Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

7 - KỸ NĂNG QUẢN LÝ CHI PHÍ- LÊ HUỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 28 trang )

1/17/2019

Trình bày: KS LÊ HUỆ
Trung tâm đào tạo
Công ty APAVE ASIA PACIFIC

17/01/2019

1

MỤC TIÊU

Sau khi hoàn tất chuyên đề học viên có thể:
 Quản lý chi phí dự án từ bước Chuẩn bị đến
khi Kết thúc dự án;
 Biết cách điều chỉnh chi phí khi có thay đổi;
 Biết cách Quản lý chi phí khi dự án kết thúc.

17/01/2019

2

1


1/17/2019

NỘI DUNG

1. NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
2. QUẢN LÝ CHI PHÍ – VỐN NGÂN SÁCH NN


3. ÁP DỤNG VÀO THỰC TIỄN

17/01/2019

3

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
QUẢN LÝ CHI PHÍ
Quản lý chi phí dự án bao gồm các quá trình tham
gia vào việc lập kế hoạch, dự toán ngân sách, tài
chính, quản lý và kiểm soát chi phí để dự án có
thể được hoàn tất trong vòng ngân sách được
duyệt. Quản lý chi phí gồm có 4 tiến trình:

17/01/2019

Page 4

4

2


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Lập kế hoạch chi phí: Thiết lập các nhóm chính
sách, quy trình và tài liệu hướng dẫn cho việc lập
kế hoạch, quản lý, tiêu dùng và kiểm soát chi phí
dự án.

Ước tính chi phí: Tính toán ra một số lượng gần
đúng nguồn tiền cần thiết để hoàn thành các
công việc của dự án.
Xác định ngân sách: Cộng dồn các chi phí ước
tính của các công việc hoặc các gói công việc
riêng lẻ để thiết lập một mức chuẩn về chi phí
được cho phép.
Kiểm soát chi phí: Theo dõi tình trạng của dự
án, để cập nhật danh sách dự án và quản lý các
thay đổi đối với mức chuẩn chi phí.
17/01/2019

5

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
1. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHI PHÍ:
Kế hoạch quản lý chi phí là quá trình thiết lập các
chính sách, thủ tục và tài liệu hướng dẫn lập kế
hoạch, quản lý, mở rộng, và kiểm soát chi phí dự
án. Các lợi ích quan trọng của quá trình này là nó
cung cấp hướng dẫn và chỉ đạo về chi phí dự án
trong suốt vòng đời dự án.

17/01/2019

Page 4

6


3


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

ĐẦU VÀO
 Dự án đầu tư/Project Charter
 Kế hoạch quản lý dự án
 Yếu tố môi trường doanh nghiệp
 Tài sản tiến trình tổ chức

17/01/2019

7

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
 Ý kiến chuyên gia
 Kỹ thuật phân tích
 Các cuộc họp

17/01/2019

Page 4


8

4


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

ĐẦU RA
 Kế hoạch quản lý chi phí:
Kế hoạch quản lý chi phí là một phần của kế hoạch
quản lý dự án và mô tả cách các chi phí của dự án
sẽ được lên kế hoạch, cấu trúc, và kiểm soát. Các
quy trình quản lý chi phí và các công cụ và kỹ
thuật liên quan cũng được ghi trong kế hoạch
quản lý chi phí. Ví dụ, Kế hoạch quản lý chi phí có
thể thiết lập như sau:

17/01/2019

9

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

ĐẦU RA:
 Đơn vị đo lường:

Mỗi đơn vị đo lường được định rõ theo từng
nguồn lực khác nhau.
Ví dụ: Giờ, ngày, mét, lít, m3, trọn gói …..
 Mức độ chính xác:
Mức độ mà ước tính chi phí của công việc sẽ
được làm tròn lên hoặc xuống.
Nó được dựa trên phạm vi của các công việc
và độ lón của dự án.

