Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Presentation OF payment gateway

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 18 trang )


01

• TỔNG QUAN VỀ UNIT

02

• KHÁI NIỆM CỔNG THANH TOÁN

03

• CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA

04

• KIẾN TRÚC KỸ THUẬT

05

• CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN

06

• LỢI ÍCH VÀ DOANH THU

07

• Q&A, DISCUSSION


 FOUNDED:


 TRADE NAME:

MARCH 2010
UNIT CORP

 COMPANY: UNION TECHNOLOGY CORPORATION
 HEAD OFFICE: FLOOR 5-8-10 – NIKKO BUILDING,
374 VO VAN TAN, DIST. 3, HCMC, VIETNAM

 HA NOI OFFICE: FLOOR 4 – 14A LANG HA, DONG DA DISTRICT,
HA NOI CITY, VIETNAM
 SINGAPORE OFFICE: 71 UBI ROAD 1 #05-41 SINGAPORE 408732

 NO. OF EMPLOYEES:

130+

 CORE BUSINESS: SOLUTION ADVICED, IT SYSTEM EVALUATION AND
TESTING, DEVELOP SOFTWARE AND PROVIDE IT SERVICES



Government & Administrative
Organization

Business Enterprises

Banking and Financial

Payment Gateway


University and Schools


• KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Cổng thanh toán Online thực chất là một phần mềm ứng
dụng cho phép các website thương mại điện tử kết nối với
các kênh thanh toán như ngân hàng tạo ra một công cụ
giúp khách hàng của họ, những người có tài khoản tín
dụng hoặc các loại thẻ tín dụng có thể thanh toán hóa đơn
ngay khi mua hàng trên website.
Thông thường cổng thanh toán Online được sử dụng cho
các website thương mại điện tử, tuy nhiên, một số nhà bán
lẻ vẫn áp dụng vì nhận thấy sự tiện lợi từ dịch vụ này hơn
là máy quét thẻ.


• MÔ HÌNH QUAN HỆ THANH TOÁN


• CÁC LOẠI CỔNG THANH TOÁN
Có 2 loại cổng thanh toán Online dựa trên vị trí của mã xử lý giao dịch
Merchant Side API: Trong loại này, mã xử lý giao dịch nằm trên máy chủ của
website thương mại điện tử và truy cập vào cổng thanh toán bằng giao diện
lập trình ứng dụng (API). Hình thức này, các website thương mại điện tử sẽ
được cấp một loại tài khoản được gọi là Merchant Account, là tài khoản điểm
chấp nhận thanh toán, cho phép chủ kinh doanh có thể chấp nhận thanh toán
bằng thẻ tín dụng. Quá trình thanh toán có thể được thực hiện thông qua tài
khoản này.
A Secure Order Form (Mẫu đặt hàng an toàn): Đây là cách thức phổ biến

hơn. Nó chuyển hướng khách hàng đến trang web của nhà cung cấp cổng
thanh toán. Sau khi thanh toán được xử lý, khách hàng được trả lại về trang
thương mại điện tử ban đầu.


• TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
• Khả năng tương thích: cần phải đảm bảo khả năng tương thích giữa nền tảng công nghệ
cần thiết cho cổng thanh toán và công nghệ giỏ hàng của bạn.
• Sự bảo đảm: Hãy chọn những cổng thanh toán Online có sự đảm bảo cao nhất và luôn
luôn theo dõi để phát hiện bất kì sự gian lận nào.
• Giá dịch vụ: Từ những lợi ích đã mang về cho các doanh nghiệp, cổng thanh toán Online
trở thành một loại dịch vụ hấp dẫn mà mỗi website thương mại điện tử cần có. Và tất
nhiên, lúc này bạn cần xem xét giá có phù hợp với nhu cầu hiện tại của doanh nghiệp
mình hay không
• Tính đơn giản và sự tùy biến: Một số cổng thanh toán Online hỗ trợ thao ptác đơn giản
những rất hạn chế tùy chỉnh. Một số dịch vụ khác bạn có thể tủy chỉnh theo mong muốn
của mình nhưng thao tác khá phức tạp. Hãy chọn loại dịch vụ phù hợp với bạn sau khi có
sự cân nhắc kỹ càng.


• CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA PAYMENT GATEWAY
• Khách hàng : Người mua hàng hóa dịch vụ trên trang thương mại điện tử/chợ/kho hàng trực
tuyến
• Trang thương mại điện tử: Cổng điện tử cho phép người mua hàng tìm kiếm lựa chọn loại hàng
hóa dịch vụ người mua có nhu cầu thụ hưởng.
• Merchant/Người cung ứng hàng hóa dịch vụ: Nhà cung cấp các loại hàng hóa dịch vụ trưng bày
trên trang thương mại điện tử và chấp nhận hình thức giao dịch mua bán thông qua thương mại
điện tử
• Cổng thanh toán: Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán giúp cho khách hàng trả tiền cho các loại hàng
hóa dịch vụ mình thụ hưởng tới nhà cung ứng/Merchant.

