Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP XƯỞNG PHỤ TRỢ NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 59 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM
KHOA DẦU KHÍ
BỘ MÔN LỌC – HÓA DẦU
- - - - - -  - - - - - -

BÁO CÁO THỰC TẬP

XƯỞNG PHỤ TRỢ NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Kỹ sư: Nguyễn Văn Thiên
Kỹ sư: Trần Công Bình

Tháng 06/2016

SV THỰC HIỆN
Trần Trung Hiếu


BÁO CÁO THỰC TẬP

XƯỞNG PHỤ TRỢ NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU


LỜI CẢM ƠN

E

m xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Nhà máy Đạm Cà Mau và các anh chị
kĩ sư phòng Công nghệ sản xuất trong thời gian qua đã tận tình hướng dẫn em
hoàn thành khóa thực tập này.


Xin chân thành cảm ơn các anh chị!


MỤC LỤC

MỤC LỤC .......................................................................................................................1
DANH SÁCH HÌNH ẢNH .............................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU ..........................................4
1.1. Lịch sử hình thành..............................................................................................4
1.2. Sơ đồ tổ chức .....................................................................................................4
1.3. Sản phẩm ............................................................................................................5
1.4. An toàn lao động ................................................................................................5
1.4.1.

Thủ tục an toàn ........................................................................................5

1.4.2.

Giấy phép làm việc ..................................................................................6

1.4.3.

Sự bảo vệ con người ................................................................................7

1.4.4.

Chuẩn bị công việc bảo dưỡng ................................................................8

1.5. Sơ đồ khối dòng công nghệ Nhà máy Đạm Cà Mau .........................................9
1.5.1.


Xưởng Amo ...........................................................................................10

1.5.2.

Xưởng Urea và tạo hạt ...........................................................................12

1.5.3.

Xưởng sản phẩm ....................................................................................14

1.5.4.

Xưởng phụ trợ ........................................................................................14

Chương 2: XƯỞNG PHỤ TRỢ ....................................................................................16
2.1. Cụm sản xuất nước Demi.................................................................................16
2.1.1.

Chất lượng nước thô đầu vào .................................................................16

2.1.2.

Chất lượng nước potable........................................................................16

2.1.3.

Chất lượng nước khử khoáng ................................................................17

2.1.4.


Mô tả công nghệ ....................................................................................18

BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

1


2.1.5.

Các sự cố thường gặp và cách khắc phục ..............................................22

2.2. Cụm nước làm mát ...........................................................................................28
2.2.1.

Chỉ tiêu chất lượng nước sông đầu vào .................................................28

2.2.2.

Chỉ tiêu chất lượng nước sông làm mát .................................................29

2.2.3.

Chỉ tiêu chất lượng nước sạch làm mát .................................................29

2.2.4.

Mô tả công nghệ ....................................................................................29

2.2.5.


Các sự cố thường gặp và cách khắc phục ..............................................31

2.3. Cụm sản xuất Nitơ – Hệ thống khí điều khiển, khí nén ...................................38
2.3.1.

Cụm sản xuất khí Nitơ ...........................................................................38

2.3.2.

Hệ thống khí nén, khí điều khiển ...........................................................41

2.3.3.

Mô tả công nghệ ....................................................................................41

2.3.4.

Các sự cố thường gặp ............................................................................43

2.4. Hệ thống nồi hơi phụ trợ ..................................................................................46
2.4.1.

Chỉ tiêu công nghệ nước khử khoáng ....................................................46

2.4.2.

Chỉ tiêu cho nước cấp (BFW) & nước nồi hơi ......................................46

2.4.3.


Mô tả hệ thống nồi hơi phụ trợ ..............................................................47

2.4.4.

Các sự cố thường gặp ............................................................................48

2.5. Hệ thống xử lý nước thải .................................................................................50
2.5.1.

Chỉ tiêu công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt .........................50

2.5.2.

Chỉ tiêu công nghệ hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu .......................50

2.5.3.

Mô tả công nghệ ....................................................................................51

2.5.4.

Các sự cố thường gặp và cách khắc phục ..............................................53

BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

2


DANH SÁCH HÌNH ẢNH

Hình 1. Sơ đồ tổ chức Nhà máy Đạm Cà Mau ................................................................4
Hình 2. Sơ đồ khối dòng công nghệ Nhà máy Đạm Cà Mau ........................................10
Hình 3. Sơ đồ khối dòng công nghệ xưởng Amo ..........................................................11
Hình 4. Sơ đồ khối dòng công nghệ xưởng Urê ............................................................12
Hình 5. Sơ đồ khối xưởng tạo hạt..................................................................................14
Hình 6. Sơ đồ hệ thống sản xuất nước sinh hoạt ...........................................................18
Hình 7. Sơ đồ hệ thống sản xuất nước khử khoáng.......................................................19
Hình 8. Lưu trình sản xuất khí nén ................................................................................43
Hình 9. Lưu trình sản xuất khí điều khiển .....................................................................43
Hình 10. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải sinh hoạt ......................................................52

BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

3


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU
1.1. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH MTV Phân bón Dầu khí Cả Mau trực thuộc tập đoàn Dầu khí Việt
Nam sở hữu 100% vốn chính thức thành lập để quản lý và vận hành Nhà máy Đạm Cà
Mau nằm trong khu công nghiệp Khí - Điện - Đạm Cà Mau, thuộc xã Khánh An,
huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty chủ yếu là sản xuất phân bón và các hợp
chất của Nitơ bao gồm: sản xuất, kinh doanh, tàng trữ, vận chuyển, phân phối và xuất
nhập khẩu phân bón, hóa chất dầu khí.
Nhà máy Đạm Cà Mau được khởi công xây dựng vào tháng 07/2008, vốn đầu tư
khoảng 900 triệu USD và được hoàn thành vào tháng 02/2012 với công suất 800 nghìn
tấn urê/năm, 468 nghìn tấn ammoniac lỏng/năm.
1.2. Sơ đồ tổ chức


Hình 1. Sơ đồ tổ chức Nhà máy Đạm Cà Mau

BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

4


1.3. Sản phẩm
 Hàm lượng Nitơ: lớn hơn 46,3 % khối lượng
 Hàm lượng Biuret: nhỏ hơn 0,99 % khối lượng
 Hàm lượng nước: nhỏ hơn 0,5 % khối lượng
 Hàm lương formaldehyde (HCHO): nhỏ hơn 0,45%
 Kích thước hạt: 2 – 4 mm (lớn hơn 90%), nhỏ hơn 1 mm (nhỏ hơn 1%). Do đó rất
ít bụi
 Độ cứng: 3kg (đối với hạt kích thước 3.15mm)
1.4. An toàn lao động
1.4.1. Thủ tục an toàn
Tất cả các cá nhân tham gia hoạt động tại Nhà máy Đạm Cà Mau đều được đào
tạo, cấp giấy phép an toàn và phải tuân theo các quy định của Nhà máy về tiêu chuẩn
an toàn.
Người chịu trách nhiệm vận hành chính cần phải nắm rõ các quy định về an toàn
và chú ý đến thiết bị bảo vệ con nguowfivaf sự bảo vệ thiết bị ở nơi họ phụ trách và
chịu trách nhiệm.
Các vận hành viên lấy mẫu phân tích phải là người được phép sử dụng đúng các
thiết bị chứa và các thiết bị lấy mẫu.
Một ưu tiên cơ bản quan trọng trong quản lý và hoạt động của phân xưởng là cần
phải trang bị các thiết bị bảo vệ con người, phải xem xét các thủ tục và bất cứ sự cung
cấp cần thiết khác để đạt được sự an toàn trong công việc, trong tất cả các hoạt động
liên quan đến vận hành và bảo dưỡng của phân xưởng phải được chuẩn bị đầy đủ.
Cung cấp thông tin chứa đựng trong các yêu cầu và hướng dẫn chung cho các hoạt

động an toàn.
Thủ tục an toàn phải đucợ hướng dẫn đầy đủ ở đó cho phép tất cả mọi người tham
gia vận hành và bảo dưỡng của thiết bị phải có nhận thức đầy đủ một cách chi tiết về
các thủ tục và quy định về an toàn.
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

5


1.4.2. Giấy phép làm việc
Nhìn chung được tổ chức thực hiện cho các hoạt động bảo dưỡng cần thiết trong
suốt quá trình hoạt động bình thường của nhà máy, là nguyên nhân chính dẫn đến một
mối nguy tiềm tàng. Do đó hoạt động này cần được kiểm soát.
Chấp nhận một hệ thống giấy phép làm việc với mục đích xác định rõ khi thực hiện
từng loại công việc
 Xác định vị trí công việc, loại thiết bị
 Phân chia công việc
 Bất cứ chú ý đặc biệt được yêu cầu trong suốt quá trình tiến hành công việc
 Người thực hiện công việc phải hiểu rõ các mối nguy đặc biệt của công việc mình
thực hiện và phải được trang bị đầy đủ kiến thức thực hiện công việc.
Một giấy phép làm việc thông thường được ban hành bởi một thành viên của nhóm
vận hành, người chịu trách nhiệm sau:
 Cho phép bộ phận thiết bị có thể thực hiện công việc bảo dưỡng
 Chuẩn bị đẩy đủ các biện pháp an toàn khi tiến hành công việc bao gồm tất cả các
sự cô lập cần thiết từ dòng công nghệ, các nguồn phụ trợ
 Thải, vent, drain, trao đổi thiết bị và chắc chắn không có mối nguy nào từ các dòng
công nghệ xung quanh, các chất độc và các chất gây cháy nổ
 Bất cứ các công việc được chuẩn bị khác cần thiết để chắc chắn các diều kiện làm
việc an toàn
 Đặc biệt các chú ý phải được đưa ra liên tục trong suốt quá trình thực hiện công

việc.
Ban hành giấy phép làm việc bởi bộ phận vận hành. Do đó cần cung cấp một sự
hướng dẫn rõ rang ở đó thì an toàn để bắt đầu công việc
Các giấy phép làm việc cũng cung cấp một phần lưu lại quá trình bảo dưỡng và bất
cứ các hoạt động khác ở đó đang được thực hiện trên thiết bị tại bất cứ thời điểm nào.
Khi người vận hành làm việc theo ca, thông tin này là một phần quan trọng trong quá
trình duy trì chạy liên tục của các thiết bị.
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

