1/17/2019
Trình bày: KS LÊ HUỆ
Trung tâm đào tạo
Công ty APAVE ASIA PACIFIC
17/01/2019
1
MỤC TIÊU
Sau khi hoàn tất chuyên đề học viên có thể:
Quản lý chi phí dự án từ bước Chuẩn bị đến
khi Kết thúc dự án;
Biết cách điều chỉnh chi phí khi có thay đổi;
Biết cách Quản lý chi phí khi dự án kết thúc.
17/01/2019
2
1
1/17/2019
NỘI DUNG
1. NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
2. QUẢN LÝ CHI PHÍ – VỐN NGÂN SÁCH NN
3. ÁP DỤNG VÀO THỰC TIỄN
17/01/2019
3
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
QUẢN LÝ CHI PHÍ
Quản lý chi phí dự án bao gồm các quá trình tham
gia vào việc lập kế hoạch, dự toán ngân sách, tài
chính, quản lý và kiểm soát chi phí để dự án có
thể được hoàn tất trong vòng ngân sách được
duyệt. Quản lý chi phí gồm có 4 tiến trình:
17/01/2019
Page 4
4
2
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Lập kế hoạch chi phí: Thiết lập các nhóm chính
sách, quy trình và tài liệu hướng dẫn cho việc lập
kế hoạch, quản lý, tiêu dùng và kiểm soát chi phí
dự án.
Ước tính chi phí: Tính toán ra một số lượng gần
đúng nguồn tiền cần thiết để hoàn thành các
công việc của dự án.
Xác định ngân sách: Cộng dồn các chi phí ước
tính của các công việc hoặc các gói công việc
riêng lẻ để thiết lập một mức chuẩn về chi phí
được cho phép.
Kiểm soát chi phí: Theo dõi tình trạng của dự
án, để cập nhật danh sách dự án và quản lý các
thay đổi đối với mức chuẩn chi phí.
17/01/2019
5
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
1. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHI PHÍ:
Kế hoạch quản lý chi phí là quá trình thiết lập các
chính sách, thủ tục và tài liệu hướng dẫn lập kế
hoạch, quản lý, mở rộng, và kiểm soát chi phí dự
án. Các lợi ích quan trọng của quá trình này là nó
cung cấp hướng dẫn và chỉ đạo về chi phí dự án
trong suốt vòng đời dự án.
17/01/2019
Page 4
6
3
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU VÀO
Dự án đầu tư/Project Charter
Kế hoạch quản lý dự án
Yếu tố môi trường doanh nghiệp
Tài sản tiến trình tổ chức
17/01/2019
7
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Ý kiến chuyên gia
Kỹ thuật phân tích
Các cuộc họp
17/01/2019
Page 4
8
4
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU RA
Kế hoạch quản lý chi phí:
Kế hoạch quản lý chi phí là một phần của kế hoạch
quản lý dự án và mô tả cách các chi phí của dự án
sẽ được lên kế hoạch, cấu trúc, và kiểm soát. Các
quy trình quản lý chi phí và các công cụ và kỹ
thuật liên quan cũng được ghi trong kế hoạch
quản lý chi phí. Ví dụ, Kế hoạch quản lý chi phí có
thể thiết lập như sau:
17/01/2019
9
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU RA:
Đơn vị đo lường:
Mỗi đơn vị đo lường được định rõ theo từng
nguồn lực khác nhau.
Ví dụ: Giờ, ngày, mét, lít, m3, trọn gói …..
Mức độ chính xác:
Mức độ mà ước tính chi phí của công việc sẽ
được làm tròn lên hoặc xuống.
Nó được dựa trên phạm vi của các công việc
và độ lón của dự án.
17/01/2019
Page 4
10
5
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Mức độ gần đúng:
Phạm vi có thể chấp nhận được (thí dụ 10%)
được sử dụng trong việc xác định ước tính
chi phí thực tế.
Có thể bao gồm một khoản tiền dự phòng.
Các liên kết quy trình của tổ chức:
WBS cung cấp cấu trúc cho kế hoạch quản lý
chi phí.
Thành phần WBS được sử dụng trong việc
đo đếm chi phí dự án gọi là khoản mục kiểm
soát. Mỗi khoản mục kiểm soát được gán cho
một mã số hoặc số tài khoản duy nhất liên kết
trực tiếp với hệ thống kế toán của tổ chức.