17/01/2019

Page 4

10

5


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
 Mức độ gần đúng:
Phạm vi có thể chấp nhận được (thí dụ 10%)
được sử dụng trong việc xác định ước tính
chi phí thực tế.
Có thể bao gồm một khoản tiền dự phòng.
 Các liên kết quy trình của tổ chức:
WBS cung cấp cấu trúc cho kế hoạch quản lý
chi phí.
Thành phần WBS được sử dụng trong việc

đo đếm chi phí dự án gọi là khoản mục kiểm
soát. Mỗi khoản mục kiểm soát được gán cho
một mã số hoặc số tài khoản duy nhất liên kết
trực tiếp với hệ thống kế toán của tổ chức.
17/01/2019

11

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
 Ngưỡng kiểm soát:
Các ngưỡng về độ lệch cho việc theo dõi thực
hiện về chi phí, nhằm thể hiện một mức sai lệch
dựa trên sự đồng ý và được cho phép trước
khi cần phải thực hiện.
Các ngưỡng được thể hiện một cách điển
hình như độ lệch phần trăm so với mức chuẩn.
 Các quy tắc đo lường sự thực hiện:
Xác định những điểm trong WBS sẽ thực hiện
việc đo lường các khoản mục kiểm soát.
Thiết lập kỹ thuật đo lường giá trị đạt được để
sử dụng.
Định rõ các phương pháp theo dõi và tính
toán.
17/01/2019

Page 4

12


6


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

 Định dạng báo cáo: Định dạng và tần suất cho
báo cáo chi phí.
 Mô tả các quy trình: Mô tả về từng quy trình
quản lý chi phí được liệt kê ra.
 Các chi tiết bổ sung:
Mô tả các lựa chọn có tính chiến lược trong
việc cung cấp tiền, thủ tục cho sự trượt giá, thủ
tục hồ sơ của chi phí dự án.

17/01/2019

13

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
MA TRẬN KHOẢN MỤC KIỂM SOÁT

(Organization
Budget
Schedule)
17/01/2019


Page 4

14

7


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
2. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ:
Ứơc tính chi phí là quá trình phát triển xấp xỉ các
nguồn lực tài chính cần thiết để hoàn thành các
công việc dự án. Các lợi ích quan trọng của quá
trình này là nó xác định lượng chi phí cần thiết để
hoàn thành công việc của dự án.

17/01/2019

15

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU VÀO
 Mức chuẩn phạm vi công việc/Scope
baseline:
 Phát biểu về phạm vi: mô tả sản phẩm, tiêu
chuẩn chấp thuận, các kết chuyển giao

chính, phạm vi của dự án, các giả định,
các ràng buộc.
 Cấu trúc phân rả công việc.
 Thông tin bổ sung: sức khỏe, an toàn, an
ninh, sự thi hành, môi trường, bảo hiểm,
quyền sở hữu trí tuệ, giấy đăng ký, giấy
phép.
Các thông tin trên được xem xét khi ước tính dự
toán chi phí.
17/01/2019

Page 4

16

8


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

ĐẦU VÀO
 Tiến độ dự án:
 Các ngày đã được lên kế hoạch để tiến hành
các hoạt động tiến độ và đáp ứng các mốc
thời gian.
 Các dạng trình bày tiến độ:
Biểu đồ mốc
Biểu đồ thanh

Biểu đồ mạng
Loại, số lượng các nguồn lực, thời gian sử dụng
các nguồn lực là các yếu tố chính để xác định chi
phí dự án.
17/01/2019

17

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

ĐẦU VÀO
 Kế hoạch nguồn lực:
 Tài liệu mô tả các vai trò và trách nhiệm,
quan hệ báo cáo và quản lý đội ngũ nhân
viên sẽ được đề cập và cấu trúc như thế nào
cho dự án.
Các đặc điểm của việc bố trí đội ngũ dự án, mức
lương, tiền thưởng là những thành phần cần thiết
để ước tính chi phí dự án.

17/01/2019

Page 4

18

9



1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

ĐẦU VÀO
 Sổ ghi chép rủi ro:
 Tài liệu bao gồm các kết quả phân tích định
tính, định lượng, và kế hoạch ứng phó với
rủi ro. Nêu chi tiết tất cả các rủi ro được
nhận dạng, bao gồm mô tả, phân loại,
nguyên nhân, khả năng xảy ra, sự tác động
đến mục tiêu dự án, những người chịu trách
nhiệm ứng phó, tình trạng hiện tại.
Các chi phí để giảm bớt rủi ro, các tác động của
đe dọa và cơ hội đến toàn bộ chi phí của dự án.

