Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Đề cương Tư vấn giám sát và quản lý dự án bể xử lý nước thải công xuất 2500m3ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 87 trang )

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ KHÁNH PHONG
***

ĐỀ CƯƠNG TVGS

Gói thầu

: TƯ VẤN GIÁM SÁT.

Dự án

: TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI 2400M3/NGÀY ĐÊM.

Địa điểm

: KCN NAM SÁCH, PHƯỜNG ÁI QUỐC, TP HẢI DƯƠNG.

Chủ đầu tư

: CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI

NHÀ THẦU TƯ VẤN GIÁM SÁT

CHỦ ĐẦU TƯ


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

MỤC LỤC

PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG DỰ ÁN VÀ DỊCH VỤ


A. GIỚI THIỆU CHUNG

I. THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN:
 Tên dự án: Trạm xử lý nước thải 2400m3/ngày đêm.
 Hạng mục: Trạm xử lý nước thải 2400m3/ngày đêm.
 Địa điểm:
KCN Nam Sách, phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương.
 Chủ đầu tư: Công ty TNHH may Tinh Lợi.
 Quy mô dự án:
- Trạm xử lý nước thải có công xuất xử lý 2400m3/ngày, đêm. Bao gồm các bể điều tiết, bể tán
khí, các bể lắng, bể làm chậm, bể thuỷ phân axit, bể oxy hoá, bể nước trung gian, bể nước sạch,
bể hoàn nguyên, bể bùn thải, bể hồi lưu bùn thải, bể đo lượng nước thải, phòng thí nghiệm, phòng
hoá chất, phòng phối điện, ...
- Phần kết cấu chính của bể gồm đáy và thành bể là kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.
- Khu đất xây dựng nằm trong KCN Nam Sách, phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương. Ranh
giới và vị trí khu đất như sau:
+ Tổng diện tích khu đất thiết kế rộng 1627m2 trong đó phần bể chính rộng 1349m2.
+ Phía đông và phía bắc giáp với đường giao thông nội khu công nghiệp.
+ Phía nam là trung tâm xử lý nước thải đã có.
+ Phía tây giáp với khu sản xuất.



- Khu vực xây dựng có địa hình bằng phẳng, mặt cắt đường ở phía đông rất lớn, hết sức thuận
tiện cho việc tiếp cận dự án, các điền kiện về cơ sở hạ tầng và đấu nối hiện trạng rất cũng thuận
tiện.
-Đặc điểm khí hậu: Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm hai mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10 (hay có giông bão )
+ Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau
Nhiệt độ:

-

Nhiệt độ không khí trung bình năm : 23º3C
Nhiệt độ tối cao tuyệt đối
: 42º3C

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

2


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối
Độ ẩm không khí:



: 3,10ºC

Trung bình năm : 85 – 87%
Thấp nhất
: 16%
Lượng mưa:
- Lượng mưa trung bình năm 1300 – 1700mm
- Chế độ mưa và chế độ nhiệt chia ra 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10.
Lượng mưa chiều chiếm 60 – 70% lượng mưa cả năm. Những ngày không có mưa trời nắng,
nhiệt độ không quá cao. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ thấp, lượng mưa ít,
thường là mưa phùn và mưa muối.
Gió: Hướng gió chủ đạo là Đông và Đông Nam, ngoài ra còn có gió Tây Bắc và Tây với tần suất

-





nhỏ.
-

Tốc độ gió trung bình : +,8 m/s
Tốc độ gió cực đại
: 48m/s ( Chu kỳ 50 năm )
Hướng gió chính
: Đông, Đông Nam và Tây Bắc.
 CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật đấu thầu, của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013;
Luật xây dựng, của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/ 2015 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt
động xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 1/7/2015 của Chính Phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
Nghị định 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/04/2016 của Chính Phủ về Quản lý vật liệu xây dựng;

Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Thông tư 07/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn
điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng;
Thông tư 08/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn
một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng;
Thông tư 09/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn
hợp đồng thi công xây dựng công trình;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn quản lý đầu tư và xây dựng;
Và một số văn bản pháp lý liên quan khác,
Quyết định số ...../QĐ- ngày ...../...../2018 của công ty TNHH may Tinh Lợi v/v phê duyệt
chủ trương đầu tư STF giai đoạn 3: nhà máy thời trang STAR số 3;
Giấy phép quy hoạch số ....../...... ngày ....../...../2018 của UBND Thành phố Hà Nội về việc
cấp phép xây dựng STF- giai đoạn 3: nhà máy thời trang STAR số 3;
Quyết định số ....../QĐ.... ngày ..../...../2018 của Công ty TNHH thời trang STAR V/v Phê

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

3


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

-

duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị dự án STF
giai đoạn 3:Nhà nhà máy thời trang số 3;
Hợp đồng kinh tế số:
/2018 /HĐTVGS-KP ngày ..../..../201... giữa Công ty TNHH thời

trang STAR và Công ty TNHH dịch vụ Khánh Phong v/v Tư vấn giám sát thi công và lắp
đặt thiết bị dự án STF giai đoạn 3:Nhà nhà máy thời trang STAR số 3.
II. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA GÓI THẦU “TƯ VẤN GIÁM SÁT”
 Chương trình Tư vấn giám sát thực hiện dự án bao gồm và cốt lõi chính là giám sát quá
trình triển khai thi công toàn dự án (bao gồm các đội dự án, nhà thầu, các bộ môn), hoàn
thành dự án vận hành thử và bàn giao dự án đưa vào sử dụng. Mục tiêu của chương trình
Giám sát là thực thi các nhiệm vụ chính của đội dự án về Chất lượng, khối lượng, tiến
độ, An toàn lao động, Phòng cháy chữa cháy và Vệ sinh môi trường, phối hợp với các
thành phần tham gia dự án dưới sự điều hành của ban quản lý dự án (BQLDA hoặc
CĐT) để hoàn thành dự án một cách hiệu quả gồm:


Kiểm tra và giám sát hoạt động thi công xây dựng của nhà thầu từ khâu chuẩn bị



nhân lực, thiết bị đảm bảo rằng những nguồn lực họ đưa vào dự án phù hợp với các
yêu cầu.
Đảm bảo rằng chủ đầu tư và các bên luôn sẽ thực thi dự án trên công trường đầy đủ



các yêu cầu về pháp lý, tính chuyên nghiệp và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật chuyên
môn tốt nhất họ có vào từng công việc và sản phẩm cấu thành dự án.
Đảm bảo rằng mọi thủ tục cần thiết về chất lượng, khối lượng, an toàn, vệ sinh môi



trường luôn được chú trọng và thực thi kịp thời.
Nhà thầu tư vấn giám sát sẽ là hệ quy chiếu kỹ thuật chung trên cơ sở nhận thức rõ




các yêu cầu của chủ đầu tư và trình độ kinh nghiệm của mình, sẽ vừa giám sát, kiểm
tra, chế tài nhưng sẽ luôn có mặt kịp thời để đưa ra những hỗ trợ về phương pháp để
các bên cùng nhau giải quyết nhanh nhất các vấn đề kỹ thuật phát sinh.
Đảm bảo rằng an toàn thi công và sức khỏe con người tham gia dự án hoặc bị ảnh



hưởng bởi dự án luôn được quan tâm và giảm thiểu mọi nguy cơ bằng sự giám sát an
toàn chặt chẽ và tận tâm của nhà TVGS.
Tư vấn giám sát sẽ là một nhà tư vấn để luôn chia sẽ kinh nghiệm giám sát tới các



bên để tham gia vào quá trình điều hành, điều chỉnh các hành động trên mọi khía
cạnh để sản phẩm xây dựng càng ngày càng tốt hơn ngay trong chính một công trình.
TVGS là bên giám sát, kiểm tra và nghiệm thu các công việc xây lắp, hạng mục và



hoạt động của toàn dự án. Bởi vậy sự trung thực, tận tâm của họ sẽ là chìa khóa của
chất lượng của từng công việc và chỉ như thế mới dẫn tới chất lượng thực sự của cả
quá trình thực thi dự án ngoài thực địa.
TVGS sẽ là ngưới chịu trách nhiệm và cuối cũng sẽ điều phối để hoàn thành toàn bộ



hồ sơ thực hiện dự án và bàn giao tới CĐT.

Hỗ trợ chủ đầu tư các vấn đề liên quan đến thực hiện dự án khác để đưa dự án tới
mục tiêu chủ đầu tư đưa ra một cách hiệu quả.