6


Dựa trên loại thiết bị, thường thận trọng duy trì sự kiểm soát chặt chẽ bằng cách
đưa ra các giấy phép làm việc trong một khoảng thời gian giới hạn định trước. Điều
này có nghĩa rằng nếu công việc không hoàn thành trong khoảng thời gian xác định,
tình trạng thiết bị cần được làm rõ nếu có bất kì sự thay đổi nào. Nếu xảy ra trường
hợp này, cần một giấy phép làm việc mới để tiếp tục công việc.
Trong tất cả các trường hợp giấy phép làm việc được mang trở lại đội vận hành bởi
đội bảo dưỡng được xác nhận ở đó công việc đã được thực hiện.
Thủ tục cấp phép làm việc có thể phát triển và cải tiến trên các công việc đặc biệt
không bình thường mà ở đó mối nguy hiểm tiềm ẩn phải được đưa ra xem xét chính
xác trước khi được cho phép bắt đầu thực hiện công việc.
Các hoạt động thường quan tâm đến các trường hợp đặc biệt sau:
 Vào bên trong thiết bị hoặc không gian làm việc chật hẹp tại các hố
 Thêm vào các bước kiểm tra và các sự chú ý sẽ bao gồm các biện pháp phân tích
không khí bên trong thiết bị và cần sử dụng thiết bị bảo vệ, thiết bị thở
 Một “giấy phép thực hiện” hay “giấy phép nguội” phải đucợ chuẩn bị và ký bởi
người chịu trách nhiệm về an toàn cho việc đi vào bên trong thiết bị và ghi rõ các
chú ý ở đó phải được đưa ra trong suốt quá trình tiến hành công việc
 Các hoạt động bảo dưỡng bao gồm các công việc hàn hay sử dụng điện ở đó chỉ

được sử dụng trong một thời gian ngắn, một giấy phép dùng lửa hay giấy phép
nóng sẽ được chuản bị và ký bởi người chịu trách nhiệm giám sát về an toàn và
công nghệ
 Người vận hành và bảo dưỡng phải được đào tạo để hiểu rõ các thủ tục cấp phép và
quản lý khu vực giám sát và kiểm soát các thủ tục để chắc chắn chúng được thực
thực hiện một cách nghiêm túc
1.4.3. Sự bảo vệ con người
Thiết bị hỗ trợ thở (mặt nạ chống độc) và các thiết bị bảo vệ mắt (kính bảo vệ),…
phải luôn được sử dụng tuân theo các yêu cầu khi tiếp xúc làm việc với các hóa chất
nguy hiểm hay khi đi vào bên trong các khu vực ở đó các hợp chất nguy hại có thể
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

7


hiện diện. Các vòi rửa và các vòi rửa mắt phù hợp, các thiết bị an toàn trước tiên phải
ở gần các khu vực có thể nguy hiểm.
Các hướng vào chính sẽ luôn luôn đucợ giữ sạch và thông thoáng để chắc chắn
một lối thoát an toàn trong trường hợp các mối nguy hiểm bất ngờ xảy ra.
Tất cả những người có liên quan với xưởng vận hành phải quen thuộc với các mối
nguy có thể hiện diện và phải có thể đưa ra các biện pháp phòng chống các mối nguy
có thể xảy ra.
1.4.4. Chuẩn bị công việc bảo dưỡng
Chuẩn bị cho công việc bảo dưỡng được hướng dẫn đầy đủ việc bàn giao phân
xưởng và thiết bị cho bảo dưỡng bao gồm sự chỉ dẫn tại các vị trí xác định.
Sự chỉ dẫn chi tiết của người chịu trách nhiệm trong suốt quá trình bàn giao và các
chú ý an toàn phải được quan sát.
Một bản phác thảo sự chỉ dẫn được đưa ra như sau:
 Bàn giao phân xưởng và thiết bị
Tất cả các giấy phép làm việc sẽ được xác nhận bởi người chịu trách nhiệm vận

hành sau khi thỏa mãn các yếu tố sau:
 Các đường ống và các bồn bể chứa đã được gia áp
 Sự kết nối với các đường hơi, khí trên các thùng chứa, kết nối đến các phân xưởng
khác và bích mù hay sự cô lập bởi chính các van cô lập với các điểm thải trung
gian
 Thiết bị được trao đổi và các điểm thải trên các bơm và các trao đổi nhiệt được
tháo ra và không có dấu vết của khí còn lại ở đó
 Không hiện diện các khi gây cháy nổ
 Cô lập tất cả các bơm và nguồn điện của motor
 Các giấy phép cho các công việc nóng (giấy phép dùng lửa) sẵn sang được cấp
phép bởi ban quản lý
 Người chịu trách nhiệm vận hành phải chắc chắn:
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

