Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI ĐẠI HỌC PHẦN ĐỊA LÝ DÂN CƯôn thi môn địa lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.6 KB, 23 trang )

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI ĐẠI HỌC
PHẦN ĐỊA LÝ DÂN CƯ.

1. Tác giả: ………………………………………………….
2. Đối tượng: Ôn thi CĐ - ĐH, ôn thi THPT QG.
3. Dự kiến tiết bồi dưỡng: 5 tiết
4. Mục đích, yêu cầu của chuyên đề:
- Học sinh cần nắm và hiểu được những kiến thức cơ bản phần địa lý dân
cư.
+ Việt Nam là nước đông dân và có nhiều thành phần dân tộc
+ Dân số nước ta còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
+ Dân cư phân bố chưa hợp lý.
+ Nguồn lao động và cơ cấu lao động nước ta.
+ Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm ở nước ta .
+ Đặc điểm của đơ thị hóa, ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế
- xã hội.
- Học sinh trả lời được những câu hỏi trong phần địa lý dân cư.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để liên hệ, trả lời những vấn đề thực tế đang
diễn ra hiện nay ở trong nước và thế giới.
A. Hệ thống kiến thức cơ bản phần địa lý dân cư:
Bài 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA.
1. Việt Nam là nước đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc.
- Quy mô: 86,4 triệu người (2009) : thứ 3 Đông Nam Á (sau Inđônêxia, Phi
lippin), thứ 7 Châu Á, thứ 13 thế giới.
- Dân tộc:
+ 54 dân tộc: Kinh: 86,2%, dân tộc khác: 13,8%.
+ 3,2 triệu người việt sống ở nước ngoài: Hoa Kỳ, Úc, Châu Âu.
- Thuận lợi:
+ Dân đông -> lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn -> nguồn lực phát
triển kinh tế đất nước.
+ Tuyệt đại bộ phận người Việt ở nước ngoài đều hướng về tổ quốc và đang


đóng góp cơng sức xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội q hương.
+ Dân tộc ln đồn kết bên nhau, phát huy truyền thống sản xuất, văn hoá,
phong tục tập quán tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế - xây dựng đất nước.
+ Đa dân tộc -> văn hố đa dạng.
- Khó khăn:
+ Trong điều kiện nước ta hiện nay, dân đông là một trở ngại lớn cho việc phát
triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

1


+ Sự phát triển KT – XH giữa các vùng cịn có sự chênh lệch đáng kể, mức sống
của 1 bộ phận dân tộc ít người cịn thấp. Vì vậy, phải chú trọng đầu tư việc phát
triển kinh tế xã hội ở các vùng này.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
* Dân số tăng nhanh:
- Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào nửa cuối thế kỷ 20 đã dẫn đến hiện
tượng bùng nổ dân số.
- Sự bùng nổ dân số diễn ra giữa các giai đoạn, các vùng lãnh thổ, các thành
phần dân tộc với tốc độ , quy mô khác nhau và tỷ suất gia tăng dân số nay đang
có xu hướng giảm:
+ 1943 - 1951: 0,5%
+ 1954 - 1960: 3,93%
+ 2002 - 2005: 1,32%.
- Tỷ suất gia tăng dân số giảm nhưng nay vẫn còn cao, mỗi năm dân số nước ta
tăng thêm trung bình trên 1 triệu người.
- Nguyên nhân: do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hố
gia đình nên Tg có giảm nhưng còn chậm.
* Kết cấu dân số trẻ: nhưng đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số
theo nhóm tuổi của cả nước:

+ 0 – 14 tuổi giảm: 33,5 – 27% ( 1999 – 2005 )
+ 15 – 59 tăng : 58,4 – 64% ( 1999 – 2005 )
+ > 60 tuổi : 8,1 – 9% ( 1999 – 2005 )
* Hậu quả: dân số tăng nhanh, trẻ -> sức ép lớn đối với phát triển kinh tế xã hội
đất nước, với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và nâng cao chất lượng cuộc
sống của từng thành viên trong xã hội.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí:
- Mật độ dân số trung bình: 254 người/km2 (2006), nhưng phân bố chưa hợp lý
giữa các vùng:
a. Phân bố không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi:
+ Đồng bằng: 75% dân số (1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số), mật độ dân số cao:
ĐBSH : 1225 ng/km2, ĐNB : 511 ng/km2.
+ Trung du miền núi mật độ thấp hơn nhiều so với đồng bằng (3/4 diện tích chiếm 1/4 dân số): Tây Bắc: 69 ng/km2, Tây Nguyên: 89 ng/km2, trong khi vùng
này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước.
b. Giữa thành thị với nông thôn:
- Tỷ lệ dân thành thị thấp nhưng tăng liên tục: 19,5 - 26,9% (1990 – 2005)
- Tỷ lệ dân nông thôn cao nhưng giảm liên tục: 80,5% - 73,1% ( 1990 – 2005 ).
c. Sự phân bố không đều ngay trong 1 vùng:
- Đông Bắc có mật độ gấp 2,1 lần so với Tây Bắc.
- ĐBSH có mật độ gấp 2,85 lần so với ĐBSCL.
d. Nguyên nhân:
- Điều kiện tự nhiên.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên
của các vùng.
2


e. Hậu quả: phân bố dân cư chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng
lao động, khai thác tài nguyên. Vì vậy, việc phân bố lại dân cư và lao động trên