III. PHẠM VI CHUNG CÔNG VIỆC
Phạm vị chung công việc của tư vấn giám sát trong suốt quá trình thực hiện dự án bao gồm:
Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

4


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG



Giám sát quá trình thi công của từng nhà thầu từ khâu chuẩn bị thi công tới hoàn





thành công việc, tuân thủ chất lượng theo luật, yêu cầu pháp lý, thiết kế và hệ thống
quy chuẩn, tiêu chuận hiện hành.
Tư vấn cho Chủ đầu tư và các bên liên quan các vấn đề về chất lượng của Dự án.
Tham dự cuộc họp hàng tuần tại công trường được thiết lập bởi chủ đầu tư.
Báo cáo cho Chủ đầu tư về các vấn đề an toàn tại công trường trong suốt quá trình



xây dựng.
Thực hiện báo cáo định kỳ về tiến độ xây dựng tới Chủ đầu tư dựa trên tổng tiến độ





công việc được chủ đầu tư phê duyệt.
Giám sát việc sửa chữa, khắc phục các khuyết tật hoặc lỗi thi công của nhà thầu.
Điều phối và giám sát hoàn thành hồ sơ thi công các nhà thầu, hồ sơ hoàn thành dự




án
Giám sát và xác nhận khối lượng thi công
Hỗ trợ tới các bên tư vấn, nhà thầu và các bên liên quan về các khía cạnh của dự án

a. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 107 của Luật
Xây dựng;
b. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và
hợp đồng xây dựng, bao gồm :
Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào
công trường;
Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi
công xây dựng công trình;
Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng
phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
c. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu
thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm :
Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng
thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà

nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt
vào công trình trước khi đưa vào xây dựng công trình;
Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do
nhà thầu thi công xây dựng cung cấp thì chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và
thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
d. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm :
Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây
dựng công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký
giám sát của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
Xác nhận bản vẽ hoàn công;
Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại nghị định 46/2015/NĐ-CP.
Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình,
giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công
trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng;

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

5


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều
chỉnh;
Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình
xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi
công xây dựng công trình.


Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

6


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

PHẦN II: PHẠM VI THỰC THI GIÁM SÁT THI CÔNG

Yêu cầu chung:
 Thực hiện ngay từ khi có yêu cầu của CĐT hoặc được CĐT chấp thuận một cách chính
thức bằng văn bản
 Thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công xây dựng
 Căn cứ vào hợp Đồng TVGS, TK được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp

dụng. Các hồ sơ tài liệu liên quan khác.
 Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
 Trách nhiệm, luôn hết mình vì lợi ích của dự án.
 Hỗ trợ, hợp tác tốt với các bên để hoàn thành nhiệm vụ dự án.

I. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG:
1. Kiểm tra các điều kiện khởi công.
Cùng đại diện chủ đầu tư và các bên liên quan thực hiện bàn giao mốc định vị tới nhà
thầu, có thể bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do CĐT và nhà thầu thi công
xây dựng công trình thoả thuận.
 Kiểm tra, xem xét và góp ý về hồ sơ do CĐT cung cấp bao gồm:
o Giấy phép thi công và các văn bản liên quan (đấu nối hạ tầng, giấy phép xả thải..,) chú
ý với CĐT về các hồ sơ chuẩn bị thực hiện dự án được ban hành kịp thời, đầy đủ.
o Bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình đã được phê duyệt. Các chỉ dẫn
kỹ thuật. Trong trường hợp toàn bộ bản vẽ chưa được CĐT triển khai phê duyệt xong

mà chỉ có từng phần thì các phần này cũng sẽ được Công ty TNHH Dịch Vụ Khánh
Phong kiểm soát thủ tục chặt chẽ.
o Biện pháp tổ chức thi công, kỹ thuật thi công, an toàn, vệ sinh môi trường, PCCN và
các thủ tục đấu nối hệ thống kỹ thuật phục vụ thi công.
2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây lắp:
 Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu đưa vào công trường:
o Kiểm tra nhân lực của nhà thầu theo hợp đồng và các hồ sơ kèm theo, các trường hợp
khác với hợp đồng sẽ được Công ty TNHH Dịch Vụ Khánh Phong đánh giá và báo cáo
tới CĐT.
o Thiết bị thi công của nhà thầu phù hợp với hợp đồng, hồ sơ trúng thầu, biện pháp thi
công.
 Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình.

o Hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu được thể hiện trong hợp đồng hoặc hồ sơ
trúng thầu, nếu chưa được thể hiện hoặc đệ trình thì Tư vấn giám sát sẽ tư vấn tới Nhà
thầu và yêu cầu nhà thầu tổ chức và đệ trình hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với
dự án.

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

7


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

o Trường hợp hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu không đúng như trong hồ sơ
trúng thầu Tư vấn giám sát xẽ xem xét và có đánh giá để CĐT làm cơ sở đưa ra quyết
định phù hợp.
 Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi


công
o Các tài liệu chứng minh năng lực thiết bị: lý lịch máy, giấy chứng nhận kiểm định an
toàn đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do cơ quan có thẩm quyền
cấp.
 Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng

phục vụ thi công
o Tư vấn giám sát sẽ kiểm tra kể cả về mặt thực tế và hồ sơ đối với các nhà tư vấn kiểm
định, các nhà thí nghiệm để đảm bảo họ có đủ năng lực về chuyên môn và pháp lý để
đảm nhiệm tốt các công việc liên quan của dự án
o Các cơ sở sản xuất vật liệu tiềm năng được chỉ định bởi CĐT hoặc do nhà thầu đề xuất
được CĐT chấp thuận cũng sẽ được kiểm tra trước nếu cần để đảm bảo rằng luôn sẵn
sàng các nguồn lực đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của dự án, đặc biệt là đối với các sản
phẩn quan trọng như Kính mặt tiền. Vật liệu hoàn thiện cao cấp
o Kiểm tra giấy phép đăng ký chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm, tiêu
chuẩn mà phòng thí nghiệm phải tuân theo và kết quả kiểm tra chất lượng các thiết bị
trước khi đưa vào sử dụng.
3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình
 Danh mục vật tư đưa vào công trình sẽ được kiểm soát bởi KS Tư vấn giám sát trước khi
được đưa vào công trường, Tư vấn giám sát cũng sẽ kiểm tra kế hoạch đệ trình vật tư của
nhà thầu và báo cáo tới CĐT nhanh nhất sự chậm chễ của nhà thầu nếu sảy ra.
 Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất trước khi đưa vật tư thiết bị vào
công trình, phiếu kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn, của các tổ
chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản
phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình.
 Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình KS
Tư vấn giám sát sẽ kiến nghị CĐT tổ chức thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và
thiết bị bởi một tư vấn kiểm định có uy tín.
 Các kết quả kiểm tra và số lượng vật tư vật liệu đưa vào công trình sẽ được lưu trữ và ghi
nhật ký hàng ngày một cách hệ thống để tạo cơ sở dữ liệu cho các KS Tư vấn giám sát

kiểm soát và xử lý sự không phù hợp nhanh nhất nếu xảy ra.
4. Kiểm tra, nghiệm thu và giám sát trong quá trình thi công xây dựng.
4.1 Kiểm tra biện pháp thi công của các nhà thầu thi công.
 KS Tư vấn giám sát xem xét một cách cẩn trọng các biện pháp tổ chức thi công, kỹ thuật
thi công, các bản tính toán, các tính năng kỹ thuật của vật tư và thiết bị mà nhà thầu sẽ sử