8


 Thiết bị bảo dưỡng phải sạch và không tồn tại các khí gây cháy nổ
 Nguồn hơi cần sẵn sàng ngay khi cần
 Làm kín các đường xả thải ra cống rảnh
 Thiết bị được tháo kết nối và các bích mù phải cô lập hoàn toàn với các phân
xưởng khác
 Quá trình tháo thiết bị
 Trước khi mở bất cứ các phần của thiết bị cần chắc chắn:
o Tất cả các chất lỏng chứa đựng bên trong phải được tháo ra
o Tất cả các kết nối phải được tháo ra hay lắp bích mù
o Thiết bị đã được trao đổi đầy đủ với hơi hay nitơ, các khí cháy nổ phải sạch
hoàn toàn
 Khi vào làm việc bên trong thiết bị, thiết bị cần phải đảm bảo:
o Mở tất cả các manhole để đảm bảo thông thoáng khí

o Nếu sự thông gió tự nhiên không đảm bảo đủ không khí cần thiết, cần có thêm
miệng cung cấp không khí
o Đảm bảo hàm lượng oxy không thấp hơn 19%
o Các thiết bị an toàn và thiết bị thoát hiểm được sử dụng đúng chức năng
o Người vào làm việc bên trong thiết bị cần trang bị đầy đủ quần áo bảo hộ lao
động với mũ cứng và dây đeo an toàn, có sự hỗ trợ từ bên ngoài bởi ít nhất 2
người
1.5. Sơ đồ khối dòng công nghệ Nhà máy Đạm Cà Mau
 Nhà máy Đạm Cà Mau bao gồm 4 phân xưởng chính:
o Xưởng Phụ trợ: Sản xuất và cung cấp các yếu tố phụ trợ như hơi nước cao áp,
khí tự nhiên, khí nén, khí điều khiển…. cho các xưởng công nghệ còn lại.
o Xưởng Ammonia: Sản xuất ammoniac và CO2 cung cấp cho xưởng Urê để sản
xuất Urê với nguyên liệu đầu vào là khí tự nhiên.
o Xưởng Urê và Tạo hạt: Tổng hợp Urê từ NH3 lỏng và CO2 khí.
o Xưởng Sản phẩm: Tồn trữ, đóng gói, bảo quản sản phẩm Urê

BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

9


N/m Điện Cà Mau
+ Lưới Điện QG
Nước làm mát tuần hoàn về
Nước

Urê hạt 2385
Hơi nước
XƯỞNG
PHỤ TRỢ


Sông

KhíCO
XƯỞNG
AMMONIA

NH3
Hơi

Ông

XƯỞNG
URÊ-TẠO
HẠT

tấn/ngày

XƯỞNG
SẢN PHẨM

Nước thải
Nước làm mát cấp đi

Urê

Khí Thiên nhiên
(PM3-Cái Nước)

Thành phẩm


Hình 2. Sơ đồ khối dòng công nghệ Nhà máy Đạm Cà Mau

1.5.1. Xưởng Amo
Hoạt động của nhà máy ammonia được minh họa như hình dưới đây:
Hơi nước

Khí tự nhiên
Nước
Không khí

Ammonia NH3
XƯỞNG AMMONIA
Cabon dioxit CO2

Điện
 Miêu tả tóm tắt công nghệ các công đoạn
Các công đoạn cần thiết để sản xuất ammonia từ các nguồn nguyên liệu đã được
đề cập:
 Nguồn khí tự nhiên nguyên liệu được khử lưu huỳnh trong cụm khử lưu huỳnh
tới hàm lượng phần triệu.
 Khí nguyên liệu đã được khử lưu huỳnh thực hiện phản ứng Reforming với
hơi nước và không khí tạo thành khí công nghệ. Thành phần khí công nghệ chủ yếu
các khí như: H2, N2, CO, CO2 và hơi nước.
 Trong công đoạn làm sạch khí, CO được chuyển hóa thành CO 2. Sau đó CO2
được tách ra khỏi khí công nghệ tại cụm tách CO 2.

BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

10



 CO và CO2 còn lại trong khí đầu ra cụm tách CO 2 được chuyển hóa thành
CH4 trong thiết bị methan hóa bằng phản ứng với H 2 trước khi khí tổng hợp đi vào
cụm tổng hợp ammonia.
 Khí tổng hợp được nén sau đó được đưa vào tháp tổng hợp ammonia, tại đây
xảy ra phản ứng tổng hợp ammonia. Để giới hạn Sự tích tụ Ar và CH 4 trong vòng
tổng hợp, một dòng khí nhỏ được trích ra. Sản phẩm Ammonia lỏng được giảm áp
giải phóng khí trơ, và các khí hòa tan.
Các bước của quá trình sản xuất ammonia:
HƠI NƯỚC

KHÔNG KHÍ

KHÍ THIÊN NHIÊN
KHỬ LƯU HUỲNH

REFORMING

REFORMING

SƠ CẤP

THỨ CẤP

TRONG KHÍ
KHÍ CO2
(CẤP QUA
XƯỞNG URÊ)