17/01/2019
11
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Ngưỡng kiểm soát:
Các ngưỡng về độ lệch cho việc theo dõi thực
hiện về chi phí, nhằm thể hiện một mức sai lệch
dựa trên sự đồng ý và được cho phép trước
khi cần phải thực hiện.
Các ngưỡng được thể hiện một cách điển
hình như độ lệch phần trăm so với mức chuẩn.
Các quy tắc đo lường sự thực hiện:
Xác định những điểm trong WBS sẽ thực hiện
việc đo lường các khoản mục kiểm soát.
Thiết lập kỹ thuật đo lường giá trị đạt được để
sử dụng.
Định rõ các phương pháp theo dõi và tính
toán.
17/01/2019
Page 4
12
6
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Định dạng báo cáo: Định dạng và tần suất cho
báo cáo chi phí.
Mô tả các quy trình: Mô tả về từng quy trình
quản lý chi phí được liệt kê ra.
Các chi tiết bổ sung:
Mô tả các lựa chọn có tính chiến lược trong
việc cung cấp tiền, thủ tục cho sự trượt giá, thủ
tục hồ sơ của chi phí dự án.
17/01/2019
13
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
MA TRẬN KHOẢN MỤC KIỂM SOÁT
(Organization
Budget
Schedule)
17/01/2019
Page 4
14
7
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
2. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ:
Ứơc tính chi phí là quá trình phát triển xấp xỉ các
nguồn lực tài chính cần thiết để hoàn thành các
công việc dự án. Các lợi ích quan trọng của quá
trình này là nó xác định lượng chi phí cần thiết để
hoàn thành công việc của dự án.
17/01/2019
15
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU VÀO
Mức chuẩn phạm vi công việc/Scope
baseline:
Phát biểu về phạm vi: mô tả sản phẩm, tiêu
chuẩn chấp thuận, các kết chuyển giao
chính, phạm vi của dự án, các giả định,
các ràng buộc.
Cấu trúc phân rả công việc.
Thông tin bổ sung: sức khỏe, an toàn, an
ninh, sự thi hành, môi trường, bảo hiểm,
quyền sở hữu trí tuệ, giấy đăng ký, giấy
phép.
Các thông tin trên được xem xét khi ước tính dự
toán chi phí.
17/01/2019
Page 4
16
8
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU VÀO
Tiến độ dự án:
Các ngày đã được lên kế hoạch để tiến hành
các hoạt động tiến độ và đáp ứng các mốc
thời gian.
Các dạng trình bày tiến độ:
Biểu đồ mốc
Biểu đồ thanh
Biểu đồ mạng
Loại, số lượng các nguồn lực, thời gian sử dụng
các nguồn lực là các yếu tố chính để xác định chi
phí dự án.
17/01/2019
17
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU VÀO
Kế hoạch nguồn lực:
Tài liệu mô tả các vai trò và trách nhiệm,
quan hệ báo cáo và quản lý đội ngũ nhân
viên sẽ được đề cập và cấu trúc như thế nào
cho dự án.
Các đặc điểm của việc bố trí đội ngũ dự án, mức
lương, tiền thưởng là những thành phần cần thiết
để ước tính chi phí dự án.
17/01/2019
Page 4
18
9
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU VÀO
Sổ ghi chép rủi ro:
Tài liệu bao gồm các kết quả phân tích định
tính, định lượng, và kế hoạch ứng phó với
rủi ro. Nêu chi tiết tất cả các rủi ro được
nhận dạng, bao gồm mô tả, phân loại,
nguyên nhân, khả năng xảy ra, sự tác động
đến mục tiêu dự án, những người chịu trách
nhiệm ứng phó, tình trạng hiện tại.
Các chi phí để giảm bớt rủi ro, các tác động của
đe dọa và cơ hội đến toàn bộ chi phí của dự án.
17/01/2019
19
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Yếu tố môi trường doanh nghiệp
Bất cứ hay tất cả các yếu tố môi trường bên
ngoài và bên trong tổ chức bao quanh và ảnh
hưởng đến sự thành công của dự án.
Bao gồm tất cả nhưng không giới hạn đối
với:
Tình hình thị trường
Thông tin kinh doanh được phổ biến.