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

8


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

dụng để đảm bảo phương pháp thi công của nhà thầu phù hợp với yêu cầu của hợp đồng,
an toàn cho người, thiết bị và cấu kiện xây dựng.
 Đối với các biện pháp thi công đặc biệt với tính chất nguy cơ cao về sức khoẻ hoặc an
toàn anh ninh các khu vực dân cư, công cộng xung quanh dự án cần phải có sự thẩm tra
của bên thứ 3. Tư vấn giám sát sẽ căn cứ tình hình thực tế dự án để đưa ra các góp ý cần
thiết tới CĐT và các nhà thầu để đảm bảo mọi khía cạnh an toàn trong thi công thực tế dự
án được đánh giá và ứng xử một cách hợp lý.
 Căn cứ trên đánh giá thực tế các yếu tố đặc trưng của dự án, mùa vụ, thời tiết, vị trí làm
việc, thời gian..các đặc trưng nguy cở của từng gói thầu Tư vấn giám sát sẽ gửi tới các
bên nhắc nhở cần thiết bằng các hình thức thông tin trước và trong khi tiến hành công
việc để các bên luôn đặt sự chú ý của mình vào an toàn, sức khỏe con người và môi
trường.
4.2 Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình triển khai các công việc
tại hiện trường. Kết quả kiểm tra được ghi một cách phù hợp dựa trên các quy
trình và biểu mẫu đã được chấp thuận.
 Việc giám sát thường xuyên, liên tục, có hệ thống, được hiểu có nghĩa như sau:
Công tác thi công được giám sát bởi các đôi ngũ các kỹ sư hiện trường của Tư vấn giám

sát liên tục có mặt trên công trường. Theo đúng quy trình nghiệm thu và trình tự thi công của
công việc cụ thể KS Tư vấn giám sát sẽ tổ chức công tác nghiệm thu theo Yêu cầu nghiệm
thu của nhà thầu trước khi cho công tác tiếp sau thực hiện, việc nghiệm thu được diễn ra theo
quy trình chất lượng đã được phê duyệt và được tuân thủ suốt quá trình thi công xây lắp.
Được gọi là thường xuyên, liên tục và có hệ thống”
 KS Tư vấn giám sát cũng sẽ đảm bảo nhật ký thi công của nhà thầu thầu được thực hiện
một cách liên tục, đầy đủ thông tin thi công hàng ngày.
o Sổ nhật ký thi công xây dựng công trình được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của nhà
thầu thi công và có xác nhận của chủ đầu tư theo quy định hiện hành.
 Quy định về mẫu và ghi chép trong sổ nhật ký thi công xây dựng công trình:

o Trang 1 là trang bìa ghi rõ “Nhật ký thi công xây dựng công trình” (hoặc hạng mục
công trình), tên công trình, hạng mục công trình, quyển số, bìa mầu.
o Trang 2 ghi thông tin chung về công trình (thông tin vắn tắt) bao gồm: Tên công trình,
địa điểm xây dựng, chiều cao tầng, diện tích xây dựng, diện tích sàn … Một số thông
tin vắn tắt khác.
o Trang 3 ghi thông tin chung về:


Nhà thầu thi công, tên và chữ ký của những cán bộ, kỹ sư trực tiếp tham gia



xây dựng công trình, điện thoại liên hệ (Giám đốc điều hành, chỉ huy trưởng
công trình, kỹ sư thi công … )
CĐT: Tên, chữ ký của các cán bộ có liên quan tham gia điều hành xây dựng



công trình, điện thoại liên hệ.

Tư vấn TK: Tên, chữ ký của Chủ nhiệm đồ án TK xây dựng công trình, chủ trì
các bộ môn, điện thoại liên hệ.

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

9


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG


o

KS Tư vấn giám sát: Tên, chữ ký của Trưởng đoàn và các thành viên trong

đoàn Tư vấn giám sát, điện thoại liên hệ.
Những người có tên trong danh sách và có chữ ký trong sổ nhật ký thi công xây dựng

công trình mới được ghi vào sổ nhật ký thi công xây dựng công trình. Các chữ ký
không đăng ký sẽ không có giá trị pháp lý.
o Nhà thầu thi công ghi Nhật ký thi công xây dựng công trình, diễn biến điều kiện thi
công (nhiệt độ, thời tiết và các thông tin liên quan), tình hình thi công, nghiệm thu các
công việc xây dựng hàng ngày trên công trường; mô tả chi tiết các sự cố, hư hỏng và
các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thi công xây dựng công trình; các kiến nghị
và những ý kiến chỉ đạo giải quyết các vấn đề phát sinh của các bên có liên quan.
o CĐT, Tư vấn TK, KS Tư vấn giám sát, ghi kết quả kiểm tra và giám sát tại hiện
trường; những ý kiến về xử lý các công việc, thay đổi tại hiện trường, các yêu cầu nhà
thầu thi công khắc phục hậu quả các sai phạm về chất lượng.
4.3 Xác nhận bản vẽ hoàn công:
 Việc đảm bảo Bản vẽ hoàn công được thực hiện liên tục và đúng theo quy trình chất

lượng là một trong nhưng công việc quan trọng hàng ngày của KS Tư vấn giám sát để
đảm bảo rằng sản phẩm /cấu kiện, bộ phận công trình đã được thi công đạt chất lượng,
các sai sót hoặc không phù hợp đã được khắc phục kịp thời, đảm bảo các bộ phận bị che
khuất sẽ được lập bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc xác định kích thước thực tế trước
khi tiến hành các công việc tiếp theo.
 Trường hợp các kích thước thực tế của công trình, hạng mục công trình không vượt quá
sai số cho phép so với kích thước thiết kế, bản vẽ thi công được chụp (photocopy) lại và
được các bên có liên quan đóng dấu và ký xác nhận lên bản vẽ để làm bản vẽ hoàn công.
 Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công
mới, có khung tên bản vẽ hoàn công.
 Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công.

Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây dựng công trình phải ký tên và
đóng dấu bản vẽ hoàn công hạng mục và công trình. Bản vẽ hoàn công là cơ sở để thực
hiện bảo hành và bảo trì công trình.
 Bản vẽ hoàn công cũng được xác nhận bởi chữ ký và người đại diện phù hợp của Tư vấn
giám sát.
 Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ

CP ngày 12 tháng 05 năm 2015.
Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho công tác nghiệm thu:
o Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam, bao gồm quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng.
Tiêu chuẩn quốc tế, nước ngoài, thuộc các tiêu chuẩn của một số nước được phép áp
dụng tại Việt Nam.
o Sử dụng hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài phải tuân theo

Thông tư 18/2010/TT-BXD ngày 15/10/2010 của BXD Quy định việc áp dụng quy
chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng.
 Nhà thầu tự tổ chức nghiệm thu các công việc xây dựng, đặc biệt là các công việc, bộ
phận bị che khuất; bộ phận công trình; các hạng mục công trình và công trình, trước khi

yêu cầu Tư vấn giám sát nghiệm thu. Các bộ phận bị che khuất của công trình phải được
nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công hoặc được đo đạc xác định kích thước thực tế trước
khi tiến hành các công việc tiếp theo.
Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

10


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

 Đối với một số công việc nhất định nghiệm thu nhưng chưa thi công ngay công tác tiếp

sau hoặc đối với một số vị trí có tính đặc thù, thì trước khi thi công tiếp theo phải tổ chức
nghiệm thu lại.
 Đối với công việc, giai đoạn thi công xây dựng sau khi nghiệm thu được chuyển nhà thầu
khác thực hiện tiếp thì nhà thầu thực hiện giai đoạn tiếp theo cùng tham gia nghiệm thu
và ký xác nhận.
 Các nhà thầu chính sẽ tổ chức thực hiện nghiệm thu nội bộ trước khi trình nghiệm thu
chính thức lên Tư vấn giám sát.
 Sau khi nghiệm thu nội bộ đạt yêu cầu, nhà thầu thi công xây dựng lập “Phiếu yêu cầu

nghiệm thu” gửi CĐT.
 Nghiệm thu công việc xây dựng (Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm

2015.
 Các căn cứ để nghiệm thu công việc xây dựng: (Các căn cứ này khi nghiệm thu có thể
được ghi rõ trong biên bản nghiệm thu)
o Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng
o Bản vẽ thi công đã được phê duyệt
o Quy chuẩn, Tiêu chuẩn được áp dụng

o Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan
o Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị có liên quan đến đối
tượng nghiệm thu
Nhật ký thi công xây dựng công trình
Bản sơ họa hoàn công cấu kiện, công việc (áp dụng cho phần khuất lấp)
Và các căn cứ khác liên quan đến công tác nghiệm thu.
 Nội dung và trình tự nghiệm thu:
o Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: Công việc xây dựng, thiết bị lắp đặt
o
o
o

o

tĩnh tại hiện trường.
Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà nhà thầu thi công xây dựng phải thực

hiện để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị lắp
đặt vào công trình.
o Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắp đặt thiết bị so với TK, tiêu
chuẩn xây dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật.
o Kết luận: Chấp thuận (hay không Chấp thuận) nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các
công việc tiếp theo.
o Các yêu cầu sửa chữa hoặc các yêu cầu khác (nếu có)
 Thành phần nghiệm thu:
o KS Tư vấn giám sát, hoặc người giám sát thi công xây dựng của Tổng thầu đối với
o

hình thức Tổng thầu.
Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình


o

(Kỹ sư thi công)
Phần khuất của công trình chịu lực quan trọng thì CĐT có thể yêu cầu TVTK cùng

o

tham gia nghiệm thu.
Trong trường hợp Tổng thầu, KS Tư vấn giám sát tham dự để kiểm tra công tác

nghiệm thu công việc của Tổng thầu đối với nhà thầu phụ.
Chủ đầu tư, Tư vấn Quản lý dự án nếu có (Thành phần không bắt buộc)
 Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng (Nghị định
o

46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015.