phạm vi cả nước, ngăn chặn di dân tự do, có các giải pháp kinh tế để nâng cao
mức sống người dân, từ đó dẫn đến giảm mức sinh…. Trên phạm vi cả nước là
rất cần thiết.
g. Biện pháp: chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị, phân bố lại dân
cư giữa các vùng.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dung có hiệu quả nguồn lao
động và tài nguyên nước ta :
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng dân số, đẩy mạnh
tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia
đình.
- Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao
động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển
dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và đưa
chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ
phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tay nghề cao, có tác phong
cơng nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp trung du, miền núi. Phát triển công
nghiệp ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động
của đất nước.
Bài 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
1. Nguồn lao động :
* Số lượng:
- 2005 dân số hoạt động kinh tế ở nước ta chiếm 51,2% tổng số dân (42,53 triệu
người). Với mức tăng nguồn lao động như hiện nay, mỗi năm nước ta có thêm
hơn 1 triệu lao động.
* Chất lượng:
+ Lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền
thống của dân tộc (đặc biệt là trong nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ cơng

nghiệp ...) được tích luỹ qua nhiều thế hệ.
+ Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu trong phát
triển văn hoá, giáo dục và y tế :
. Tỷ lệ lao động qua đào tạo tăng : 12,3% - 25% ( 1996 – 2005 ).
. Chưa qua đào tạo giảm 87,7 – 75% ( 1996 – 2005 ).
. CĐ, ĐH, trên ĐH tăng : 2,3 – 5,3% ( 1996 – 2005 ).
. Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo giảm.
+ Lao động còn thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.
+ So với yêu cầu hiện nay, lực lượng lao động có trình độ cao cịn ít, đặc biệt là
đội ngũ cán bộ quản lý, cơng nhân kỹ thuật lành nghề cịn thiếu nhiều. Lao động
có trình độ CĐ, ĐH, trên ĐH tăng nhưng cịn thấp, lao động có chứng chỉ nghề
sơ cấp tỷ lệ cao: 15,5% ( 2005 ).
3


+ Lao động lành nghề, có trình độ cao phân bố ko đều, tập trung ở thành phố
lớn, miền núi thiếu nhiều.
2. Cơ cấu lao động
a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế:
- Tác động Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và quá trình Đổi mới đang làm
thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động xã hội nước ta:
+ Phần lớn lao động tập trung ở khu vực 1, nhưng đang có xu hướng giảm: 65,1
– 57,3% ( 2000 – 2005) .
+ Tỷ trọng lao động khu vực 2,3 còn chiếm tỷ lệ thấp và đang có xu hướng gia
tăng: KV2 : 13,1 – 18,2% ( 2000 – 2005) , KV 3 : 21,8 – 24,5% ( 2000 – 2005)
=> Cơ cấu lao động có sự chuyển biến theo chiều hướng CNH – HĐH, nhưng sự
chuyển biến còn chậm.
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
- Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế khơng đều: cao nhất: thành phần
ngồi nhà nước, thấp nhất là thành phần có vốn đầu tư nước ngoài và thành phần

nhà nước.
+ Ngoài nhà nước: tỷ trọng ln cao nhất, có xu hướng giảm nhẹ nay đang tăng
dần : 90,1 – 88,6 – 88,9% ( 2000 – 2004 – 2005 ).
+ Nhà nước: chiếm tỷ trọng thấp, có xu hướng tăng lên nay giảm nhẹ: 9,3 – 9,9
– 9,5% ( 2000 – 2004 – 2005 ).
+ Có vốn đầu tư nước ngoài: chiếm tỷ trọng thấp nhất, nhưng đang tăng nhanh,
mạnh, tăng liên tục: 0,6 - 1,5 – 1,6% ( 2000 – 2004 – 2005 ).
-> Sự chuyển biến trên là phù hợp với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường
của nước ta trong giai đoạn hiện nay.
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nơng thơn đang có sự chuyển
biến:
+ Nơng thôn chiếm tỷ trọng cao nhất nhưng đang giảm: 79,9 – 75% (1996 –
2005).
+ Thành thị chiếm tỷ trọng thấp nhất nhưng đang tăng : 20,1 – 25% (1996 –
2005).
* Năng suất lao động xã hội ngày càng tăng, song vẫn còn thấp so với thế giới.
Phần lớn lao động có thu nhập thấp, làm cho q trình phân cơng lao động xã
hội chậm chuyển biến. Quỹ thời gian lao động trong nơng nghiệp nơng thơn và
nhiều xí nghiệp quốc doanh chưa được sử dụng triệt để.
* Nguyên nhân: Tình trạng bất hợp lý trên là do tốc độ phát triển sản xuất chưa
phù hợp với tốc độ tăng trưởng dân số và nguồn lao động. Hậu quả là cơ cấu
kinh tế không phù hợp với cơ cấu nguồn lao động.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết:
* Thực trạng vấn đề việc làm ở nước ta :
- Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay:
+ Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ tạo ra mỗi
năm thêm gần 1 triệu việc làm mới. Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp, thiếu việc
làm vẫn còn gay gắt.
4



+ Năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%.
Thất nghiệp ở thành thị cao: 5,3%, thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%. Ở nông
thôn, thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc làm là 9,3%.
* Hướng giải quyết việc làm:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ cơng nghiệp, tiểu
thủ cơng nghiệp… ) chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng
xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, các ngành nghề, nâng cao chất lượng
đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc hoặc tham gia vào các đơn
vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Bài 18. ĐƠ THỊ HỐ
1. Đặc điểm đơ thị hóa:
*Khái niệm: Đơ thị hố là một q trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là
sự tăng nhanh về số lượng và qui mô của các điểm dân cư và đô thị, sự tập trung
dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối
sống thành thị.
* Đặc điểm: 3 đặc điểm:
a. Q trình đơ thị hóa nước ta diễn ra chậm, trình độ đơ thị hố thấp.
Thời gian
Đặc điểm
Thời phong kiến - Thế kỷ III trước công nguyên, đô thị đầu tiên là thành Cổ
Loa, kinh đô của nhà nước Âu Lạc.
- Thế kỷ 11 xuất hiện thành Thăng Long.
- Thế kỷ 16 – 18 xuất hiện đô thị: Phú Xuân, Hội An, Đà