17/01/2019

19

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
 Yếu tố môi trường doanh nghiệp
 Bất cứ hay tất cả các yếu tố môi trường bên
ngoài và bên trong tổ chức bao quanh và ảnh
hưởng đến sự thành công của dự án.
 Bao gồm tất cả nhưng không giới hạn đối
với:

Tình hình thị trường
Thông tin kinh doanh được phổ biến.
 Tài sản quá trình của tổ chức
 Bất kỳ hay tất cả các quy trình liên quan đến
bất kỳ hoặc tất cả tổ chức liên quan đến dự
án mà chúng được hoặc có thể sử dụng để
tác động đến sự thành công của dự án.
Các chính sách về ước tính chi phí, biểu mẫu,
thông tin quá khứ, bài học kinh nghiệm.
17/01/2019

Page 4

20

10


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
 Ước tính tương tự/Analoguous estimating: Kỹ
thuật này dựa vào chi phí thực tế của các dự án
tương tự trước đó như là cơ sở để ước tính chi
phí của dự án hiện tại.
 Ước tính tham số: kỹ thuật này dựa vào hệ
thống kê giữa dữ liệu trong quá khứ và những
biến số khác để tính được một giá trị ước lượng
cho các tham biến của công việc.

 Ước tính từ dưới lên: Ước tính chính xác và
đáng tin cậy nhất. Giá trị ước tính của dự án
nhận được từ phép cộng các giá trị ước tính chi
tiết của tất cả các thành phần riêng lẻ hợp thành
dự án.
17/01/2019

21

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
 Ước tính tương tự/Analogous estimating
Ưu điểm

17/01/2019

Page 4

Nhược điểm

22

11


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT

 Ước tính từ dưới lên/Bottom-up estimating

17/01/2019

23

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Các ví dụ về kỹ thuật ước tính

17/01/2019

Page 4

24

12


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
 Các loại dự toán
Loại ước tính
Ước tính thô (ROM)
Ước tính ngân sách
Ước tính xác lập


Giai đoạn
Khởi đầu
Kế hoạch
Thực hiện

Độ chính xác
+- 50%
- 10% đến +25%
+- 10%

 Các loại chi phí:
 Chi phí trực tiếp
 Chi phí gián tiếp
 Chi phí thay đổi
 Chi phí cố định: Các chi phí không thay đổi
khi sản lượng thay đổi.
17/01/2019

25

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
 Các công cụ và kỹ thuật khác

17/01/2019

Page 4

26


13


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

ĐẦU RA
 Ước tính chi phí công việc:
 Là mức định lượng của các chi phí có thể cần
thiết để hoàn tất công việc của dự án.
 Được ước tính cho tất cả các nguồn lực được
áp dụng cho công việc.
 Bao gồm nhân công, vật liệu, thiết bị, dịch vụ,
tiện ích, công nghệ thông tin, dự trữ lạm phát,
dự phòng rủi ro, chi phí gián tiếp.

17/01/2019

27

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

 Đặc điểm cơ bản của một dự toán tốt:
 Xác định rõ nhiệm vụ
 Tham gia rộng rãi
 Sự sẵn có của các dữ liệu có căn cứ xác

đáng
 Cấu trúc tiêu chuẩn hóa cho dự toán
 Dự phòng những điều không chắc chắn
 Các thay đổi về giá
 Các chi phí đã bị loại trừ trong dự toán
 Xem xét độc lập dự toán
 Sửa đổi dự toán khi có thay đổi.
17/01/2019

Page 4

28

14


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU RA
 Cơ sở của dự toán/ Basis of estimates:



Tài liệu hỗ trợ cung cấp thêm các chi tiết bổ sung một sự
hiểu biết rõ ràng và đầy đủ về dự toán đã tạo ra như thế nào
Có thể bao gồm: cơ sở dự toán, các giả định, ràng buộc,
phạm vi ước tính có khả năng xảy ra, mức độ tin cậy.

17/01/2019


29

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU RA
 Cơ sở chi phí/ Cost Basis

17/01/2019

Page 4

30

15


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
3. XÁC ĐỊNH NGÂN SÁCH
Xác định ngân sách là quá trình tập hợp chi phí
ước tính của các công việc riêng lẽ hoặc các gói
công việc để thiết lập một cơ sở chi phí pháp lý.
Các lợi ích quan trọng của quá trình này là nó sẽ
xác định mức chuẩn chi phí dựa vào đó thực hiện
dự án có thể được giám sát và kiểm soát.