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

11


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

 Trước khi nghiệm thu giai đoạn, hạng mục công trình xây dựng, phải kiểm tra hồ sơ

nghiệm thu và lập biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu.
o Phân chia giai đoạn thi công xây dựng như sau (Các công trình, hạng mục công trình
có thêm các phần kết cấu phức tạp độc lập thì việc phân chia cụ thể do KS Tư vấn

giám sát ấn định và được CĐT chấp thuận).
 Căn cứ nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng:
o Phiếu yêu cầu nghiệm thu
o Bản vẽ thi công đã được phê duyệt
o Quy chuẩn, Tiêu chuẩn được áp dụng: Trong biên bản cần ghi rõ tiêu chuẩn nghiệm
thu là tiêu chuẩn Việt Nam, (trừ các trường hợp đặc biệt có áp dụng tiêu chuẩn nước
ngoài thì ghi rõ tiêu chuẩn nước nào)..
o Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng (nếu có).
o Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị có liên quan đến đối
tượng nghiệm thu.
o Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng
o

nghiệm thu.
Biên bản (hoặc Phiếu) nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu thi công –

o

không bắt buộc.
Biên bản nghiệm thu các công việc xây dựng thuộc bộ phận công trình xây dựng, giai

đoạn thi công xây dựng được nghiệm thu.
Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng.
Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo.
 Nội dung và trình tự nghiệm thu:
o Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: Bộ phận công trình xây dựng, giai
o
o

đoạn thi công xây dựng, thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải tại hiện

trường.
o Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do nhà thầu thi công xây dựng đã thực
hiện.
o Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng
o Kết luận: Chấp thuận (hay không Chấp thuận) nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các
công việc tiếp theo.
Các yêu cầu sửa chữa hoặc các yêu cầu khác (nếu có)
 Thành phần trực tiếp nghiệm thu
o Trưởng đoàn Tư vấn giám sát, Hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây
o

dựng của Tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu bộ phận công trình, giai đoạn thi
công xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện.
o Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình (Chỉ
o

huy trưởng công trình)
Phần khuất của công trình chịu lực quan trọng thì CĐT có thể yêu cầu đơn vị TK

cùng tham gia nghiệm thu.
o Trong trường hợp Tổng thầu, Trưởng đoàn Tư vấn giám sát tham dự để kiểm tra công
tác nghiệm thu công việc của Tổng thầu với các nhà thầu phụ.
o Chủ đầu tư, Tư vấn Quản lý dự án nếu có ( Thành phần không bắt buộc)
 Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng (Nghị
định 46/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015.
4.4 Trước khi nghiệm hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử

dụng, phải kiểm tra hồ sơ nghiệm thu và lập biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu.
Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3


12


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG



Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng:
o Phiếu yêu cầu nghiệm thu
o Bản vẽ thi công đã được phê duyệt và những thay đổi TK đã được CĐT chấp thuận.
o Quy chuẩn, Tiêu chuẩn được áp dụng: Trong biên bản cần ghi rõ tiêu chuẩn nghiệm
thu là tiêu chuẩn Việt Nam, (trừ các trường hợp đặc biệt có áp dụng tiêu chuẩn nước
ngoài thì ghi rõ tiêu chuẩn nước nào).
o Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng.
o Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị có liên quan đến đối
tượng nghiệm thu, được thực hiện trong quá trình xây dựng.
o Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu.
o Biên bản nghiệm thu các bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng
đã được nghiệm thu.
o Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng.
o Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống
cháy nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định.
o Kết luận của cơ quan chuyên môn về xây dựng về việc kiểm tra công tác nghiệm thu

đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
 Nội dung và trình tự nghiệm thu:
o Kiểm tra chất lượng công trình, hạng mục công trình tại hiện trường đối chiếu với yêu
o


cầu của thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật.
Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, vận hành đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị công

nghệ.
o Kiểm tra bản vẽ hoàn công.
o Kiểm tra các Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về
phòng chống cháy nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành; kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và các văn bản khác có liên quan.
o Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình xây dựng.
o Chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để
đưa vào sử dụng.
Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có)
 Thành phần trực tiếp nghiệm thu
o Người đại diện theo pháp luật của CĐT hoặc người được ủy quyền của CĐT.
o Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng của CĐT (Trưởng ban quản lý
o

o
o

dự án hoặc tương đương)
Giám đốc hoặc Phó Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ Khánh Phong.
Trưởng đoàn KS Tư vấn giám sát của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ Khánh

o

Phong tại dự án.
Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công chính xây dựng công trình


(Người ký hợp đồng thi công xây dựng công trình với CĐT)
Người phụ trách thi công trực tiếp công trình xây dựng (Chỉ huy trưởng công trình)
Người đại diện theo pháp luật của đơn vị TK
 Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình,
o
o

giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục
công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng.

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

13


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

o

Tài liệu phục vụ nghiệm thu bộ phận công trình như nêu trong căn cứ nghiệm thu bộ

o

phận công trình.
Tài liệu phục vụ nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng công trình như nêu trong
căn cứ nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng công trình.

 Tài liệu phục vụ nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng,

Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình kèm theo Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu

o Phần A - Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng, Phần B – Hồ sơ khảo sát xây
dựng, thiết kế xây dựng công trình, Phần D – Quy cách và số lượng hồ sơ hoàn thành
công trình: Do CĐT thực hiện, KS Tư vấn giám sát có trách nhiệm nhắc nhở CĐT
thực hiện phần việc này.
o Phần C - Hồ sơ thi công và nghiệm thu công trình xây dựng: Do KS Tư vấn giám sát
cùng nhà thầu thi công xây dựng thực hiện.
 Phát hiện sai sót, bất hợp lý về TK để phối hợp điều chỉnh hoặc báo cáo CĐT hành

động phù hợp.Trong quá trình giám sát thi công, nếu nhà thầu thi công hoặc KS Tư vấn
giám sát phát hiện trong TK có vấn đề cần điều chỉnh thì đề nghị CĐT có ý kiến với cơ
quan TK/ cơ quan chuyên môn về xây dựng để cho ý kiến điều chỉnh nếu cơ quan TK/
cơ quan chuyên môn về xây dựng thấy yêu cầu đó là đúng.
 Đề nghị CĐT tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình
và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng. Trong quá trình xây dựng, tất cả
các khâu đều đã có các quy trình và kết quả kiểm định chất lượng vật tư vật liệu đầu vào,
nhưng nếu KS Tư vấn giám sát thấy nghi ngờ chứng chỉ chất lượng nào của nhà thầu
cung cấp, thì đề nghị CĐT yêu cầu nhà thầu kiểm định lại dưới sự chứng kiến của KS Tư
vấn giám sát, tại một phòng thí nghiệm hợp chuẩn do CĐT chỉ định.
 Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây
dựng công trình. Nguyên tắc về việc phối hợp các bên trong giải quyết những vấn đề
vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công xây dựng là: CĐT chủ trì tổ chức giải
quyết, các đơn vị tham gia xây dựng công trình đưa ra ý kiến của mình, sau đó trên cơ sở
ý kiến của các bên liên quan CĐT là người đưa ra quyết định cuối cùng.
5. Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình đối với hình thức tổng thầu.
 Trường hợp Tổng thầu theo hình thức EPC: Việc giám sát thực hiện theo hướng dẫn nêu
trên, tham gia cùng Tổng thầu Kiểm tra và Giám sát thi công xây dựng các nhà thầu phụ.
 Trường hợp thực hiện hình thức Tổng thầu chí khóa trao tay: KS Tư vấn giám sát tư vấn

cho CĐT phê duyệt tiến độ thi công xây dựng công trình và thời điểm nghiệm thu hoàn
thành công trình xây dựng. Trước khi nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng, CĐT

tiếp nhận tài liệu và kiểm định chất lượng công trình xây dựng nếu thấy cần thiết làm căn
cứ nghiệm thu.
II. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG:
1. Kiểm soát khối lượng theo thiết kế (dự toán thiết kế)
 Căn cứ trên hồ sơ thiết kế và dự toán được duyệt của CĐT, KS khối lượng của Tư vấn
giám sát sẽ đánh giá tính đầy đủ các đầu việc so với thực tế để tư vấn tới CĐT trong giai
đoạn lập tiên lượng mời thầu để đảm bảo các nội dung công việc sẽ được đưa ra đầy đủ.
 Trong trường hợp được CĐT yêu cầu xem xét các nội dung công việc trong hồ sơ đề xuất
của các nhà thầu, QS thuộc đoàn Tư vấn giám sát sẽ đánh giá và báo cáo tới CĐT tính
hợp lý của các nội dung công việc thi công, tư vấn tới CĐT nội dung Công việc cần đưa
Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