Nẵng.
Thời
Pháp - Công nghiệp chưa phát triển, hệ thống đơ thị khơng có cơ sở
thuộc
để mở rộng, chủ yếu đô thị quy mô nhỏ, chức năng chủ yếu là
hành chính, thương mại, quân sự.
- Đến những năm 30 của thế kỷ XX mới có một số đơ thị lớn
được hình thành như: Hà Nội, Hải Phịng, Nam Định....
Tháng 8 / 1945 Q trình đơ thị hóa diến ra chậm, các đơ thị khơng có sự thay
-> 1954
đổi nhiều.
1954 – 1975
- Ở Miền nam: chính quyền Sài Gịn đã dùng đơ thị hóa như 1
biện pháp để dồn dân phục vụ chiến tranh
- Ở Miền Bắc: đô thị hóa gắn liền với cơng nghiệp hóa.
-1965 – 1972 các đô thị bị chiến tranh phá hoại, dân di
chuyển về nơng thơn, q trình đơ thị hóa chững lại
1975 – nay
- Đơ thị hóa có nhiều chuyển biến khá tích cực, nhưng so với
5


thế giới: Tỉ lệ dân đô thị thấp (2005: tỉ lệ dân đô thị là 26,9%),
cơ sở hạ tầng đô thị (giao thông, điện, nc...) ở mức độ thấp so
với các nước trong khu vực và thế giới.
b. Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng:
- Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong dân số cả nước giai đoạn 1990 –
2005 có xu hướng tăng liên tục : 12,9 – 22,3 triệu người (19,5 – 26,9%).
- Tỉ lệ dân thành thị của nước ta có tăng lên nhưng vẫn còn thấp so với các nước
trong khu vực năm 2005 chiếm 26,9%.

c. Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng:
- Đô thị và số dân đô thị phân theo các vùng trong nước không đều:
2006 cả nc có 689 đơ thị, trong đó 38 thành phố, 54 thị xã, 597 thị trấn phân bố
không đều giữa các vùng:
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đơ thị nhất 167, Đơng Nam Bộ ít
nhất: 50 đơ thị.
+ Số đơ thị lớn cịn chiếm tỷ lệ nhỏ: cả nước có 5,5%. Trung du và miền núi Bắc
Bộ : 9/167, ĐBSH: 7/118, ĐBSCL: 5/133.
+ Chất lượng đô thị lớn chưa đảm bảo các tiêu chuẩn quốc tế về cơ sở hạ tầng,
môi trường sống.
+ Dân đô thị tập trung đông ở ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.
2. Mạng lưới đơ thị nước ta:
- Tiêu chí: căn cứ vào: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỷ lệ dân phi nông
nghiệp...
=> Mạng lưới đô thị nước ta phân thành 6 loại (loại đặc biệt: Hà Nội và Thành
phố Hồ Chí Minh, loại 1,2,3,4,5 ).
- Căn cứ vào cấp quản lý, chia ra:
+ Đô thị trực thuộc trung ương: Hà nội, Hải Phịng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí
Minh, Cần Thơ.
+ Đơ thị trực thuộc tỉnh: Việt trì, Thái Ngun, Tun Quang...
3. Ảnh hưởng đơ thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội:
a. Tích cực: Đơ thị tác động mạnh đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
nước ta :
+ Các đô thị ảnh hưởng rất lớn đến đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa
phương, của các vùng trong cả nước. Năm 2005, khu vực đơ thị đóng góp 70,4%
GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp – xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80%
ngân sách nhà nước.
+ Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa
dạng, là nơi sử dụng đơng đảo lực lượng lao động có trình độ chun môn kỹ
thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và

ngồi nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Đơ thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
b. Tiêu cực:
- Ơ nhiễm mơi trường.
- Bảo đảm vấn đề an ninh, xã hội.
6


B. HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN, ĐẶC TRƯNG ĐỂ GIẢI
CÁC DẠNG CÂU HỎI TRONG CHUYÊN ĐỀ:
Cần xác định các dạng bài tập có 4 mức độ:
1. Nhận biết: dạng câu hỏi thơng thường, phổ biến mang tính tái hiện kiến thức
cho học sinh với các cách hỏi: Trình bày, nêu, biết, liệt kê, kể tên, tái hiện, khôi
phục….
2. Thông hiểu: dạng bài nằm ở mức độ hiểu vấn đề, từ đó học sinh có kỹ năng
lý giải về một vấn đề, một sự kiện, một hiện tượng địa lý nào đó. Các cách hỏi:
Giải thích, phân biệt, tại sao, vì sao, hãy lý giải, vì sao nói, khái quát, mở
rộng…
3. Vận dụng cấp thấp: dạng bài phát huy khả năng suy luận, phân tích vấn đề,
so sánh đối chiếu với các cách hỏi: Xác định, khám phá, dự đoán, thiết lập, liên
hệ, chứng minh, vẽ sơ đồ, vẽ đồ thị, phân biệt, giải quyết, suy luận, phân tích, so
sánh….
4. Vận dụng cấp cao: dạng bài phát huy khả năng vận dụng kiến thức để liên hệ
thực tiễn với các cách hỏi: Bình luận, nhận xét, đánh giá, rút ra phương hướng
giải quyết thực tiễn…
C. HỆ THỐNG CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐẶC TRƯNG CỦA CHUYÊN ĐỀ.
Bài tập 1: VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH SỰ PHÂN HỐ VỀ THU
NHẬP BÌNH QUÂN THEO ĐẦU NGƯỜI GIỮA CÁC VÙNG.
Cho bảng số liệu: Thu nhập bình quân đầu người / tháng theo
các vùng.

