Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 24: Các bằng chứng tiến hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.18 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 12

THPT QUỲNH LƯU

PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ
CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
BÀI 24: BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
BẰNG CHỨNG VỀ GIẢI PHẪU SO SÁNH VÀ PHÔI SINH HỌC SO SÁNH
BẰNG CHỨNG ĐỊA LI SINH VẬT HỌC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hoá và cho ví dụ minh hoạ,
nêu ý nghĩa.
- Chứng minh được nguồn gốc chung của các loài thông qua sự phát triển phôi của chúng.
- Phân tích được mối quan hệ họ hàng gần xa giữa các loài thông qua sự phát triển phôi của
chúng.
- Phát biểu và nêu ý nghĩa của định luật phát sinh sinh vật.
- Trình bày được những đặc điểm hệ động,thực vật ở một số vùng lục địa và mối quan hệ của
chúng với các điều kiện địa lí, sinh thái và lịch sử địa chất của vùng đó.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được những đặc điểm hệ động thực vật ở đại dương và đảo lục địa; nêu được ý
nghĩa tiến hoá của những đặc điểm đó.
- Phân tích được giá trị tiến hoá của những bằng chứngđịa sinh vật học.
- Quan sát,phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thông tin
II. Phương tiện:
- Hình: Hình: 32.1 -> 32.2; 33.1  33.2 SGK
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
III. Phương pháp:
- Vấn đáp
- Nghiên cứu SGK (kênh hình)


IV. Tiến trình:
1. ổ định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:
2. KTB.
3. Bài mới :
Tổ tiên của loài người là ai? Vượn người hoá thạch.Vậy bằng chứng nào chứng minh con
người có nguồn gốc từ động vật chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu vấn đề ở phần VI,cụ thể là Chương
I:Bằng chứng tiến hoá.
Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu “bằng chứng giải phẫu học so sánh và phôi sinh học so sánh”.
Phương pháp
Nội dung
GV: Các em hiểu thế nào là cơ quan tương đồng?
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
- Yêu cầu học sinh quan H32.1,trả lời câu lệnh.
1. Cơ quan tương đồng.
- Cơ quan tương đồng (cùng nguồn) là những cơ
- VD- Tuyến nọc độc của rắn tương đồng với tuyến nước
quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,có
bọt ở các ĐV khác.
cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên
- gai xương rồng tương đồng với lá cây.
có kiểu cấu tạo giống nhau


GIÁO ÁN SINH HỌC 12
- Xương tay ở người tương đồng với xương chi trước ở
1số loài ĐV có xương sống.
GV: Các cơ quan tương đồng phản ánh điều gì ?
GV: Vậy cơ quan thoái hoá gì ?VD ?
-VD: -ở người : Xương cùng, răng khôn, ruột thừa

-Trăn : 2 bên lỗ huyệt còn có 2 mấu xương hình vuốt
nối với xương chậu…
GV: Thế nào là hiện tượng lại tổ.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3phút) trả lời câu lệnh
SGK/130:
GV: Thế nào là cơ quan tương tự ?

THPT QUỲNH LƯU

VD:
- Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương
đồng phản ánh nguồn gốc chung và phản ánh sự tiế
hoá phân li

2.Cơ quan thoái hóa.
- Cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầ
đủ ở cơ thể trưởng thành.Do điều kiện sống của loà
thay đổi các cơ quan này mất dần chức năng ban đ
tiêu giảm dần và chỉ để lại 1 vài vết tích xưa kia củ
chúng
- Cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu
hiện ở cá thể nào đó gọi là hiện tượng lại tổ.

3. Cơ quan tương tự.
- Cơ quan tương tự(cơ quan cùng chức năng)là cơ
quan có nguồn gốc khác nhưng đảm nhận những
chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.
- Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy
nên có hình thái tương tự .