14


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

vào ( biện pháp tổ chức thi công, biện pháp an toàn..) để tối thiểu hóa sự phát sinh đầu
việc trong quá trình thi.
 Không tính toán chính xác khối lượng theo thiết kế được phê duyệt của dự án nhưng QS
Tư vấn giám sát sẽ có sự kiểm tra và thiết lập các biểu mẫu kiểm soát khối lượng thiết kế,
sư thay đổi lớn của đầu việc và khối lượng công việc so với thiết kế. Trong trường hợp
các khối lượng phát sinh đáng kể sẽ báo cáo tới CĐT để kiểm soát.
2. Khối lượng thi công theo hợp đồng
 Các nội dung công việc của mỗi nhà thầu được kiểm soát ngay cả trước và sau khi thi
công, sau khi bản vẽ hoàn công được xác nhận của mỗi công việc. Theo quy trình và kế
hoạch thanh toán của CĐT, QS Tư vấn giám sát sẽ thống nhất với Nhà thầu và CĐT một
kế hoạch cụ thể phù hợp để xác nhận khối lượng công việc thực tế của nhà thầu đảm bảo
cho việc thanh toán đúng theo kế hoạch và tiến độ.
 Trong trường hợp phát sinh khối lượng công việc theo hợp đồng được Nhà thầu đệ trình.

QS Tư vấn giám sát sẽ đánh giá và phê duyệt và đồng thời báo cáo tới CĐT để nắm rõ và
quản lý các phát sinh trong suốt thời kỳ dự án.
3. Khối lượng phát sinh
 Trường hợp phát hiện công việc phát sinh,tùy vào mức độ ảnh hưởng tới tiến độ thi công
dự án QS Tư vấn giám sát sẽ báo cáo tới CĐT nhanh nhất và sẽ tham dự các cuộc họp để
làm rõ tính chất, lý do và khối lượng phát sinh, các KL này sẽ chỉ được QS Tư vấn giám
sát xác nhận cho nhà thầu khi có sự chấp thuận bằng văn bản hoặc bằng xác nhận trên các
văn bản đệ trình của đại diện phù hợp của CĐT.
 Trong quá trình thi công đội QS của Tư vấn giám sát sẽ thường xuyên tham gia hiện
trường cùng với đội KS hiện trường để theo dõi liên tục tiến độ hàng ngày của nhà thầu,
tổng hợp khối lượng thi công tuần, tháng của nhà thầu và báo cáo tới CĐT.
4. Giám sát chất lượng đội QS của nhà thầu
 Đội QS của Tư vấn giám sát sẽ thống nhất quy trình và biểu mẫu cụ thể phù hợp với hệ
thống và quy trình quản lý thanh toán của CĐT, giám sát tiến độ hoàn thành công việc
của đội QS của nhà thầu. Trong trường hợp đội QS nhà thầu không đạt tiến độ thực thi
nhiệm vụ của họ hoặc quá trình tính toán khối lượng của QS nhà thầu phải chỉnh sửa
nhiều lần dẫn đến nguy cơ chậm chễ thủ tục thanh toán thì QS Tư vấn giám sát cũng sẽ
báo cáo tới CĐT hoặc yêu cầu nhà thầu điều chỉnh.
 Trong trường hợp dự án được chia ra nhiều gói thầu nhỏ và nhiều nhà thầu cùng làm một
công việc thì QS Tư vấn giám sát cũng sẽ hồ trợ tư vấn tới CĐT phương pháp giám sát
khối lượng phù hợp để tối thiểu hóa quản lý chồng chéo KL của CĐT.
III. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ:
 Trước khi công việc thi công bắt đầu, Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư sẽ cùng Tư vấn
giám sát kiểm tra và xác nhận bản tiến độ công việc phù hợp với các yêu cầu trong hợp
đồng. Bản tiến độ công việc này trình bày chi tiết mọi công việc tại các giai đoạn cần
thiết của dự án hoặc chậm nhất là tiến độ của giai đoạn đang bắt đầu thực thi. Các kế
hoạch và tiến độ thực hiện của Nhà thầu phải dựa trên bản tiến độ thi công này.
 Bản tiến độ sẽ được CĐT chỉnh sửa nếu cần thiết để đảm bảo phù hợp với thực tế và làm
cơ sở để quản lý tổng tiến độ của dự án. Nhìn chung bản tiến độ phải ở dạng MS Project.
 KS Tư vấn giám sát theo dõi tiến độ công việc của nhà thầu được CĐT chấp thuận trên

thực tế công trường. Mỗi công việc bị chậm sẽ được cập nhật và báo cáo tới CĐT bằng

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

15


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

các hình thức thông tin phù hợp. Trường hợp có nguy cơ chậm tiến độ ảnh hưởng tới
công việc tiếp theo hoặc nhà thầu khác sẽ phải được các bên điều phối nhanh chóng để
giải quyết, Tư vấn giám sát sẽ luôn tích cực thúc đẩy quá trình này.
 KS Tư vấn giám sát thường xuyên cảnh báo nhà thầu và báo cáo với CĐT về tiến độ thi
công xây dựng công trình. Trong bất kỳ nguyên nhân nào dẫn đến chậm tiến độ thi công,
KS Tư vấn giám sát cũng phải báo cáo với CĐT để CĐT giải quyết và có quyết định cụ
thể, (điều chỉnh tiến độ nếu CĐT thấy cần thiết).
 Tư vấn giám sát trong trường hợp cần thiết sẽ kiểm soát và báo cáo tiến độ hàng ngày tới
chủ đầu tư và đồng thời sẽ hỗ trợ CĐT và các bên liên quan trong việc giải pháp và điều
hành đẩy nhanh tiến độ thi công.
IV. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
 Dù nhà thầu thi công chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn lao động trong thi công xây
dựng công trình nhưng Tư vấn giám sát luôn nhận thức được rằng AN TOÀN là vấn đề
không thể thoả hiệp và luôn đặt sự an toàn của con người lên hàng đầu
 Tư vấn giám sát sẽ lên một chương trình an toàn từ tổng quan tới chi tiết cho từng giai
đoạn: khởi động công trường. Thi công móng, thi công kết cấu trên cao. Thi công cơ
điện...để đảm bảo rằng các bên luôn quan tâm hàng đầu tới vấn đề AN TOÀN, nhà thầu
luôn tuân thủ theo một chương trình an toàn chặt chẽ toàn thời gian thi công trên công
trường với đầu đủ nhân lực, thiết bị, phương pháp kiểm soát an toàn công trường.
 KS Tư vấn giám sát thường xuyên cảnh báo nhà thầu và báo cáo với CĐT về những vấn
đề có nguy cơ mất an toàn lao động trên công trường:

 Liên tục kiểm tra biện pháp đảm bảo an toàn của nhà thầu.
 Kiểm tra các tài liệu an toàn về máy móc thiết bị thi công tham gia xây dựng công trình,
các tài liệu kiểm định chứng minh sự an toàn của các thiết bị.
 Đối với Người lao động:
o Kiểm tra tài liệu (sổ học an toàn) cho người lao động theo nghề phù hợp đối với
tất cả công nhân tham gia xây dựng công trình, giấy khám sức khỏe của người lao
động.
o Kiểm tra trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân trước và trong suốt quá
trình thi công xây dựng công trình.
 Kiểm tra hệ thống an toàn phòng chống cháy nổ, hệ thống cảnh báo an toàn lao động của

nhà thầu trong phạm vi toàn công trường.
 Trong bất kỳ tình huống nào, nhà thầu thi công xây dựng cũng phải chịu trách nhiệm

hoàn toàn về vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình.Tuy nhiên Tư vấn
giám sát sẽ luôn cảnh báo và hỗ trợ tư vấn tới nhà thầu thực thi các hành động phù hợp
để tránh tình trạng này sảy ra.
 KS Tư vấn giám sát thường xuyên cảnh báo nhà thầu và báo cáo với CĐT về những vấn
đề có nguy cơ ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường trên công trường và khu vực xung quanh
công trường. Kiểm tra biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây
dựng bao gồm môi trường nước, môi trường không khí, chất thải rắn, tiếng ồn và các yêu
cầu khác về vệ sinh môi trường.