Vùng
1999
2002
2004
Cả nước
295
365,1
484,4
Trung du và miền Đông bắc
210
268,8
379,9
núi Bắc Bộ
Tây Bắc
197
265,7
Đồng bằng sông Hồng
280,3
353,1
488,2
Bắc Trung Bộ
212,4
235,4
317,1
Duyên Hải Nam Trung Bộ
252,8
305,8
414,9
Tây Nguyên
344,7

244
390,2
Đông Nam Bộ
527,8
619,7
833,0
Đồng bằng sông Cửu Long
342,1
371,3
471,1
1. Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người / tháng giữa các vùng nước
ta, năm 2004?
2. So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người / tháng giữa các vùng
qua các năm?
Hướng Dẫn:
1. Vẽ biểu đồ: thanh ngang.
Đảm bảo đầy đủ: tên biểu đồ, chú giải, gốc O, ghi số liệu lên biểu đồ....
2. So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các
vùng qua các năm:
- Phân tích, so sánh:
7


+ 1999 – 2004 bình quân thu nhập đầu người theo các vùng đều có xu hướng
tăng, trong đó vùng có mức độ tăng cao nhất là ĐNB ( d/c...), ĐBSH...
+ Trên phạm vi cả nc mức thu nhập có sự phân hố rõ rệt:
. Vùng có mức thu nhập bình quân cao hơn cả nước (2004) là ĐNB, ĐBSH.
. Các vùng cịn lại có mức thu nhập bình qn thấp hơn mức trung bình cả nước.
+ ĐNB là vùng có mức thu nhập bình qn cao nhất cả nước 2004 đạt 833 000
đ/người/tháng gấp Tây Bắc: > 3 lần.

- Giải thích:
+ ĐBSH có mức tăng trưởng cao nhưng do dân số đơng nên mức bình qn theo
đầu người cịn thấp, đạt mức trung bình của cả nước.
+ ĐNB tốc độ tăng trưởng cao, tổng thu nhập lớn nên mức bình quân theo đầu
người cao nhất cả nước.
+ Các vùng cịn lại, trình độ phát triển kinh tế cịn chậm do gặp nhiều yếu tố khó
khăn nên bình qn thu nhập/ người thấp hơn so với mức trung bình của cả
nước.
Bài tập 2. Cho bảng số liệu sau đây:
Lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2006
( Đơn vị : nghìn người )
Năm
Tổng số
Chia ra
Nông – lâm – Công nghiệp
Dịch vụ
ngư nghiệp
– xây dựng
2000
37609,6
24481
4929,7
8198,9
2001
38562,7
24468,4
5551,9
8542,4
2002
39507,7

24455,8
6084,7
8967,2
2004
41586,3
24430,7
7216,5
9939,1
2005
42542,7
24351,5
7785,3
10405,9
2006
43436,1
24172,3
8296,9
10966,9
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các
ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2006?
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành
kinh tế ở nước ta trong trời gian trên?
Hướng dẫn:
1. Vẽ biểu đồ miền: Đảm bảo tên biểu đồ, chú giải, gốc 0,ghi số liệu lên
biểu đồ...
2. Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:
- Cơ cấu lao động của nước ta đang có sự chuyển biến theo hướng:
+ Tỷ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm 9,4 %
+ Tỷ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng 6,0 %

+ Tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng 3,7%

8


- Đây là sự chuyển dịch tiến bộ, phù hợp với xu thế chung, tuy nhiên ở nước ta
sự chuyển biến này cịn chậm.
* Giải thích: Tiến trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đã thúc đẩy sự phát triển
của cơng nghiệp và dịch vụ. Điều đó dẫn tới sự chuyển dịch lao động giữa các
ngành.
Bài tập 3. Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong dân số
cả nước giai đoạn 1990 – 2005.
Năm Số dân thành thị (triệu người )
Tỷ lệ dân thành thị trong dân số
cả nước (%)
1990
12,9
19,5
1995
14,9
20,8
2000
18,8
24,2
2005
22,3
26,9
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quá trình đơ thị hóa ở nước ta giai đoạn 1990 – 2005?
b. Nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong dân
số cả nước giai đoạn 1990 – 2005?

Hướng dẫn:
a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường.
Đảm bảo đầy đủ: tên biểu đồ, chú giải, gốc 0, ghi số liệu lên biểu đồ....
b. Nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong dân
số cả nước giai đoạn 1990 – 2005:
- Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong dân số cả nước từ năm 1990 –
2005 có xu hướng tăng lên liên tục :
+ Số dân thành thị tăng từ 12,9 triệu người -> 22,3 triệu người (1990 – 2005)
+ Tỷ lệ dân thành thị trong dân số cả nước tăng từ 19,5% -> 26,9% (1990 –
2005) .
- Tỷ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực và thế
giới. Thế giới tỷ lệ dân thành thị là : 48% (2005).