MÊTAN HÓA

TÁCH CO2 BẰNG

CHUYỂN HÓA CO

DỊCH MDEA

TỔNG HỢP

LÀM LẠNH

AMMONIA

NGƯNG TỤ

AMMONIA LỎNG
(CẤP QUA XƯỞNG URÊ)

AMMONIA

Hình 3. Sơ đồ khối dòng công nghệ xưởng Amo

 Công suất của xưởng ammonia là 1350 tấn NH3/ ngày và 1790 tấn CO2/ngày.
 Xưởng ammonia có thể được vận hành và xuất ammonia theo hai cách:
o Cách 1: Ammonia sản phẩm đi sang xưởng sản xuất urea ở nhiệt độ 25 oC áp
suất 2.45 MPag.
o Cách 2: Ammonia sản phẩm đi về bồn chứa Ammonia ở nhiệt độ -32oC áp
suất 0.5 MPag.


BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

11


1.5.2. Xưởng Urea và tạo hạt

Hình 4. Sơ đồ khối dòng công nghệ xưởng Urê

Quá trình này được đặc trưng bởi việc vận hành cụm tổng hợp ở áp suất khoảng
15.6 MPa (G), với tỷ lệ NH3/CO2 trong thiết bị phản ứng khoảng 3.1 ~ 3.6. Điều này
cho phép độ chuyển hóa của CO2 trong tháp phản ứng đạt 60 ~ 63%, cũng nhờ vào các
đĩa lỗ ngăn chặn dòng chảy ngược và thúc đẩy hấp thụ khí vào lỏng. Có hai loại phản
ứng xảy ra đồng thời trong thiết bị tổng hợp urê:
2NH3 + CO2 ↔ NH2COONH4 + 32560 kcal/kmol cacbamat (0.1013 MPa; 250C) (1)
NH2COONH4 ↔ NH2CONH2 + H2O – 4200 kcal/kmol urê (0.1013 MPa; 250C) (2)
Phản ứng (1) tỏa nhiệt mạnh, phản ứng (2) thu nhiệt nhẹ và xảy ra trong pha lỏng
ở tốc độ thấp.
Tiếp sau quá trình tổng hợp là quá trình phân hủy (thu hồi) những chất chưa được
chuyển hóa được tiến hành theo ba công đoạn: Phân hủy cao áp trong thiết bị Stripper,
phân hủy trung áp trong thiết bị phân hủy trung áp, phân hủy thấp áp trong thiết bị phân
hủy thấp áp. Các phản ứng phân hủy là phản ứng ngược lại của phản ứng (1):
NH2COONH4 ↔ 2NH3 + CO2 (- Q)
Từ phương trình phản ứng có thể thấy phản ứng được thúc đẩy nhờ sự giảm áp
suất và gia nhiệt.
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

12



Dịch urê ra khỏi thiết bị tổng hợp đi vào thiết bị stripper dưới áp suất tương
đương. Tại đây phần cacbarmat không chuyển hóa thành urê sẽ được phân hủy, nhờ tác
dụng stripping của NH3 mà hiệu suất tổng thể của cụm tổng hợp cao áp đối với CO2 đạt
khoảng 80 – 85%.
Sau khi ra khỏi thiết bị stripper, lượng cacbamat còn lại và ammonia sẽ được thu
hồi ở hai giai đoạn ở áp suất 1.95 MPa (G) (MP) và 0.4 MPa (G) (LP) tương ứng.
Khí NH3, CO2 đi ra từ đỉnh của stripper sẽ được trộn với dịch cacbamate tuần
hoàn từ cụm MP và được ngưng tụ trong thiết bị ngưng tụ cacbamate thứ nhất và thứ
hai dưới áp suất tương đương áp suất trong Stripper. Ở đây hơi MLP và LP cũng được
sinh ra. Hơi nước sản xuất ra sẽ được sử dụng ở các phần phía sau. Khí trơ sau khi tách
ra sẽ được đưa qua cụm MP, dịch cacbamat cuối cùng được tuần hoàn tại đáy thiết bị
tổng hợp qua một bơm phun tia lỏng/lỏng lợi dụng dòng ammonia cao áp nạp vào tháp
tổng hợp như một dòng động lực. Ejector này và các thiết bị ngưng tụ cacbamat nói trên
cho phép bố trí nằm ngang, đó là một trong những tính năng chính của công nghệ
Snamprogheti.
Một lượng nhiệt được thu hồi do đó cho phép tiết kiệm đáng kể tổng lượng hơi
nước và lượng nước sạch tiêu thụ:
 Tiền gia nhiệt cho dòng ammonia trước khi vào thiết bị tổng hợp bằng nhiệt tỏa
ra từ quá trình hấp thụ dòng khí ra khỏi giai đoạn phân hủy thấp áp.
 Gia nhiệt cho thiết bị tiền cô đặc chân không bằng nhiệt tỏa ra từ quá trình hấp
thụ dòng khí ra khỏi giai đoạn phân hủy trung áp.
 Thu hồi toàn bộ lượng nước ngưng công nghệ giống như nước cấp nồi hơi.
 Dòng cacbamat cao áp tuần hoàn lại vòng tổng hợp cao áp được gia nhiệt sơ bộ
bằng dòng nước ngưng công nghệ.
Sau khi dòng carbamate được phân hủy, thu hồi dòng dịch ure, dòng dịch ure được
qua cụm cô đặc chân không cô đặc đến nồng độ 96%. Dòng dịch ure đặc được dẫn sang
cụm tạo hạt để tạo hạt theo công nghệ tầng sôi của TOYO.

BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU


13


1.5.3. Xưởng sản phẩm

Hình 5. Sơ đồ khối xưởng tạo hạt

Hệ thống vận chuyển và tồn trữ ure bao gồm hệ thống vận chuyển ure rời đến
kho tồn trữ ure rời, portal reclaimer, hệ thống băng chuyền vận chuyển ure rời thu hồi,
trạm cân và hệ thống đóng bao bao gồm cả máy đóng bao ure, thiết bị cho ure rời vào
bao, băng chuyền, xe tải, băng chuyển để sắp các bao thành khối để vận chuyển bằng xà
lan.
1.5.4. Xưởng phụ trợ
Xưởng Phụ trợ là nơi cung cấp các nguồn phụ trợ cho toàn bộ Nhà máy, bao gồm:
 Cụm khí tự nhiên đầu vào: Khí tự nhiên đầu vào được lấy từ trạm phân phối khí
GDC tại đây được trang bị thiết bị lọc bụi và tách thủy ngân trước khi đưa vào sử dụng
 Cụm xử lý nước thô đầu vào: Cung cấp nước sinh hoạt và nước khử khoáng hay
còn gọi là nước Demi, công suất tối đa lên tới 360m3/h nước khử khoáng
 Cụm nước làm mát: Nước làm mát của Nhà máy được sử dụng bằng nước sông
hoặc nước Fresh. Thiết bị chính của cụm là Tháp làm mát với 08 khoang, lưu lượng
nước qua mỗi khoang lên đến 4700 m3/h
 Nồi hơi phụ trợ: Nồi hơi phụ trợ là thiết bị sinh hơi quá nhiệt. Hơi cao áp và
Hơi trung áp được cung cấp cho toàn bộ nhà máy. Công suất tối đa là 200 tấn/h, hơi
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

14


cao áp tại áp suất 3.82 MPag và nhiệt độ 370 oC, hơi trung áp 2.37 MPa(G) và nhiệt độ
320 oC

 Cụm sản suất khí nén, khí điều khiển và Nitơ: Công suất khí điều khiển 2240
Nm3/h, khí nén 2522 Nm3/h. Cụm sản xuất Nitơ có công suất 420 Nm3/h
 Cụm xử lý nước thải sinh hoạt và nước nhiễm dầu: Sử dụng công nghệ vi sinh
để xử lý nước. Cụm có thể xử lý được 13m3/h
 Cụm xử lý nước thải nhiễm Ammonia: Cụm xử lý nước thải Amoniac có thể
chạy công suất 5 m3/h

BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

15


Chương 2: XƯỞNG PHỤ TRỢ
2.1. Cụm sản xuất nước Demi
2.1.1. Chất lượng nước thô đầu vào
Chỉ tiêu

Giá trị

Đơn vị

pH

6,5 ÷ 8,5

mg/l

Độ dẫn

< 1000


mg/l

TSS

<=500

mg/l

Ca2+

< 70

mg/l

Cl-

< 250

mg/l

SiO2

< 80

mg/l

NH4+

<3


mg/l

Độ kiềm

< 400

mmol/l

Độ cứng

< 300

mg/l

Cl2

< 0.1

mg/l

Fe hòa tan

< 0.3

mg/l

Na+

< 200


mg/l

Chỉ tiêu

Giá trị

Đơn vị

Màu

< 15

Hazen

Độ đục

<5

NTU

pH

6,5 ÷ 8,5

Mùi

Không

Vị


Không

2.1.2. Chất lượng nước potable

BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

16


Chỉ tiêu

Giá trị

Đơn vị

TDS

< 1000

mg/l

Cl-

< 250

mg/l

CN-


< 0,07

mg/l

F-

< 1,5

mg/l

SO42-

< 250

mg/l

Fe

< 0,3

mg/l

Na+

< 200

mg/l

As


< 0,01

mg/l

Cd

< 0,003

mg/l

Cr

< 0,05

mg/l

Cu

<1

mg/l

Pb

< 0,01

mg/l

Mn


< 0,1

mg/l

Hg

< 0,001

mg/l

Zn

<3

mg/l

Al

< 0,2

mg/l

NO2

<3

mg/l

NO3


< 50

mg/l

Ammonia
Nitrogen (N)