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

16


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG


Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

17


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

PHẦN III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT

I.

CÔNG TÁC THỰC HIỆN
Toàn bộ công việc thuộc phạm vi của tư vấn giám sát sẽ do các kỹ sư Tư vấn giám sát
thực hiện trong suốt quá trình xây dựng nhẳm đảm bảo quá trình xây lắp được tiến hành phù hợp
với các tài liệu thiết kế đã được thẩm tra, chỉ dẫn kỹ thuật, các quy chuẩn, quy phạm, tiêu chuẩn
được áp dụng. Các hoạt động chính của Tư vấn giám sát ở giai đoạn này gồm:
HOẠT ĐỘNG SƠ BỘ:
1) Thành lập đoàn Tư vấn giám sát Khánh Phong, lên kế hoạch thực hiện công việc giám
sát cho từng giai đoạn chính dự án
 Tư vấn giám sát sẽ xác nhận việc sơ đồ tổ chức cuối cùng của đội dự án Tư vấn giám
sát phù hợp với thực tế dự án, bao gồm các kỹ sư và các vị trí liên quan, xác nhận vai
trò và trách nhiệm của từng cá nhân.
 Việc lên kế hoạch sẽ được xem xét để đảm bảo việc khởi động công tác của các kỹ sư

2)

đúng đắn và thích hợp và mỗi lĩnh vực được phụ trách bởi nhóm thích hợp (hiện
trường, khối lượng, an toàn).
Xem xét, nghiên cứu tài liệu dự án, tập hợp tài liệu liên quan nhiệm vụ của Tư vấn
giám sát Khánh Phong.

 Đoàn Tư vấn giám sát sẽ xem xét tất cả các tài liệu của dự án có liên quan đến các hoạt

3)

động chất lượng nhẳm đảm bảo việc thực hiện giám sát chất lượng thích hợp gồm hồ
sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, các tài liệu khảo sát, báo cáo liên quan của các tư vấn tiến
thiết kế, các quy trình, các tiêu chuẩn kỹ thuật, các bản vẽ chi tiết và sơ bộ, các kế
hoạch chi tiết và tổng quát, dữ liệu về địa chất, các quy trình lắp đặt, các quy tắc có liên
quan đến việc đảm bảo chất lượng công trình xây dựng.
Xây dựng cuộc họp khởi động chính thức về giám sát với Nhà thầu, chủ đầu tư


4)

Cuộc họp này và các cuộc họp sau đó sẽ thống nhất các phương thức chung phối hợp

các bên, để hiểu rõ các hoạt động giám sát, sự phối hợp và vai trò và trách nhiệm của
các bên, các quy trình thông tin, chất lượng, đệ trình bản vẽ thi công, vật liệu, kiểm
soát an toàn, các mãu biểu ban hành chung sẽ được xem xem và thống nhất.
Thiết lập quy trình thông tin


Tư vấn giám sát sẽ xác định phương thức liên lạc với Chủ đầu tư, nhà thầu chính và các

bên tham gia khác trên công trường nhằm đảm bảo cho việc thực thi công tác giám của
Tư vấn giám sát, nhà thầu, CĐT được phối hợp một cách hợp lý và hiệu quả.
 Cuộc họp hàng tuần, cuộc họp về quản lý sẽ được định rõ nhẳm đảm bảo việc giám sát


5)


thi công được thực hiện đúng đắn và thích hợp.
Tư vấn giám sát sẽ ban hành các báo cáo có liên quan đến công tác kiểm tra của các kỹ

sư Tư vấn giám sát. Các báo cáo này mô tả các vấn đề về kỹ thuật và tình trạng chất
lượng của toàn bộ công việc của dự án.
Thiết lập quy trình tài liệu dự án về chất lượng


Trước khi các công việc bắt đầu, Tư vấn giám sát sẽ đệ trình và thống nhất với Chủ đầu
tư cách thức và biểu mẫu các tài liệu dành cho việc đảm bảo chất lượng (QA) và phù
hợp với hồ sơ thầu Tư vấn giám sát. Dạng tài liệu này thông thường ở dạng tài liệu của

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

18


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

6)

Tư vấn giám sát, trong trường hợp chủ đầu tư ban hành mẫu biểu thì Tư vấn giám sát
sẽ tổ chức hệ thống quy trình tài liệu phù hợp.
Thiết lập quy trình phối hợp quản lý chất lượng (QLCL)


7)

cách thức các bên thực thi cả chuyển giao trách nhiệm cho tới khi công việc được hoàn

thành ví dụ: quy trình yêu cầu bê tông, quy trình nghiệm thu thép trước khi vào công
trường, quy trình nghiệm thu cấu kiện BTCT... Các quy trình này sẽ phụ thuộc vào
cách thức tổ chức quản lý dự án của Chủ đầu tư TD bởi vậy Tư vấn giám sát sẽ căn cứ
trên điều kiện thực tế của từng loại công việc để đưa ra quy trình giám sát phù hợp
Thiết lập các hoạt động của các nhóm trong đội dự án


8)

Bao gồm các quy trình phối hơp công việc chính, thông dụng của toàn dự án để làm rõ

Ở giai đoạn khởi động triển khai thực hiện dự án các đội của Tư vấn giám sát sẽ thực

chủ động kết nối với các bộ phận liên quan của các bên và CĐT, thống nhất các
phương thức cần thiết để thực thi công việc hiệu quả và chuẩn bị đầy đủ cho các hành
động tiếp theo.
Xem xét và phê duyệt các kế hoạch về chất lượng của nhà thầu


Tư vấn giám sát sẽ xem xét kỹ lưỡng hồ sơ chào thầu của nhà thầu, các tiêu chuẩn thực

thi công việc, các yếu tố kỹ thuật chính để xác nhận kế hoạch thực thi chất lượng của
nhà thầu. Trong đó thể hiện rõ các phương thức thi công đảm bảo An toàn, chất lượng,
Tiến độ thi công thích hợp với dự án.
 Tại mỗi và các giai đoạn xây dựng, kỹ sư Tư vấn giám sát sẽ xem xét và phê duyệt các

9)

kế hoạch về chất lượng của Nhà thầu để xác nhận xem các kế hoạch đó có được chuẩn
bị đúng theo các yêu cầu về thiết kế và các tiêu chuẩn, chỉ dẫn có liên quan hay không.

Mục đích của việc xem xét là nhằm cung cấp cho Chủ đầu tư các thông tin về các Nhà
thầu chính, họ đã sẵn sàng và có thể tiến hành công tác xây`dựng hoặc lắp đặt hay
chưa.
Phê duyệt phương án tổ chức thi công của nhà thầu


Trên cơ sở nội dung công việc theo hợp đồng với nhà thầu, hồ sơ thầu và yêu cầu kỹ

thuật, nhà thầu sẽ đệ trình các biện pháp thi công điển hình cho các công tác quan trọng
của dự án (thi công kết cấu ở vị trí phức tạp, nguy hiểm, các phương án khẩn cấp cho
an toàn...)
 Các bản vẽ biện pháp thi công liên quan đến an toàn và chất lượng sẽ được Tư vấn
giám sát xem xét kỹ lưỡng làm cơ sở để CĐT phê duyệt và áp dụng thích hợp trên thực
địa.
 Phân chia phân đoạn liên quan đến tính hiệu quả của tiến độ thi công của nhà thầu cũng
sẽ được Tư vấn giám sát đánh giá và báo cáo tới CĐT.
10) Lập kế hoạch nghiệm thu và thử nghiệm


Căn cứ nội dung công việc và phương án tổ chức thi công được duyệt Tư vấn giám sát
và nhà thầu sẽ có các cuộc họp để thống nhất phương pháp, giai đoạn và cách thức
nghiệm thu thử nghiệm, ở giai đoạn này tuân thủ quy định luật pháp và tối giản hóa hồ
sơ để thuận tiện cho các bên là ưu tiên hàng đầu của Tư vấn giám sát, KS Tư vấn giám
sát sẽ xem xét và phê duyệt kế hoạch nghiệm thu của nhà thầu, kết hợp với các yêu cầu
hợp lý của CĐT để xác nhận một kế hoạch nghiệm thu thích hợp.