D. HỆ THỐNG CÂU HỎI LUYỆN TẬP CỦA CHUYÊN ĐỀ:
Câu 1. Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội và môi trường?
Hướng dẫn trả lời:
a. Thuận lợi:
- Dân đông -> lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thuận lợi phát triển
các ngành sản xuất cần nhiều lao động.
- Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ: nguồn lao động dự trữ dồi dào, nguồn
lao động bổ sung lớn, tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật.
b. Khó khăn:
- Đối với phát triển kinh tế:
9


+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế. Trên thực tế
tăng 1% dân số thì mức tăng trưởng kinh tế hàng năm phải đạt 3 – 4% và lương
thực phải tăng > 4%. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển,

dân số đơng thì mức tăng dân số như hiện nay vẫn là cao.
+ Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế.
+ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích lũy, tạo nên mâu
thuẫn giữa cung và cầu.
+ Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thổ.
- Đối với việc phát triển xã hội:
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện.
+ GDP/ người thấp.
+ Y tế, văn hóa, giáo dục gặp nhiều khó khăn.
- Đối với tài nguyên môi trường:
+ Sự suy giảm các nguồn tài ngun thiên nhiên.
+ Ơ nhiễm mơi trường
+ Khơng gian cư trú chật hẹp.
Câu 2. Tại sao ở nước ta hiện nay, tỷ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm
nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh họa?
Hướng dẫn trả lời:
- Do quy mơ dân số lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên tỷ lệ gia tăng
dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng.
- Tỷ suất gia tăng dân số nước ta vẫn đạt giá trị dương.
- VD:
Số dân và tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai
đoạn 2000 – 2007
Năm
Số dân (triệu người)
Tỷ sất gia tăng dân số tự
nhiên (%)
2000
77635
1,36
2005

83106
1,31
2006
84155
1,26
2007
85195
1,23
Câu 3. Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý? Nêu
một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua?
Hướng dẫn trả lời:
- Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý vì:
+ Mật độ: 254 người /km2 nhưng phân bố chưa hợp lý giữa các vùng (dẫn chứng
….).
+ Sự phân bố dân cư chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao
động, khai thác tài nguyên. Vì vậy, phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi
cả nước là cần thiết.
- Phương hướng và biện pháp đã thực hiện:
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động .
+ Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
10


+ Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp… ) chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ .
+ Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng
xuất khẩu.
+ Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, các ngành nghề, nâng cao chất lượng
đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những cơng việc hoặc tham gia vào các đơn
vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn, nâng cao chất lượng nguồn lao động.

+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Câu 4. Chứng minh rằng Việt Nam là nước đơng dân và có nhiều thành
phần dân tộc? Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát
triển kinh tế - xã hội nước ta?
Hướng dẫn trả lời:
- Quy mô: 86,4 triệu người (2009) : thứ 3 Đông Nam Á (sau Inđônêxia, Phi
lippin), thứ 7 Châu Á, thứ 13 thế giới.
- Dân tộc:
+ 54 dân tộc : Kinh: 86,2%, dân tộc khác: 13,8%.
+ 3,2 triệu người việt sống ở nước ngoài: Hoa Kỳ, Úc, Châu Âu.
- Thuận lợi:
+ Dân đông -> lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn -> nguồn lực phát
triển kinh tế đất nước.
+ Tuyệt đại bộ phận người Việt ở nước ngồi đều hướng về tổ quốc và đang
đóng góp công sưc xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội q hương.
+ Dân tộc ln đồn kết bên nhau, phát huy truyền thống sản xuất, văn hoá,
phong tục tập quán tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế - xây dựng đất nước.
+ Đa dân tộc -> văn hoá đa dạng.
- Khó khăn:
+ Trong điều kiện nước ta hiện nay, dân đông là một trở ngại lớn cho việc phát
triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
+ Sự phát triển KT – XH giữa các vùng cịn có sự chênh lệch đáng kể, mức sống
của 1 bộ phận dân tộc ít người cịn thấp. Vì vậy, phải chú trọng đầu tư việc phát
triển kinh tế xã hội ở các vùng này.
Câu 5. Chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ?
Hướng dẫn trả lời:
* Dân số tăng nhanh:
- Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào nửa cuối thế kỷ 20 đã dẫn đến hiện
tượng bùng nổ dân số.
- Sự bùng nổ dân số diễn ra giữa các giai đoạn, các vùng lãnh thổ, các thành

phần dân tộc với tốc độ , quy mô khác nhau và tỷ suất gia tăng dân số nay đang
có xu hướng giảm:
+ 1943 - 1951: 0,5%
+ 1954 - 1960: 3,93%
+ 2002 - 2005: 1,32%.
11


- Tỷ suất gia tăng dân số giảm nhưng nay vẫn còn cao, mỗi năm dân số nước ta
tăng thêm trung bình trên 1 triệu người.
* Kết cấu dân số trẻ: nhưng đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số
theo nhóm tuổi của cả nước:
+ 0 – 14 tuổi giảm: 33,5 – 27% ( 1999 – 2005 ).
+ 15 – 59 tăng : 58,4 – 64% ( 1999 – 2005 ).
+ > 60 tuổi : 8,1 – 9% ( 1999 – 2005 ).
Câu 6. Dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam chứng minh dân số nước ta phân bố
chưa hợp lý và giải thích nguyên nhân?
Hướng dẫn trả lời:
a. Chứng minh dân số nước ta phân bố chưa hợp lý :
- Mật độ dân số trung bình: 254 người/km2 (2006), nhưng phân bố chưa hợp lý
giữa các vùng:
* Phân bố không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi:
+ Đồng bằng: 75% dân số (1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số), mật độ dân số cao:
ĐBSH : 1225 ng/km2, ĐNB : 511 ng/km2.
+ Trung du miền núi mật độ thấp hơn nhiều so với đồng bằng (3/4 diện tích chiếm 1/4 dân số): Tây Bắc: 69 ng/km2, Tây Nguyên: 89 ng/km2, trong khi vùng
này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước.
* Giữa thành thị với nông thôn:
- Tỷ lệ dân thành thị thấp nhưng tăng liên tục: 19,5 - 26,9% (1990 – 2005).
- Tỷ lệ dân nông thôn cao nhưng giảm liên tục: 80,5% - 73,1%.
b. Nguyên nhân:

- Điều kiện tự nhiên.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên
của các vùng.
- Tính chất của nền kinh tế.
- Chuyển cư.
Câu 7. Trình bày chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả
nguồn lao động của nước ta?
Hướng dẫn trả lời:
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ gia tăng dân số, đẩy mạnh
tuyên truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia
đình.
- Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao
động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển
dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và đưa
chính sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ
12


phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tay nghề cao, có tác phong
cơng nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp trung du, miền núi. Phát triển công
nghiệp ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động
của đất nước.
Câu 9. Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành
kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay?
Hướng dẫn trả lời:
a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế:

- Tác động Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và quá trình Đổi mới đang làm
thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động xã hội nước ta:
+ Phần lớn lao động tập trung ở khu vực 1, nhưng đang có xu hướng giảm: 65,1
– 57,3% ( 2000 – 2005) .
+ Tỷ trọng lao động khu vực 2,3 còn chiếm tỷ lệ thấp và đang có xu hướng gia
tăng: KV2 : 13,1 – 18,2%( 2000 – 2005) , KV 3 : 21,8 – 24,5% ( 2000 – 2005) .
=> Cơ cấu lao động có sự chuyển biến theo chiều hướng CNH – HĐH, nhưng sự
chuyển biến còn chậm.
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
- Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế khơng đều: cao nhất là thành phần
ngồi nhà nước, thấp nhất là thành phần có vốn đầu tư nước ngoài và thành phần
nhà nước.
+ Ngoài nhà nước: tỷ trọng ln cao nhất, có xu hướng giảm nhẹ nay đang tăng
dần : 90,1% (2000) – 88,6% (2004) – 88,9% (2005).
+ Nhà nước: chiếm tỷ trọng thấp, có xu hướng tăng lên nay giảm nhẹ: 9,3% –
9,9% – 9,5% (2000 – 2004 – 2005).
+ Có vốn đầu tư nước ngồi: chiếm tỷ trọng thấp nhất, nhưng đang tăng nhanh,
mạnh, tăng liên tục: 0,6% - 1,5% – 1,6% (2000 – 2004 – 2005).
-> Sự chuyển biến trên là phù hợp với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường
của nước ta trong giai đoạn hiện nay.
c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
- Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nơng thơn đang có sự chuyển
biến:
+ Nông thôn chiếm tỷ trọng cao nhất nhưng đang giảm: 79,9 – 75% (1996 –
2005).
+ Thành thị chiếm tỷ trọng thấp nhất nhưng đang tăng : 20,1 – 25% (1996 –
2005).
* Năng suất lao động xã hội ngày càng tăng, song vẫn còn thấp so với thế giới.
Phần lớn lao động có thu nhập thấp, làm cho quá trình phân cơng lao động xã
hội chậm chuyển biến. Quỹ thời gian lao động trong nông nghiệp nông thôn và

nhiều xí nghiệp quốc doanh chưa được sử dụng triệt để.
* Nguyên nhân: Tình trạng bất hợp lý trên là do tốc độ phát triển sản xuất chưa
phù hợp với tốc độ tăng trưởng dân số và nguồn lao động. Hậu quả là cơ cấu
kinh tế không phù hợp với cơ cấu nguồn lao động.
13


Câu 10. Trình bày đặc điểm đơ thị hóa ở nước ta?
Hướng dẫn trả lời:
Đơ thị hóa có 3 đặc điểm:
a. Q trình đơ thị hóa nước ta diễn ra chậm, trình độ đơ thị hố thấp.
Thời gian
Đặc điểm
Thời phong kiến - Thế kỷ III trước công nguyên, đô thị đầu tiên là thành Cổ
Loa, kinh đô của nhà nước Âu Lạc.
- Thế kỷ 11 xuất hiện thành Thăng Long.
- Thế kỷ 16 – 18 xuất hiện đô thị: Phú Xuân, Hội An , Đà
Nẵng.
Thời
Pháp - Công nghiệp chưa phát triển, hệ thống đơ thị khơng có cơ sở
thuộc
để mở rộng, chủ yếu đô thị quy mô nhỏ, chức năng chủ yếu là
hành chính, thương mại, quân sự.
- Đến những năm 30 của thế kỷ XX mới có một số đơ thị lớn
được hình thành như : Hà Nội, Hải Phịng, Nam Định....
Tháng 8 / 1945 Q trình đơ thị hóa diến ra chậm, các đơ thị khơng có sự thay
-> 1954
đổi nhiều.
1954 – 1975
- Ở Miền nam : chính quyền Sài Gịn đã dùng đơ thị hóa như

1 biện pháp để dồn dân phục vụ chiến tranh
- Ở Miền Bắc: đơ thị hóa gắn liền với cơng nghiệp hóa.
-1965 – 1972 các đô thị bị chiến tranh phá hoại, dân di
chuyển về nơng thơn, q trình đơ thị hóa chững lại
1975 – nay
- Đơ thị hóa có nhiều chuyển biến khá tích cực, nhưng so với
thế giới: Tỉ lệ dân đô thị thấp (2005: tỉ lệ dân đô thị là 26,9%),
cơ sở hạ tầng đô thị (giao thông, điện, nước...) ở mức độ thấp
so với các nước trong khu vực và thế giới.
b. Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng:
- Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong dân số cả nước giai đoạn 1990 –
2005 có xu hướng tăng liên tục : 12,9 – 22,3 triệu người (19,5% – 26,9%)
- Tỉ lệ dân thành thị của nước ta có tăng lên nhưng vẫn cịn thấp so với các nước
trong khu vực năm 2005 chiếm 26,9%.
c. Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng:
- Đô thị và số dân đô thị phân theo các vùng trong nước khơng đều:
2006 cả nc có 689 đơ thị, trong đó 38 thành phố, 54 thị xã, 597 thị trấn phân bố
không đều giữa các vùng:
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đơ thị nhất 167, Đơng Nam Bộ ít
nhất: 50 đơ thị.
+ Số đơ thị lớn cịn chiếm tỷ lệ nhỏ: cả nước có 5,5%. Trung du và miền núi Bắc
Bộ : 9/167, ĐBSH: 7/118, ĐBSCL: 5/133.
+ Chất lượng đô thị lớn chưa đảm bảo các tiêu chuẩn quốc tế về cơ sở hạ tầng,
môi trường sống.
+ Dân đô thị tập trung đông ở ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.
14


Câu 11. Phân tích những ảnh hưởng của q trình đơ thị hóa ở nước ta đối
với phát triển kinh tế - xã hội?