< 1,5

Tổng vi khuẩn
Coli

Không phát hiện trong 100
ml mẫu ở 370C

2.1.3. Chất lượng nước khử khoáng
Chỉ tiêu

Giá trị

Đơn vị

NH3

3

ppm

Yêu cầu phân tích khi bất thường


Ure

3

ppm

Yêu cầu phân tích khi bất thường

pH

5-9

Độ dẫn điện

≤0.2

Biện pháp kiểm soát

Theo kết quả phân tích định kỳ
µS/cm

BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

Theo kết quả phân tích định kỳ

17


Chỉ tiêu


Giá trị

Đơn vị

Cl-

≤0.15

mg/l

Yêu cầu phân tích khi bất thường

F-

≤0.6

mg/l

Yêu cầu phân tích khi bất thường

SiO2

≤0.02

ppm

Theo kết quả phân tích định kỳ

Na+


<0.02

ppm

Yêu cầu phân tích khi bất thường

Biện pháp kiểm soát

2.1.4. Mô tả công nghệ
2.1.4.1. Mô tả công nghệ hệ thống sản xuất nước sinh hoạt

Hình 6. Sơ đồ hệ thống sản xuất nước sinh hoạt

Nước thô từ nhà máy nước khánh an và u minh được đưa vào bồn T20101 và được
bơm P20101A/B hoặc P20102A/B đưa vào hệ thống sản xuất nước potable, đầu tiên
nước thô được qua thiết bị lọc than hoạt tính để loại bỏ các tạp chất sau đó được đưa
vào T20102 và được bơm P20103A/B đưa qua thiết bị diệt khuẩn trước khi cấp đến
các hộ sử dụng.

BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

18


2.1.4.2. Mô tả công nghệ hệ thống sản xuất nước khử khoáng

Hình 7. Sơ đồ hệ thống sản xuất nước khử khoáng

- Nước ngưng công nghệ từ xưởng Ammonia và Urea cùng với dòng nước thô cấp vào
hệ thống nước khử khoáng, đầu tiên được dẫn qua phần lọc sau đó đến bộ phận khử

ion. Nước ngưng từ xưởng urea và các tua bin được đưa trực tiếp sang bình khử ion
hỗn hợp thông qua các bình nước ngưng được vận hành như bình đệm sau khi được
lọc bằng precision filter. Nước ngưng tua bin được đưa đến bồn đầu tiên được làm
nguội xuống 430C bằng thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm.
- Phần lọc gồm 4 bộ có công suất 120m3/h. Trong vận hành bình thường, có 2 lọc chạy
và 2 lọc dự phòng, khi nước ngưng tua bin bị nhiễm với nước sông làm mát thì 3 cái
chạy 1 cái dự phòng tái sinh.
- Phần khử ion gồm 3 chuyền có công suất 210m3/h có khả năng cung cấp nước trong
trường hợp nước ngưng bị nhiễm nước sông 2 cái chạy 1 cái dự phòng tái sinh.
- Phần khử ion được thiết kế để xử lý dòng nước thô hay hỗn hợp nước ngưng công
nghệ từ ure và ammonia.
- Phần khử ion gồm trao đổi ion dương (U20201A/B/C), trao đổi ion âm
(U20202A/B/C) và khử khí (C20201).
- Trao đổi ion dạng hỗn hợp (U20203A/B/C) được thiết kế để xử lý hỗn hợp của dòng
nước từ phần khử ion và nước ngưng tua bin từ xưởng Ammonia và nước ngưng từ
xưởng Urea.
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

19


- Có 3 chuyền hai chạy một dự phòng được cung cấp cho trao đỗi hỗn hợp với công
suất 210 m3/h mỗi chuyền.
- Nước khử khoáng thu gom về bồn nước khử khoáng (T20205) dung lượng 6368 m3
và được 3 bơm P20206A/B/C (2 chạy 1 dự phòng) có công suất mỗi bơm 187m3/h
cấp lên header sử dụng .
- Nước bẩn sau khi tái sinh cho cụm nước khử khoáng được gom và được xử lý ở bể
trung hòa (T20212). Chất lượng nước xử lý tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN–5945 : 2005).
- Quá trình trung hòa đạt khi PH = 5.5 – 9 thì quá trình trình trung hòa đạt và được

P20210A/B bơm xả ra ngoài.
2.1.4.3. Qui trình rửa ngược tái sinh và trung hòa
Nhà máy đạm Cà Mau sử dụng 3 thiết bị trao đổi cation U20201A/B/C, 1 thiết bị
khử khí, 3 thiết bị trao đổi Anion U20202A/B/C, 3 thiết bị Mix-bed độc lập
U20203A/B/C (1 làm việc, 1 dự phòng, 1 tái sinh) tương ứng với 3 dây chuyền hoạt
động độc lập với nhau và mỗi thiết bị Cation, Anion, Mix-bed có thể hoạt động độc lập
với nhau so với chuyền tuỳ theo người vận hành quyết định và có thể dừng thiết bị mà
không ảnh hưởng đến chuyền đang chạy, có thể chạy thêm thiết bị trao đổi Cation,
Anion, Mix-bed mà không cần chạy thêm thiết bị trao đổi Anion nào.
Bề mặt trong của mỗi thiết bị được bảo vệ bằng 1 lớp cao su để chống hoá chất
ăn mòn.
Thiết bị trao đổi Cation U20201A/B/C làm việc theo nguyên lý nước đi từ trên
đỉnh thiết bị đi xuống tiếp xúc trực tiếp với hạt nhựa trao đổi Ion dương và thoát ra từ
đáy thiết bị.
R(-SO3H)2 + Ca2+ ➞ R(-SO3H)2Ca + 2H+
R(-SO3H)2 + Mg2+ ➞ R(-SO3H)2Mg + 2H+
R-SO3H + Na+ ➞ R-SO3Na + H+
R-SO3H + K+ ➞ R-SO3K + H+
CO32-+2H+ = H2O +CO2
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