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

19



ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG


Sau khi xác nhận kế hoạch nghiệm thu và thử nghiệm của Nhà thầu, Tư vấn giám sát sẽ



tiến hành công tác kiểm tra dựa trên kế hoạch đó.
Nghiệm thu và thử nghiệm là các mốc quan trọng trong việc đảm bảo tiến độ các công

việc của dự án có đạt được tiến độ chung hay không
11) Kiểm tra phòng thí nghiệm


Năng lực các phòng thí nghiệm sẽ được Tư vấn giám sát kiểm tra và lập bảng đánh giá

gửi tới CĐT để phê duyệt nhà tư vấn thích hợp.
 Các Phòng thí nghiệm hoặc được đệ trình bởi Nhà thầu hoặc bởi CĐT cũng cần phải
được kiểm tra một cách chặt chẽ năng lực.
12) Tổ chức quản lý chất lượng thi công của Nhà thầu (QLCL)


QLCL của nhà thầu hiểu rõ và thực hiện kế hoạch nghiệm thu và thử nghiệm chất

lượng các công việc xây lắp. để đảm bảo công tác kiểm tra của Tư vấn giám sát được
diễn ra đúng thời hạn và có kết quả tốt mà không có bất kỳ sự trì hoãn nào.
 Tư vấn giám sát sẽ kiểm tra quá trình cũng như năng lực của cán bộ quản lý chất lượng
của Nhà thầu về quyền độc lập giám sát chất lượng các công việc để đảm bảo rằng sau
khi các công việc được nghiệm thu nội bộ sẽ đạt các yêu cầu của Tư vấn giám sát và

không làm quá trình kiểm tra chấp thuận lặp lại nhiều lần làm chậm tiến độ từng công
việc xây dựng.
 QLCL của nhà thầu chính sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp về chất lượng các công việc thi

II.

công trên công trường và sẽ bị thay thế nếu không đủ năng lực về chuyên môn và kinh
nghiệm.
TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG:
1) Kiểm tra vật liệu sử dụng cho các công việc xây dựng


Các vật liệu chính như xi măng, thép, đá, cát, bê tông thương phẩm, cáp điện, que

hàn…. sẽ được kỹ sư Tư vấn giám sát tại công trường kiểm tra cả định kỳ theo tiêu
chuẩn và ngẫu nhiên bằng các phương thức như kiểm tra bao bì, giấy chứng nhận của
nhà sản xuất, kiểm tra các kết quả thử nghiệm và theo dõi vật liệu để đảm bảo vật liệu
phải đạt yêu cầu trước khi sử dụng.
2) Kiểm tra thiết bị sử dụng cho thi công


Các thiết bị chính như cần cẩu, thiết bị đóng cọc, trạm trộn bê tông, máy thi công đất,

máy trắc đạc chuyên dụng sẽ được Tư vấn giám sát kiểm tra hồ sơ thiết bị, kết quả
kiểm định và điều kiện thực tế của thiết bị để cho phép sử dụng nếu phù hợp với các
yêu cầu kỹ thuật và theo đúng các thỏa thuận của nhà thầu với Chủ đầu tư.
 Nhân lực chủ chốt của Nhà thầu chính sẽ được kiểm tra dựa trên hợp đồng và các yêu
cầu quy định luật và văn bản pháp lý có liên quan để đảm bảo rằng nhà thầu cung cấp
nhân lực có đủ năng lực để thực hiện các công việc trong hợp đồng ( chỉ huy trưởng. kỹ
sư chất lượng, cán bộ điều hành thi công, cán bộ kỹ thuật thi công).

3) Kiểm tra các thiết bị đưa vào lắp đặt


Trước khi đưa đến công trường, các thông số kỹ thuật của các thiết bị chính sẽ được Tư
vấn giám sát kiểm tra để đảm bảo chúng phải phù hợp với các thông số kỹ thuật của dự
án, các chỉ dấn kỹ thuật của nhà thiết kế.

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

20


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG


Tư vấn giám sát cũng sẽ kiểm tra toàn bộ hồ sơ của các thiết bị ngay khi đưa về công

trường để đảm bảo rằng các thiết bị được đưa vào dự án tuân thủ mọi yêu cầu pháp lý
cũng như đáp ứng các thông số kỹ thuật yêu cầu.
4) Giám sát các hoạt động thi công


Theo đúng kế hoạch nghiệm thu và thử nghiệm đã được xác định trước khi bắt đầu dự

án, cũng như dựa theo các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn của dự án, đội giám sám xây
dựng Tư vấn giám sát sẽ tiến hành việc kiểm tra và sẽ lưu giữ các chứng cứ có được
trong quá trình kiểm tra các hoạt động của nhà thầu trên công trường và sẽ đưa vào
mục thích hợp như: công tác cọc, công tác tường vây, công tác đất …vv
5) Kiểm tra việc lắp đặt và vận hành thiết bị trước và trong khi chạy thử



KS Tư vấn giám sát sẽ theo dõi việc lắp đặt và vận hành các thiết bị trước và trong khi

chạy thử để đảm bảo cho việc hoạt động được diễn ra phù hợp với các thông số kỹ
thuật trong dự án và thu thập các dữ liệu nhằm mục đích kiểm soát và tìm ra tất cả sai
sót hoặc các yếu tố tác động đến thiết bị để yêu cầu các bên liên quan chỉnh sửa và
hoàn thiện đảm bảo hệ thống vận hành tốt khi đưa vào sử dụng
6) Theo dõi báo cáo không phù hợp (NCRs)


Các khuyết tật trong quá trình thi công xây lắp sẽ được Tư vấn giám sát ban hành tới

các nhà thầu chính để lám căn cứ sửa chữa. Tư vấn giám sát sẽ theo dõi và đốc thúc
công tác sửa chữa của Nhà thầu chính về các chỗ không phù hợp để đảm bảo các cấu
kiện, hạng mục thi công đạt chất lượng theo các yêu cầu của dự án
7) Kiểm tra xác nhận khối lượng thi công


III.

Khối lượng thi công được các kỹ sư Tư vấn giám sát kết hợp với cán bộ kỹ thuật kiểm

tra chi tiết, lập các bảng kiểm tra trên cơ sở kích thước đo thực tế dài, rộng, cao.
HOÀN THÀNH DỰ ÁN
1) Danh sách các công việc cần hoàn tất


Trước khi hoàn thành hết các giai đoạn quan trọng của dự án, tất cả các công việc được

liệt kê trong danh sách cần hoàn tất cần được nhận dạng và sắp xếp đúng theo loại và

có kế hoạch hoàn tất cụ thể.
2) Danh sách lỗi cần khắc phục


Các công việc còn tồn đọng chưa thể sửa chưa ngay phải được xác định trong bản danh

mục sửa chữa và sẽ được sửa chữa sau.
3) Tài liệu hoàn thành dự án cuối cùng


Tất cả các tài liệu mang tính pháp lý của dự án và hồ sơ liên quan đến quá trình thực

hiện dự án có của cá bên liên quan sẽ được tập hợp và đệ trình Chủ đầu tư để lưu trữ
theo luật đinh. Các hồ sơ liên quan của từng nhà thầu chính cũng sẽ được nhà thầu
chính lưu trữ để thực hiện các nghĩa vụ pháp lý trong hoạt động xây dựng.
 Tư vấn giám sát có trách nhiệm là chủ trì và tập hợp và kiểm soát chất lượng các hồ sơ
liên quan đến công việc trong hợp đồng để đảm bảo dự án hoạt động với đầy đủ các hồ
sơ cần thiết.
 QLCL của Tư vấn giám sát cũng sẽ hỗ trợ Chủ đầu tư trong việc tập hợp và lưu trữ các
tài liệu dự án theo một hệ thống khoa học
4) Công tác chuyển giao hồ sơ
Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

21


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

Trong quá trình giám sát tại công trường, Tư vấn giám sát sẽ gửi cho Chủ đầu tư các báo
cáo sau:

 Báo cáo về Chất lượng, Tiến độ và Khối lượng công việc của Nhà thầu.
 Báo cáo có đính kèm hình tham khảo do các kỹ sư Tư vấn giám sát thực hiện, mô tả các
vần đề về kỹ thuật, tình trạng chất lượng và tiến độ. Bản báo cáo sẽ được đính kèm bản
copy về sự không phù hợp và thông báo công trường, nếu có đã gửi cho Nhà thầu.
 Bản báo cáo công việc thi công trong ngày do kỹ sư Tư vấn giám sát thực hiện.
 Chỉ thi công trường, thông báo công trường sẽ được ban hành khi có những vấn đề phát
sinh trong quá trình xây dựng và được chuyển cho Nhà thầu chính có liên quan
 NCRs được ban hành cho Nhà thầu có liên quan khi có vấn đề phát sinh trong quá trình
xây dựng, những vấn đề này có thể sẽ gây cản trở cho Tư vấn giám sát trong việc
nghiệm thu hoàn thành hạng mục và hoàn thành dự án.