17/01/2019


31

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Phân tích dự phòng/Reserve analysis: Thiết lập
cả hai dự phòng rủi ro và dự phòng quản lý cho
dự án.
Các mối quan hệ quá khứ: Bất cứ các liên hệ với
quá khứ dẫn đến các kết quả ước tính tham số
hay ước tính tương tự nhằm phát triển các mô
hình toán học để dự đoán tổng chi phí dự án.
Điều hòa hạn mức cấp tiền

17/01/2019

Page 4

32

16


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT

 Cộng dồn chi phí/Cost aggregation:
Ước tính chi phí được cộng dồn theo gói công việc sau đó cho các
thành phần ở mức cao hơn và cuối cùng là toàn dự án.
Ngân sách dự án
Dự phòng quản lý
Mức chuẩn chi phí
Khoản mục kiểm soát
Dự phòng rủi ro
Ước tính chi phí gói công việc
Dự phòng rủi ro các công việc
Ước tính chi phí công việc
17/01/2019

33

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
 Các thành phần của ngân sách dự án/
Project budget components

Ngân
sách dự
án

17/01/2019

Page 4


Dự
phòng
quản lý
Mức
chuẩn
chi phí

Khoản
mục
kiểm
soát

Dự phòng rủi ro

Dự phòng rủi
ro của công
việc

Ước tính chi phí
gói công việc

Ước tính chi
phí công việc

34

17



1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

 Dự phòng rủi ro: Là những khoản tiền được sử
dụng cho những thay đổi được yêu cầu mà
không nằm trong kế hoạch.
 Dự phòng quản lý:
Là các ngân sách được dự phòng cho các thay
đổi không được lên kế hoạch đối với phạm vi
công việc và chi phí.
Dự phòng phí được chấp thuận trước khi sử
dụng.

17/01/2019

35

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

ĐẦU RA
 Mức chuẩn chi phí/ Cost baseline:
Đây là kiểu trình bày ngân sách theo thời gian
được sử dụng để so sánh mức chi tiêu thực tế
với kế hoạch nhằm nhằm xác định có cần các
hành động ngăn ngừa hoặc sửa sai để đạt được
các mục tiêu của dự án.


17/01/2019

Page 4

36

18


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
 Nhu cầu cấp tiền của dự án
 Nhu cầu cho tổng chi phí dự án và nhu cầu
chi phí cho từng thời đoạn được suy ra từ
mức chuẩn chi phí.
 Việc cấp tiền thường xảy ra với các số lượng
tăng đầu mà không liên tục.
 Tổng số tiền cấp được yêu cầu bao gồm
những số tiền trong mức chuẩn chi phí cộng
với dự phòng quản lý, nếu có.

17/01/2019

37

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
4. KIỂM SOÁT CHI PHÍ

Kiểm soát chi phí là quá trình tập hợp chi phí ước
tính của các công việc riêng lẽ hoặc các gói công
việc để thiết lập một mức chuẩn chi phí pháp lý.
Các lợi ích quan trọng của quá trình này là nó sẽ
xác định mức chuẩn chi phí dựa vào đó thực hiện
dự án và kiểm soát.

17/01/2019

Page 4

38

19


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
 Quản lý giá trị đạt được/Earned value
management-EVM

17/01/2019

39

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

 Quản lý giá trị đạt được/Earned value
management-EVM
Giá trị kế
hoạch (PV)

Giá trị đạt
được (EV)

Giá trị thực
(AC)

Nguồn tiền đã
được phép sử
dụng
được
phân công cho
công việc phải
hoàn thành.

Giá trị công
việc đã thực
hiện thể hiện
dưới
dạng
nguồn tiền đã
được duyệt
EV< PV

Tổng chi phí
thực tế đã chi

để
hoàn
thành
công
việc được đo
lường bởi giá
trị đạt được
EV.

Độ lệch tiến độ
SV=EV-PV

17/01/2019

Độ lệch chi phí
CV=EV-AC

Chỉ số thực
hiện tiến độ
SPI=EV / PV

Ngân sách tại
thời điểm
hoàn thành
(BAC)
Tổng giá trị
được lên KH
cho dự án.
Tổng các giá
trị KH là mức

chuẩn
đo
lường
thực
hiện (PMB)
Chỉ số thực
hiện chi phí
CPI=EV / AC
40

20


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

17/01/2019

CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
 Dự báo/ Forecasting
 Ước tính đến khi
hoàn thành (ETC):
chi phí cho là cần
thiết để hoàn thành
tất cả công việc.
 Ước tính lại lúc hoàn
thành: Tổng chi phí
được mong đợi của
một công việc hay

dự án khi phạm vi
công việc đã xác
định được thực hiện
hoàn tất.