Tài sản quá trình của tổ chức
Bất kỳ hay tất cả các quy trình liên quan đến
bất kỳ hoặc tất cả tổ chức liên quan đến dự
án mà chúng được hoặc có thể sử dụng để
tác động đến sự thành công của dự án.
Các chính sách về ước tính chi phí, biểu mẫu,
thông tin quá khứ, bài học kinh nghiệm.
17/01/2019
Page 4
20
10
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Ước tính tương tự/Analoguous estimating: Kỹ
thuật này dựa vào chi phí thực tế của các dự án
tương tự trước đó như là cơ sở để ước tính chi
phí của dự án hiện tại.
Ước tính tham số: kỹ thuật này dựa vào hệ
thống kê giữa dữ liệu trong quá khứ và những
biến số khác để tính được một giá trị ước lượng
cho các tham biến của công việc.
Ước tính từ dưới lên: Ước tính chính xác và
đáng tin cậy nhất. Giá trị ước tính của dự án
nhận được từ phép cộng các giá trị ước tính chi
tiết của tất cả các thành phần riêng lẻ hợp thành
dự án.
17/01/2019
21
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Ước tính tương tự/Analogous estimating
Ưu điểm
17/01/2019
Page 4
Nhược điểm
22
11
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Ước tính từ dưới lên/Bottom-up estimating
17/01/2019
23
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Các ví dụ về kỹ thuật ước tính
17/01/2019
Page 4
24
12
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Các loại dự toán
Loại ước tính
Ước tính thô (ROM)
Ước tính ngân sách
Ước tính xác lập
Giai đoạn
Khởi đầu
Kế hoạch
Thực hiện
Độ chính xác
+- 50%
- 10% đến +25%
+- 10%
Các loại chi phí:
Chi phí trực tiếp
Chi phí gián tiếp
Chi phí thay đổi
Chi phí cố định: Các chi phí không thay đổi
khi sản lượng thay đổi.
17/01/2019
25
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Các công cụ và kỹ thuật khác
17/01/2019
Page 4
26
13
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU RA
Ước tính chi phí công việc:
Là mức định lượng của các chi phí có thể cần
thiết để hoàn tất công việc của dự án.
Được ước tính cho tất cả các nguồn lực được
áp dụng cho công việc.
Bao gồm nhân công, vật liệu, thiết bị, dịch vụ,
tiện ích, công nghệ thông tin, dự trữ lạm phát,
dự phòng rủi ro, chi phí gián tiếp.
17/01/2019
27
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Đặc điểm cơ bản của một dự toán tốt:
Xác định rõ nhiệm vụ
Tham gia rộng rãi
Sự sẵn có của các dữ liệu có căn cứ xác
đáng
Cấu trúc tiêu chuẩn hóa cho dự toán
Dự phòng những điều không chắc chắn
Các thay đổi về giá
Các chi phí đã bị loại trừ trong dự toán
Xem xét độc lập dự toán
Sửa đổi dự toán khi có thay đổi.
17/01/2019
Page 4
28
14
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU RA
Cơ sở của dự toán/ Basis of estimates:
Tài liệu hỗ trợ cung cấp thêm các chi tiết bổ sung một sự
hiểu biết rõ ràng và đầy đủ về dự toán đã tạo ra như thế nào
Có thể bao gồm: cơ sở dự toán, các giả định, ràng buộc,
phạm vi ước tính có khả năng xảy ra, mức độ tin cậy.
17/01/2019
29
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU RA
Cơ sở chi phí/ Cost Basis
17/01/2019
Page 4
30
15
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
3. XÁC ĐỊNH NGÂN SÁCH
Xác định ngân sách là quá trình tập hợp chi phí
ước tính của các công việc riêng lẽ hoặc các gói
công việc để thiết lập một cơ sở chi phí pháp lý.
Các lợi ích quan trọng của quá trình này là nó sẽ
xác định mức chuẩn chi phí dựa vào đó thực hiện
dự án có thể được giám sát và kiểm soát.
17/01/2019
31
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Phân tích dự phòng/Reserve analysis: Thiết lập
cả hai dự phòng rủi ro và dự phòng quản lý cho
dự án.
Các mối quan hệ quá khứ: Bất cứ các liên hệ với
quá khứ dẫn đến các kết quả ước tính tham số
hay ước tính tương tự nhằm phát triển các mô
hình toán học để dự đoán tổng chi phí dự án.