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

22


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT CHI TIẾT CÔNG VIỆC
A. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT
1) Các văn bản pháp luật của Nhà nước:


Luật Xây dựng, của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số 50/2014/QH13 ngày



18/6/2014, được thông qua tại kỳ họp thứ 7 Quốc hội khoá XIII;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2013 của Chính Phủ về Quản lý chất lượng


và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
 Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Thông tư 09/2014/TTBXD ngày 01/06/2014 của Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số điều tại các TT
hướng dẫn NĐ số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
2) Một số tiêu chuẩn áp dụng:
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.

13.
14.
15.

Số hiệu
Tên tiêu chuẩn
TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn
khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4055:2012 Tổ chức thi công.
TCVN 4252:2012 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng
và thiết kế tổ chức thi công
TCVN 9394:2012 Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu
TCVN 9393:2012 Cọc - Phương pháp thí nghiệm tại hiện
trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục
TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công
trình - Yêu cầu chung
TCVN 9397:2012 Cọc - Kiểm tra khuyết tật bằng phương
pháp động biến dạng nhỏ
TCVN 9115:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp
ghép – Thi công và nghiệm thu
TCVN 4085:2011 Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và
nghiệm thu
TCVN 5747:1993 Đất xây dựng - Phân loại

Phạm vi áp dụng
Kết cấu cọc, móng,
thân
Toàn bộ dự án
Toàn bộ dự án
Hạng mục cọc ép
Giai đoạn thí nghiệm
cọc
Toàn bộ dự án
Giai đoạn thí nghiệm
cọc
Công tác lắp ghép
Hạng mục xây thô


Hạng mục cọc, móng,
hạ tầng kỹ thuật
TCVN 9364:2012 Nhà cao tầng - Kỹ thuật đo đạc phục vụ Toàn bộ dự án
công tác thi công.
TCVN
CÔNG TÁC THI CÔNG TÒA NHÀ - Toàn bộ dự án
5593:2012
SAI SỐ HÌNH HỌC CHO PHÉP
TCVN 5637:1991 Quản lý chất lượng xây lắp công trình Toàn bộ dự án
xây dựng – nguyên tắc cơ bản
TCVN 9361:2012 Công tác nền móng - Thi công và nghiệm Toàn bộ dự án
thu
ATSM A416
Thép cường độ cao
Toàn bộ dự án

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

23


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

STT
16.
17.
18.
19.

20.


21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.

33.
34.
35.
36.

Số hiệu
BS 5896 - 80
TCVN 1651:2018
TCVN 4398 :
2001
TCVN 5724:1993

Tên tiêu chuẩn

Phạm vi áp dụng


Thép cốt bê tông cán nóng
Toàn bộ dự án
Thép và sản phẩm thép – vị trí lấy mẫu, Toàn bộ dự án
chuẩn bị phôi mẫu và thử cơ tính
Sản phẩm thép đã gia công
Toàn bộ dự án

TCVN 9356:2012 Kết cấu bê tông cốt thép – phương pháp
điện từ xác định chiều dày lớp bê tông
bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép rong
bê tông
TCVN 9391:2012 Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông
cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế, thi công
lắp đặt và nghiệm thu
TCVN 9348:2012 Bê tông cốt thép – kiểm tra khả năng cốt
thép bị ăn mòn – phương pháp điện thế
TCVN 1451:1998 Gạch đặc đất sét nung
TCVN 1450:2009 Gạch rỗng đất sét nung.
TCVN 5440:1991 Bê tông - Kiểm tra đánh giá độ bền - Quy
định chung.
TCVN 8828:2011 Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự
nhiên.
TCVN 3015:1993 Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng.
Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
TCVN 3106:1993 Hỗn hợp bê tông. Phương pháp thử độ
sụt
TCVN 9334:2004 Bê tông nặng. Phương pháp xác định
cường độ nén bằng súng bật nẩy
TCVN 3119:1993 Bê tông nặng. Phương pháp xác định kéo
khi uốn

TCVN 6025:1995 Bê tông. Phân mác theo cường độ nén.
TCVN
2682: Xi măng poóclăng
2009
TCVN 9347:2012 Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc
sẵn - Phương pháp thí nghiệm gia tải để
đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng
chống nứt
TCXDVN
Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và
305:2004
nghiệm thu
TCVN 9382:2012 Chọn thành phần bê tông sử dụng cát
nghiền
TCVN 9339:2012 Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp
xác định pH
TCVN 9345:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt
dưới tác động của khí hậu nóng ẩm

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

Toàn bộ dự án

Toàn bộ dự án

Toàn bộ dự án
Hạng mục xây thô
Hạng mục xây thô
Cọc, móng, kết
thân

Cọc, móng, kết
thân
Cọc, móng, kết
thân
Cọc, móng, kết
thân
Cọc, móng, kết
thân
Cọc, móng, kết
thân
Cọc, móng, kết
thân
Toàn bộ dự án

cấu
cấu
cấu
cấu
cấu
cấu
cấu

Cọc, móng, kết cấu
thân

Hạng
móng
Cọc,
thân
Cọc,

thân
Cọc,
thân

mục đài, giằng
móng, kết cấu
móng, kết cấu
móng, kết cấu

24


ĐỀCƯƠNG TƯVẤN GIÁM SÁT KHÁNH PHONG

STT

44.
45.

Số hiệu
Tên tiêu chuẩn
TCVN 9343:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép –
Hướng dẫn công tác bảo trì
TCVN 9336:2012 Bê tông nặng - Phương pháp xác định
hàm lượng sunfat
TCVN 9337:2012 Bê tông nặng - Xác định độ thấm ion
bằng phương pháp đo điện lượng
TCVN 9338:2012 Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp
xác định thời gian đông kết
TCVN 9340:2012 Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ

bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
TCXDVN
BT nặng - Chỉ dẫn đánh giá cường độ
239:2006
trên kết cấu công trình
TCVN 9344:2012 Kết cấu bê tông cốt thép - đánh giá độ
bền của các bộ phận kết cấu chịu uốn
trên công trình bằng phương pháp thí
nghiệm chất tải tĩnh
TCVN 9205:2012 Cát nghiền cho bê tông và vữa
TCVN 8826:2011 Phụ gia hóa học cho bê tông

46.

TCVN 9034:2011

47.

TCVN
2012

48.
49.

ASTMC494
typeF
TCVN 7570:2006

50.


TCVN 4506:2012

51.

TCVN 4459:1987

52.

TCVN 6016:2011

53.
54.
55.

TCVN 9191:2012
TCVN 9202:2012
TCVN 9358:2012

56.
57.

QCVN
18:
2014/BXD
11 TCN 19:2006

58.

11 TCN 20:2006


59.

TCVN 9385:2012

37.
38.
39.
40.
41.
42.
43.

9203

:

Phạm vi áp dụng
Cọc, móng, kết cấu
thân
Cọc, móng, kết cấu
thân
Cọc, móng, kết cấu
thân
Cọc, móng, kết cấu
thân
Cọc, móng, kết cấu
thân
Cọc, móng, kết cấu
thân
Cọc, móng, kết cấu

thân

Toàn bộ dự án
Cọc, móng, kết cấu
thân
Vữa và bê tông chịu axít
Cọc, móng, kết cấu
thân
Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Phương Toàn bộ dự án
pháp xác định hàm lượng phụ gia khoáng
sản
Phụ gia.
Cọc, móng, kết cấu
thân
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ Toàn bộ dự án
thuật.
Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ Toàn bộ dự án
thuật
Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa Toàn bộ dự án
trong xây dựng
Xi măng – phương pháp thử - xác định Toàn bộ dự án
cường đô
Đá vôi - Phương pháp phân tích hóa học Toàn bộ dự án
Xi măng xây trát
Toàn bộ dự án
Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các Hạng mục điện
công trình công nghiệp – yêu cầu chung
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn Toàn bộ dự án
trong xây dựng
Quy phạm trang bị điện - Hệ thống dẫn Hạng mục điện

điện
Quy phạm trang bị điện - Bảo vệ và tự Hạng mục điện
động
Chống sét cho các công trình xây dựng – Hạng mục chống sét
Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì

Dự án: Nhà máy may Tinh Lợi – Lai Vu giai đoạn 3

25


×