• Ngân hàng thanh toán/Issuing Bank: Ngân hàng chứa tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng, hoặc ngân hàng phát hành thẻ cho khách hàng, trích nợ tài khoản khách hàng hoặc cấp
khoản tín dụng khi có nhu cầu trả tiền từ chủ tài khoản.
• Ngân hàng người hưởng/Acquiring Bank: Ngân hàng có tài khoản tiền gửi của nhà cung
ứng/Merchant, sẽ ghi có khoản thanh toán khi nhận được chuyển khoản từ Ngân hàng thanh
toán.


• THANH TOÁN BẰNG CHUYỂN KHOẢN CA


• THANH TOÁN BẰNG THẺ TÍN DỤNG


• CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA HÀNG
1.

Chức năng lựa chọn kênh/Phương thức thanh toán trên Trang Thương mại Điện tử.

2.

Chức năng xác nhận lệnh thanh toán, bảo mật và xác thực đối tượng thanh toán, chống
chối bỏ trách nhiệm

3.

Chức năng khai báo thông tin khách hàng và nội dung lệnh thanh toán trên Trang TMĐT

4.


Chức năng chuyển tiếp lệnh thanh toán tới Ngân hàng Thanh toán/Issuing Bank

5.

Chức năng ghi nhận, hỗ trợ trung gian thanh toán và xuất hóa đơn các khoản phí dịch vụ
thanh toán

6.

Chức năng tra cứu thông tin thanh toán, tra soát, xử lý khiếu nại


• CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CUNG ỨNG
1.

Chức năng Đăng ký thông tin Merchant.

2.

Chức năng thông báo lệnh thanh toán, trả tiền hàng hóa dịch vụ từ khách hàng, bảo mật
và xác thực đối với người thanh toán

3.

Chức năng khai báo thông tin tích hợp kết nối mã hóa tích hợp trên đường truyền.

4.

Chức năng chuyển tiếp khoản báo có tới Ngân hàng Người hưởng/Acquiring Bank


5.

Chức năng ghi nhận, hỗ trợ trung gian thanh toán và xuất hóa đơn các khoản phí dịch vụ
thanh toán

6.

Chức năng tra cứu thông tin thanh toán, tra soát, xử lý khiếu nại


• CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THANH TOÁN
1.

Chức năng Đăng ký thông tin Ngân hàng thanh toán/Issuing Bank.

2.

Chức năng thông báo lệnh thanh toán, trả tiền hàng hóa dịch vụ từ khách hàng, bảo mật
và xác thực đối với người thanh toán

3.

Chức năng khai báo thông tin tích hợp kết nối mã hóa tích hợp trên đường truyền.

4.

Chức năng ghi nhận, chuyển tiếp khoản báo có tới Ngân hàng Người hưởng/Acquiring
Bank

5.


Chức năng ghi nhận, hỗ trợ trung gian thanh toán và xuất hóa đơn các khoản phí dịch vụ
thanh toán

6.

Chức năng tra cứu thông tin thanh toán, tra soát, xử lý khiếu nại


• CHỨC NĂNG ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NGƯỜI HƯỞNG
1.

Chức năng Đăng ký thông tin Ngân hàng thụ hưởng/Acquiring Bank.

2.

Chức năng thông báo ghi có để trả tiền hàng hóa dịch vụ từ khách hàng, bảo mật và xác
thực đối với người thanh toán

3.

Chức năng khai báo thông tin tích hợp kết nối mã hóa tích hợp trên đường truyền.

4.

Chức năng ghi nhận, phản hồi khoản báo có tới Ngân hàng thanh toán/Issuing Bank

5.

Chức năng ghi nhận, hỗ trợ trung gian thanh toán và xuất hóa đơn các khoản phí dịch vụ

thanh toán

6.

Chức năng tra cứu thông tin thanh toán, tra soát, xử lý khiếu nại


Giao dịch nhanh chóng, thuận tiện, phù hợp với xu
thế thị trường
Tiết kiệm chi phí giấy tờ, đi lại, công sức, thời gian…
Dẽ dàng theo dõi và kiểm soát
Tạo sự chuyên nghiệp cho các hoạt động kinh doanh
Hạn chế dùng tiền mặt
Khuyến khích Thương mại Điện tử
OnePAY, một cổng thanh toán loại trung bình tại Việt nam, xử lý trung bình 300.000 giao dịch mỗi tháng và
chạm ngưỡng doanh số thanh toán thẻ 10 triệu USD một tháng.
Cổng thanh toán OnePAY ra đời từ năm 2006, cung cấp các giải pháp thanh toán điện tử hiện đại không dùng
tiền mặt.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×