Hướng dẫn trả lời:
a. Tích cực: Đơ thị tác động mạnh đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
nước ta :
+ Các đô thị ảnh hưởng rất lớn đến đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa
phương, của các vùng trong cả nước. Năm 2005, khu vực đơ thị đóng góp 70,4%
GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp – xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80%
ngân sách nhà nước.
+ Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa
dạng, là nơi sử dụng đơng đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ
thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và
ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Đơ thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
b. Tiêu cực:
- Ơ nhiễm mơi trường.
- Bảo đảm vấn đề an ninh, xã hội.
E. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TỰ GIẢI
1. Cho bảng số liệu:
Dân số Việt Nam giai đoạn 1901 – 2006
(Đơn vị: triệu người)
Năm
Số dân
1901
13
1921
15,5
1960
30,2
1970
41
1979

52,7
1989
64,8
2006
84,2
a. Vẽ đường biểu diễn tình hình tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1901 – 2006 và
rút ra những nhận xét cần thiết?
b. Nêu hậu quả của việc tăng dân số nhanh ở nước ta?
2. Cho bảng số liệu sau đây:
Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 1979, 1989, 2005.
Năm
Tổng số
Nhóm tuổi (%)
(ngìn người)
0 -14
15 – 59
Từ 60 tuổi trở
lên
1979
52472
41,7
51,3
7,0
1989
64405
38,7
54,1
7,2
2005
84156

27,1
63,9
9,0
15


a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta trong 3
năm 1979, 1989, 2005?
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số qua các năm kể trên?
3. Cho bảng số liệu sau đây:
Tỷ suất sinh, tỷ suất tử ở nước ta giai đoạn 1960 – 2006
(Đơn vị: %0 )
Năm Tỷ suất sinh Tỷ suất tử Năm
Tỷ suất sinh
Tỷ suất tử
1960
46
12
1985
28,4
6,9
1965
37,8
6,7
1989
31,3
8,4
1970
34,6
6,6

1993
28,5
6,7
1976
39,5
7,5
1999
23,6
7,3
1979
32,2
7,2
2006
19
5,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỷ suất sinh, tỷ suất tử và tỷ suất gia tăng dân số
tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1960 – 2006?
b. Nêu nhận xét.
4. Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta?
5. Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lý
lao động ở nước ta nói chung và ở địa phương em nói riêng?
6. Trình bày mạng lưới đơ thị nước ta?
7. Nêu ví dụ minh họa điển hình về những hậu quả của q trình đơ thị
hóa đối với phát triển kinh tế - xã hội và môi trường ở nước ta hiện nay?
8. Hãy nêu hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lý?
F. ĐỀ THI THỬ:
I. MA TRẬN ĐỀ THI:
Cấp độ
Tên
chủ đề

Đặc điểm
dân số và
phân bố
dân cư
nước ta.

Số câu
Số điểm: 2

Nhận biết

Thơng
hiểu

Trình bày
được Việt
Nam

nước đơng
dân và có
nhiều thành
phần dân
tộc.

Phân tích
được
tác
động của
đặc điểm
dân

số
nước ta đối
với sự phát
triển kinh
tế - xã hội

mơi
trường.

½
1,25

½
0,75

Vận dụng
Cấp độ
Cấp độ
thấp
cao

Cộng

1
2
16


điểm
Tỉ lệ: 20%

Lao động
và việc làm

Số câu
Số điểm: 6
điểm
Tỉ lệ: 60
%
Chủ đề 3
Đơ thị hóa

12,5
Nêu được
đặc điểm
nguồn lao
động nước
ta

7,5
Phân tích
thế mạnh,
hạn chế
nguồn lao
động nước
ta

½
1,5

½


20
Vẽ biểu đồ
thích hợp
nhất
thể
hiện
sự
thay đổi cơ
cấu
lao
động phân
theo
các
ngành kinh
tế ở nước
ta,
nhận
xét.

Phương
hướng giải
quyết việc
làm ở địa
phương em
hiện nay?

0,5

½

3

½
1

2
6

15

5

30

10

60

Đặc điểm
của đơ thị
hóa

Ảnh hưởng
của đơ thị
hóa
đến
phát triển
kinh tế xã
hội?


