
- Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong
tiến hoá hoá học ?

- Thí nghiệm chứng minh của Fox và cs (1950):
+ Cho tia tử ngoại chiếu vào hỗn hợp: hơi nước,
CH3, CO, NH3 → thu được 1 số axit amin;

+ đun hỗn hợp các axit amin khô ở to = 150 –
1800C → thu được các mạch pôlipeptit ngắn gọi
* KẾT LUẬN: Sự sống đầu tiên trên là prôtêin nhiệt.
trái đất được hình thành bằng con
đường hoá học theo 4 bước:
=> Quá trình hình thành các đại phân tử khi Trái
đất mới được hình thành:
+ Hình thành các đơn phân
+ Trong khí quyển nguyên thuỷ có: NH 3, CH4,
+ Trùng phân các đơn phân thành các CO, NH3, C2N2, (xyanogen); chưa có O2, N2 tự
đại phân tử
do; nhờ các nguồn năng lượng như tia tử ngoại,
núi lửa, tia chớp, …. → tạo nên các đơn phân
+ Tương tác giữa các đại phân tử hình như: axit amin, nuclêôtit, đường đơn, axit béo.
thành nên cơ chế tự nhân đôi
+ Trong những điều kiên nhất định, các đơn
+ Hình thành nên tế bào sơ khai
phân → tạo thành các đại phân tử.
Kết luận :

Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ không có
ôxi Chất hữu cơ đơn giản đầu
tiên a amin , Nuclêôtit đã được hình thành từ chất
vô cơ nhờ nguồn năng lượng Tia chớp , phóng
xạ , tử ngoại , núi lửa …
Trong những điều kiện nhất định các đơn phân
kết hợp với nhau thành các đại phân tử
 Có thể vật chất di truyền đầu tiên là ARN có
thể nhân đôi không cần enzim
Từ ARN tổng hợp A DN có cấu trúc bền vững
hơn , phiên mã chính xác hơn nên
A DN đã thay thế ARN trong lưu giữ và bảo quản
thông tin di truyền
 Chọn lọc tự nhiên chọn ra các phức hợp phân
tử hữu cơ có thể phối hợp với nhau tạo ra cơ chế
nhân đôi , phiên mã và dịch mã
Hoạt động 2
Tiến hoá tiền sinh học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của hoch sinh – Nội dung


Giáo án sinh học 12 cơ bản
-

Quá trình tạo tế bào sơ
khai ?

-


Chọn lọc tự nhiên đối
với tế bào sơ khai ?
Đặc tính của tế bào sống đầu
tiên?

Mai Văn Minh
HS nghiên cứu thông tin
Trả lời câu hỏi của giáo viên :
-Những giọt nhỏ chứa các phân tử hữu cơ có
màng bọc chịu tác động của CLTN sẽ tiến hoá dần
thành tế bào sơ khai
- Tế bào sơ khai có khả năng trao đổi vật chất và
năng lượng vói môi trường có khă năng phân chia
và duy trì thành phần hoá học thích hợp thì được
giữ lại và nhân rộng  Có biểu hiện đặc tính sơ
khai của sự sống
- Tiến hoá sinh học diễn ra nhờ các nhân tố tiến hoá
 sinh vật ngày nay

IV Củng cố:
Câu 4: Màng lipit có vai trò quan trọng trong hình thành sự sống , làm cách li tập hợp các chất
hữu cơ với thế giới bên ngoài .Những tập hợp nào có thành phần hoá học đặc biệt giúp chung có
khả năng nhân đôi , lớn lên thì tập hợp đó được CLTN giữ lại
Câu 5: Những TB sơ khai nào có tập hợp đại phân tử giúp chúng có khả năng sinh trưởng ,
TĐC , nhân đôi tốt hơn thì được CLTN giữ lại
Giai đoạn chính
Tiến hoá hoá học

Quá trình tiến hóa

Các mốc tiến hóa
Bước 1: Sự hình thành các đơn phân Các nuclêôtit, axit amin, …
từ các chất vô cơ.
Bước 2: Sự hình thành các đại phân Các đại phân tử (axit nuclêic, prôtêin
tử từ các đơn phân
…)
Bước 3: Sự hình thành khả năng tự Khả năng tự nhân đôi của đại phân
nhân đôi của các đại phân tử
tử ARN, ADN
Tiến hoá tiền sinh học Sự hình thành tế bào nguyên thuỷ Tế bào sơ khai có biểu hiện 1 số đặc
tính của sự sống như phân đôi, trao
đổi chất với môi trường, …
V Dặn dò: Trả lời các câu hỏi sgk



×