Page 4

41

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
 Chỉ số thực hiện để hoàn tất/To complete
performance Index
 Dự đoán được tính toán về sự thực hiện chi phí
phải đạt được với công việc còn lại để đáp ứng
một mục đích quản lý đã định như BAC hay
EAC. Khi đã được chấp thuận thì giá trị EAC sẽ
thay thế BAC như là mục tiêu về chi phí thực
hiện.

17/01/2019

Page 4

42

21



1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
 Kiểm tra thực hiện/Performance reviews

17/01/2019

43

Page 4

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
 Diễn giải kết quả/Interpretation of results

17/01/2019

Page 4

44

22


1/17/2019

NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ

ĐẦU RA

 Thông tin thực hiện công việc: các giá trị SV và
SPI cho các thành phần công việc, đặc biệt cho
các gói công việc và khoản mục kiểm tra được
lập thành tài liệu và thông tin cho các bên liên
quan.
 Những yêu cầu thay đổi/Change Request
 Yêu cầu thay đổi về chính sách, các quy trình,
kế hoạch, phương thức hay thay đổi mốc tiến
độ va các thành phần khác của kế hoạch QLDA.
 Các yêu cầu thay đổi được xử lý để xem xét và
quyết định thông qua quá trình kiểm soát thay
đổi phù hợp.
17/01/2019

45

Page 4

QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN – VỐN NSNN
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
THUỘC VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Nội dung quản lý chi phí: Quản lý chi phí đầu
tư xây dựng bao gồm:
 Tổng mức đầu tư
 Dự toán xây dựng
 Dự toán gói thầu
 Định mức xây dựng
 Giá xây dựng
 Chỉ số giá xây dựng
 Chi phí quản lý dự án và tư vấn

 Thanh quyết toán hợp đồng
 Thanh quyết toán vốn đầu tư
17/01/2019

Page 4

46

23


1/17/2019

QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN – VỐN NSNN

2. Nguyên tắc quản lý chi phí:
1. Đảm bảo mục tiêu và hiệu quả;
2. Theo từng công trình, từng giai đoạn;
3. Tổng mức đầu tư, dự toán;
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí;

17/01/2019

47

Page 4

QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN – VỐN NSNN
3. Tổng mức đầu tư:
 Là chi phí dự tính của dự án;

 Là cơ sở để quản lý vốn;
 Tổng mức đầu tư bao gồm:
1. Chi phí xây dựng;
2. Chi phí thiết bị;
3. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
4. Chi phí QLDA;
5. Chi phí Tư vấn đầu tư (KS, TK, GSTC…);
6. Chi phí khác;
7. Dự phòng;
Tổng mức đầu tư lập trên Thiết kế cơ sở, Suất đầu tư theo thị
trường, và các tỉ lệ phí theo qui định. Tổng mức đầu tư sẽ
được thẩm định và phê duyệt trong Quyết định đầu tư
17/01/2019

Page 4

48

24


1/17/2019

QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN – VỐN NSNN

4. Dự toán – Tổng dự toán:
 Là cơ sở để quản lý chi phí đầu tư;
 Được lập trên cơ sở khối lượng của Thiết
kế kỹ thuật hoặc TK bản vẽ thi công;
 Đơn giá tính dự toán là đơn giá do địa

phương ban hành, hoặc đơn giá do khảo
sát điều tra thị trường;
 Tỉ lệ phí :Theo qui định của nhà nước;
 Tổng dự toán là tập hợp những dự toán,
tổng dự toán phải ≤ TMĐT.
Dự toán sẽ được thẩm tra khối lượng, đơn giá, tỉ lệ phí để phê
duyệt.
17/01/2019

49

Page 4

QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN – VỐN NSNN
5. Kiểm soát chi phí:
 Kiểm soát đơn giá: Phải được thẩm tra
phê duyệt;
 Kiểm soát khối lượng: Phải được thẩm tra
phê duyệt;
 Tỉ lệ phí: Phải được thẩm tra phê duyệt;
 Khi thực hiện nếu vượt dự toán, vượt
Tổng mức đầu tư thì phải điều chỉnh và
được phê duyệt mới được thực hiện.
 Mặc dù chi phí cho nhà thầu đã được
thanh toán rồi, nhưng nếu kiểm toán chi
phí thanh toán sai, thì nhà thầu phải hoàn
trả trước khi thanh lý hợp đồng.
17/01/2019

Page 4


50

25


×