Điều hòa hạn mức cấp tiền
17/01/2019
Page 4
32
16
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Cộng dồn chi phí/Cost aggregation:
Ước tính chi phí được cộng dồn theo gói công việc sau đó cho các
thành phần ở mức cao hơn và cuối cùng là toàn dự án.
Ngân sách dự án
Dự phòng quản lý
Mức chuẩn chi phí
Khoản mục kiểm soát
Dự phòng rủi ro
Ước tính chi phí gói công việc
Dự phòng rủi ro các công việc
Ước tính chi phí công việc
17/01/2019
33
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Các thành phần của ngân sách dự án/
Project budget components
Ngân
sách dự
án
17/01/2019
Page 4
Dự
phòng
quản lý
Mức
chuẩn
chi phí
Khoản
mục
kiểm
soát
Dự phòng rủi ro
Dự phòng rủi
ro của công
việc
Ước tính chi phí
gói công việc
Ước tính chi
phí công việc
34
17
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Dự phòng rủi ro: Là những khoản tiền được sử
dụng cho những thay đổi được yêu cầu mà
không nằm trong kế hoạch.
Dự phòng quản lý:
Là các ngân sách được dự phòng cho các thay
đổi không được lên kế hoạch đối với phạm vi
công việc và chi phí.
Dự phòng phí được chấp thuận trước khi sử
dụng.
17/01/2019
35
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU RA
Mức chuẩn chi phí/ Cost baseline:
Đây là kiểu trình bày ngân sách theo thời gian
được sử dụng để so sánh mức chi tiêu thực tế
với kế hoạch nhằm nhằm xác định có cần các
hành động ngăn ngừa hoặc sửa sai để đạt được
các mục tiêu của dự án.
17/01/2019
Page 4
36
18
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Nhu cầu cấp tiền của dự án
Nhu cầu cho tổng chi phí dự án và nhu cầu
chi phí cho từng thời đoạn được suy ra từ
mức chuẩn chi phí.
Việc cấp tiền thường xảy ra với các số lượng
tăng đầu mà không liên tục.
Tổng số tiền cấp được yêu cầu bao gồm
những số tiền trong mức chuẩn chi phí cộng
với dự phòng quản lý, nếu có.
17/01/2019
37
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
4. KIỂM SOÁT CHI PHÍ
Kiểm soát chi phí là quá trình tập hợp chi phí ước
tính của các công việc riêng lẽ hoặc các gói công
việc để thiết lập một mức chuẩn chi phí pháp lý.
Các lợi ích quan trọng của quá trình này là nó sẽ
xác định mức chuẩn chi phí dựa vào đó thực hiện
dự án và kiểm soát.
17/01/2019
Page 4
38
19
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Quản lý giá trị đạt được/Earned value
management-EVM
17/01/2019
39
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
Quản lý giá trị đạt được/Earned value
management-EVM
Giá trị kế
hoạch (PV)
Giá trị đạt
được (EV)
Giá trị thực
(AC)
Nguồn tiền đã
được phép sử
dụng
được
phân công cho
công việc phải
hoàn thành.
Giá trị công
việc đã thực
hiện thể hiện
dưới
dạng
nguồn tiền đã
được duyệt
EV< PV
Tổng chi phí
thực tế đã chi
để
hoàn
thành
công
việc được đo
lường bởi giá
trị đạt được
EV.
Độ lệch tiến độ
SV=EV-PV
17/01/2019
Độ lệch chi phí
CV=EV-AC
Chỉ số thực
hiện tiến độ
SPI=EV / PV
Ngân sách tại
thời điểm
hoàn thành
(BAC)
Tổng giá trị
được lên KH
cho dự án.
Tổng các giá
trị KH là mức
chuẩn
đo
lường
thực
hiện (PMB)
Chỉ số thực
hiện chi phí
CPI=EV / AC
40
20
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
17/01/2019
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Dự báo/ Forecasting
Ước tính đến khi
hoàn thành (ETC):
chi phí cho là cần
thiết để hoàn thành
tất cả công việc.
Ước tính lại lúc hoàn
thành: Tổng chi phí
được mong đợi của
một công việc hay
dự án khi phạm vi
công việc đã xác
định được thực hiện
hoàn tất.