20


HCO3- + H+ = H2O + CO2
Các Ion dương Ca 2 , Mg 2 , Na  … có trong nước bị giữ lại, nước thoát ra có
nồng độ Ion âm cao và độ pH thấp, các khí hoà tan trong nước sẽ được đưa sang thiết
bị khử khí. Mỗi thiết bị trao đổi Cation có công suất 165m3 và có năng lực xử lý 1920
m3 tương ứng với 12.8 giờ hoạt động.
Sau khi xử lý được 1920m3 hay hết thời gian hoat động hoặc độ dẫn Na+ đạt

0.5ppm thì dừng thiết bị để tái sinh.
Khi tái sinh hạt nhựa sử dụng Acid H2SO4 98%, được chia làm 2 bước:
Bước 1: Phun dung dịch Acid H2SO4 2% nhằm tránh tạo muối của các kim loại
Ca2+, Mg 2 , Na  … hoà tan kém bám trên bề mặt hạt nhựa làm cho hạt nhựa mất hoạt
tính.
Bước 2: Phun dung dịch Acid H2SO4 4% đế tăng cường khả năng trao đổi và
hoàn nguyên hạt nhựa được hoàn toàn vì lúc này nồng độ các kim loại Ca2+, Mg2+,
Na+… còn rất ít khó có khả năng tạo thành muối sunphat bám phủ trên bề mặt hạt
nhựa. Sau khi tiến hành phun hoá chất tái sinh xong thi phải tiến hành rửa hoá chất
bằng nước đã khử khoáng.
Quá trình tái sinh cation:
R(-SO3)2Ca + 2H+ ➞ R(-SO3H)2 + Ca2+
R(-SO3)2Mg + 2H+ ➞ R(-SO3H)2 + Mg2+
R-SO3Na + H+ ➞ R-SO3H + Na+
R-SO3K + H+ ➞ R-SO3H + K+
Thiết bị trao đổi Anion U20202A/B/C làm việc theo nguyên lý nước đi từ trên
đỉnh thiết bị đi xuống tiếp xúc trực tiếp với hạt nhựa trao đổi Ion âm và thoát ra từ đáy
thiết bị.
Cl- + ROH = RCl + OHSO42- + 2ROH = R2SO4 + 2OHSO32- + 2ROH = R2SO3 + OHBÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

21


HCO3- + ROH = RHCO3 + OHHSiO3- + ROH = RHSiO3 + OHCO32- + 2ROH = R2CO3 + 2OHCác Ion âm Cl-, SO42-, SO32-, HCO3-, HSiO3-, CO32-…trong nước bị hạt nhựa giữ
lại và giải phóng ion OH-, nước thoát ra có nồng độ Ion âm thấp và độ pH cao, nước sẽ
được đưa sang thiết bị trao đổi ion Mix-bed. Mỗi thiết bị trao đổi Anion có công suất
160 m3 và có năng lực xử lý 3800 m3 tương ứng với 25 giờ hoạt động.
Sau khi xử lý được 3800m3 hay hết thời gian hoạt động 1500 phút hoặc độ dẫn
đạt 5µs/cm thì dừng thiết bị để tái sinh.
Khi tái sinh hạt nhựa sử dụng dung dịch NaOH 3%: Phun dung dịch NaOH 3%

để hoàn nguyên hạt nhựa bằng cách loại bỏ hết các ion âm Cl-, SO42-, SO32-, HCO3-,
HSiO3-, CO32-… bám phủ trên bề mặt hạt nhựa. Sau khi tiến hành phun hoá chất tái
sinh xong thi phải tiến hành rửa hoá chất bằng nước Demi.
Nước dùng để sản xuất nước Demi nhà máy đạm Cà Mau là nước Raw hòa trộn
với 2 dòng Condensate từ xưởng Urê và xưởng Amô.
2.1.5. Các sự cố thường gặp và cách khắc phục
2.1.5.1. Cụm trao đổi ion
a. Chất lượng nước ra khỏi bình trao đổi nhựa ion âm không đạt yêu cầu
Stt
1.

Nguyên nhân
Nhựa ion dương bão hòa

Xử lý
Kiểm tra pH và độ dẫn điện. Nếu cao hơn thì tiến
hành tái sinh nhựa ion dương

2.

Nhựa ion âm bão hòa

Kiểm tra pH và độ dẫn điện. Nếu giảm thì tiến
hành tái sinh nhựa ion âm

3.

Thay đổi nước đầu vào

Phân tích thành phần nước thô đầu vào, tính toán

lại hiệu quả giữa các lần tái sinh. Sử dụng lượng
hóa chất tái sinh (axít/xút) lớn hơn nếu cần

BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

22


×