Số câu:
1/2
½
Số điểm: 2
1,25
0,75
điểm
Tỉ lệ: 20
12,5
7,5
%
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực riêng: tính tốn, vẽ biểu đồ, phân tích bảng số liệu, biểu đồ.
Số câu: 4
1,25
1,25
1,5
Tổng
số
điểm: 10
4
2
4
điểm
Tỉ lệ :
40
20
40
100%


1
2
20

4
10
100

17


II. ĐỀ THI:
Câu 1 (3,5 điểm)
a. Trình bày Việt Nam là nước đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc và đánh
giá thuận lợi, khó khăn?
b. Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế .
Câu 2 (3,5 điểm)
a. Nêu các hạn chế của nguồn lao động nước ta.
b. Phương hướng giải quyết việc làm ở địa phương em hiện nay?
c. Đánh giá mặt tích cực của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
Câu 3 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2006
( Đơn vị :
nghìn người )
Năm
Tổng số
Chia ra
Nơng – lâm – Công nghiệp

Dịch vụ
ngư nghiệp
– xây dựng
2000
37609,6
24481
4929,7
8198,9
2001
38562,7
24468,4
5551,9
8542,4
2002
39507,7
24455,8
6084,7
8967,2
2004
41586,3
24430,7
7216,5
9939,1
2005
42542,7
24351,5
7785,3
10405,9
2006
43436,1

24172,3
8296,9
10966,9
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo
các ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2006?
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành
kinh tế ở nước ta trong trời gian trên?
II. GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Yêu cầu: Phải xác định đúng vấn đề, trình bày logic, khoa học mới đạt điểm tối
đa.
Câu
Ý
Nội dung trình bày
I. PHẦN CHUNG (8 điểm) :
Câu 1 a
Trình bày Việt Nam là nước đơng dân, có nhiều
(3,5đ)
thành phần dân tộc và đánh giá thuận lợi, khó
khăn?
- Quy mơ: 86,4 triệu người (2009): thứ 3 Đông Nam
Á (sau In đô nê xi a, Phi lippin), thứ 7 Châu Á, thứ
13 thế giới.
- Dân tộc:
+ 54 dân tộc: Kinh: 86,2%, dân tộc khác: 13,8%.

Điểm

0,25
0,25


18


b

Câu 2
(3,5đ)

a.

+ 3,2 triệu người việt sống ở nước ngoài: Hoa Kỳ,
Úc, Châu Âu.
- Thuận lợi:
+ Dân đông -> lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ
rộng lớn -> nguồn lực phát triển kinh tế đất nước.
+ Tuyệt đại bộ phận người Việt ở nước ngoài đều
hướng về tổ quốc.
+ Dân tộc ln đồn kết bên nhau, phát huy truyền
thống ...
+ Đa dân tộc -> văn hố đa dạng.
- Khó khăn:
+ Dân đông là một trở ngại lớn cho việc phát triển
kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
người dân.
+ Sự phát triển KT – XH giữa các vùng cịn có sự
chênh lệch đáng kể, mức sống của 1 bộ phận dân tộc
ít người cịn thấp.
Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta
đối với sự phát triển kinh tế .
- Thuận lợi:

- Dân đông -> lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ
rộng lớn…
- Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ: nguồn lao
động dự trữ dồi dào…
- Khó khăn:
+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng
trưởng kinh tế.
+ Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền
kinh tế.
+ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng
và tích lũy..
+ Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và lãnh
thổ
Nêu các hạn chế nguồn lao động nước ta:

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

+ Lao động còn thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật 0,25

lao động chưa cao.
+ Lực lượng lao động có trình độ cao cịn ít, đặc biệt 0,5
là đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành
nghề còn thiếu nhiều.
+ Lao động lành nghề, có trình độ cao phân bố 0,25
khơng đều, tập trung ở thành phố lớn, miền núi thiếu
nhiều.

19


b

c

Câu 3
(3đ)

a

b

Phương hướng giải quyết việc làm ở địa phương
em hiện nay?
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền
thống, thủ cơng nghiệp...)
- Khuyến khích người dân tự tạo việc làm......
Ảnh hưởng tích cực của đơ thị hóa đến phát triển

kinh tế xã hội?
Đơ thị tác động mạnh đến q trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của nước ta :
+ Các đô thị ảnh hưởng rất lớn đến đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của các địa phương, của các vùng
trong cả nước. Năm 2005, khu vực đô thị đóng góp
70,4% GDP cả nước, 84% GDP cơng nghiệp – xây
dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách nhà
nước.
+ Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đơng
đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ
thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối
với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực
cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Đơ thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu
nhập cho người lao động.
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu
lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta
giai đoạn 2000 – 2006?
- Xử lý số liệu (%)
- Vẽ biểu đồ miền:
- Đảm bảo: tên biểu đồ, chú giải, ghi số liệu lên biểu
đồ, gốc O….
Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động
phân theo các ngành kinh tế ở nước ta trong trời
gian trên?
- Cơ cấu lao động của nước ta đang có sự chuyển
biến theo hướng:
+ Tỷ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm

9,4 %.
+ Tỷ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng 6,0
%.
+ Tỷ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng 6,0
%.
+ Tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng 3,7%.

0,5
0,5

0,25
0,5

0,5

0,25

0,25
1,0

0,25

0,25
0,25
0,25
20


- Đây là sự chuyển dịch tiến bộ, phù hợp với xu thế
chung, tuy nhiên ở nước ta sự chuyển biến này cịn

chậm.
* Giải thích: Tiến trình cơng nghiệp hóa – hiện đại
hóa đã thúc đẩy sự phát triển của cơng nghiệp và
dịch vụ. Điều đó dẫn tới sự chuyển dịch lao động
giữa các ngành.
Tổng

0,25
0,5

10đ

G. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ TẠI ĐƠN VỊ TRƯỜNG THPT
BÌNH SƠN NĂM HỌC 2014 – 2015:
1. Lớp 12C6: 36 học sinh
Loại
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu

Số lượng
28
8
0
0

%
77,8
22,2

0
0

Số lượng
17
13
3
0

%
51,5
39,4
9,1
0

Số lượng
15
16
6
0

%
40,5
43,2
16,3
0

2. Lớp 12E9: 33 học sinh
Loại
Giỏi

Khá
Trung bình
Yếu
2. Lớp 12E10: 37 học sinh
Loại
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu

21


22


23



×