Page 4
41
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Chỉ số thực hiện để hoàn tất/To complete
performance Index
Dự đoán được tính toán về sự thực hiện chi phí
phải đạt được với công việc còn lại để đáp ứng
một mục đích quản lý đã định như BAC hay
EAC. Khi đã được chấp thuận thì giá trị EAC sẽ
thay thế BAC như là mục tiêu về chi phí thực
hiện.
17/01/2019
Page 4
42
21
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Kiểm tra thực hiện/Performance reviews
17/01/2019
43
Page 4
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÔNG CỤ & KỸ THUẬT
Diễn giải kết quả/Interpretation of results
17/01/2019
Page 4
44
22
1/17/2019
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU RA
Thông tin thực hiện công việc: các giá trị SV và
SPI cho các thành phần công việc, đặc biệt cho
các gói công việc và khoản mục kiểm tra được
lập thành tài liệu và thông tin cho các bên liên
quan.
Những yêu cầu thay đổi/Change Request
Yêu cầu thay đổi về chính sách, các quy trình,
kế hoạch, phương thức hay thay đổi mốc tiến
độ va các thành phần khác của kế hoạch QLDA.
Các yêu cầu thay đổi được xử lý để xem xét và
quyết định thông qua quá trình kiểm soát thay
đổi phù hợp.
17/01/2019
45
Page 4
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN – VỐN NSNN
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
THUỘC VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Nội dung quản lý chi phí: Quản lý chi phí đầu
tư xây dựng bao gồm:
Tổng mức đầu tư
Dự toán xây dựng
Dự toán gói thầu
Định mức xây dựng
Giá xây dựng
Chỉ số giá xây dựng
Chi phí quản lý dự án và tư vấn
Thanh quyết toán hợp đồng
Thanh quyết toán vốn đầu tư
17/01/2019
Page 4
46
23
1/17/2019
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN – VỐN NSNN
2. Nguyên tắc quản lý chi phí:
1. Đảm bảo mục tiêu và hiệu quả;
2. Theo từng công trình, từng giai đoạn;
3. Tổng mức đầu tư, dự toán;
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí;
17/01/2019
47
Page 4
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN – VỐN NSNN
3. Tổng mức đầu tư:
Là chi phí dự tính của dự án;
Là cơ sở để quản lý vốn;
Tổng mức đầu tư bao gồm:
1. Chi phí xây dựng;
2. Chi phí thiết bị;
3. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
4. Chi phí QLDA;
5. Chi phí Tư vấn đầu tư (KS, TK, GSTC…);
6. Chi phí khác;
7. Dự phòng;
Tổng mức đầu tư lập trên Thiết kế cơ sở, Suất đầu tư theo thị
trường, và các tỉ lệ phí theo qui định. Tổng mức đầu tư sẽ
được thẩm định và phê duyệt trong Quyết định đầu tư
17/01/2019
Page 4
48
24
1/17/2019
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN – VỐN NSNN
4. Dự toán – Tổng dự toán:
Là cơ sở để quản lý chi phí đầu tư;
Được lập trên cơ sở khối lượng của Thiết
kế kỹ thuật hoặc TK bản vẽ thi công;
Đơn giá tính dự toán là đơn giá do địa
phương ban hành, hoặc đơn giá do khảo
sát điều tra thị trường;
Tỉ lệ phí :Theo qui định của nhà nước;
Tổng dự toán là tập hợp những dự toán,
tổng dự toán phải ≤ TMĐT.
Dự toán sẽ được thẩm tra khối lượng, đơn giá, tỉ lệ phí để phê
duyệt.
17/01/2019
49
Page 4
QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN – VỐN NSNN
5. Kiểm soát chi phí:
Kiểm soát đơn giá: Phải được thẩm tra
phê duyệt;
Kiểm soát khối lượng: Phải được thẩm tra
phê duyệt;
Tỉ lệ phí: Phải được thẩm tra phê duyệt;
Khi thực hiện nếu vượt dự toán, vượt
Tổng mức đầu tư thì phải điều chỉnh và
được phê duyệt mới được thực hiện.
Mặc dù chi phí cho nhà thầu đã được
thanh toán rồi, nhưng nếu kiểm toán chi
phí thanh toán sai, thì nhà thầu phải hoàn
trả trước khi thanh lý hợp đồng.
17/01/2019
Page 4
50
25