GV: Cơ quan tương tự phản ánh điều gì?
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 32.2 trả lời câu lệnh:
GV:Dựa vào nguyên tắc này có thể tìm hiểu quan hệ họ
hàng giữa các lài khác nhau?
- Sự giống nhau trong phát triển phôi ở các loài thuộc
nhóm phân loại khác là 1 bằng chứng về nguồn gốc chung
của chúng
“sự phát triển cá thể phản ánh 1 cách rút gọn sự phát triển
của loài”
GV: Dựa trên nhận xét Đacuyn và một số công trình nghiên
cứu khác,2 nhà khoa học Đức và Hêcken đã phát hiện ra
định luật phát sinh sinh vật.Định luật phát biểu như thế
nào?
- Hãy cho ví dụ?
GV: Định luật phát sinh sinh vật phản ánh điểu gì?
VD:
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu lệnh SGK/133
HS: Vùng Cổ Bắc và Tân Bắc có hệ động vật về căn bản là
giống nhau vì cho đến kỉ Đệ Tam,2 vùng Cổ Bắc và Tân
Bắc còn nối liền nhau,do đó sự phân bố động,thực vật của
cả 2 vùng đồng nhất.
- HS liên hệ thực tế

II. Bằng chứng phôi sinh học so sánh.
1. Sự giống nhau trong phát triển phôi.
VD:Phôi của người, gà, cá, thú đều có đuôi khe
mang
- Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài
thuộc các nhóm phân loại khác là một bằng chứng
về nguồn gốc chung của chúng.

- Những điểm giống nhau đó càng nhiều và càng k
dài trong những giai đoạn phát triển muộn của phô
chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần.

2. Định luật phát sinh sinh vật.
- Định luật: Sự phát triển cá thể phản ánh 1 cách r
gọn sự phát triển của loài.(Muller và Haecket)
- Định luật phản ánh quan hệ giữa phát triển cá thể
và phát triểnchủng loại,có thể vận dụng để xem xé
mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

III. Bằng chứng địa lí học
1. Đặc điểm của hệ động, thực vật ở một số vùng
lục địa.
a.Hệ động,thực vật vùng Cổ bắc và vùng Tân bắ
- Vùng cổ Bắc và Tân Bắc có hệ động vật về căn
bản là giống nhau.
- Sự tồn tại một số loài đặc trưng ở mỗi vùng là do


GIÁO ÁN SINH HỌC 12

THPT QUỲNH LƯU

đến Kỉ Đệ Tứ đại lục Châu Mĩ mới tách đại lục Âu
GV: Yêu cầu HS đọc SGK,thảo luận nhóm và thưc hiện câu Á tại eo biển Bêrinh,vì vậy sự hình thành các loài
lệnh(3 phút).
đặc hữu giữa 2 vùng là độc lập với nhau và cách li
HS: Thảo luận đại diện nhóm trả lời:
địa lí.

Thú có túi:chỉ có ở lục địáUc vì lục địa này đã tách rời lục
b. Hệ động, thực vật ở vùng lục địa úc.
địa Châu Á vào cuối đại Trung Sinh và đến kỉ Đại Tam thì
tách khỏi lục địa Nam Mĩ.Vào thời điểm đó chưa xuất hiện Hệ động vật ở đây khác biệt rõ rệt so với các vùng
lân cận.Thú bậc thấp:thú có túi,thú mỏ vịt…
thú có nhau…
Đặc điểm hệ động thực vật từng vùng không nhữ
GV: Ở đây người ta phân biệt làm mấy loại đảo?
phụ thuộc vào điều kiện địa lí sinh thái của vùng đ
- 2 loại:đảo lục địa,đảo đại dương
mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi các vùng đ
GV: Thế nào là đảo lục địa?
lí khác vào thời kì nào trong quá trình tiến hoá của
Là 1 phần lục địa bị tách ra do 1 nguyên nhân địa chất nào
sinh giới.
đó.
GV: Thế nào là đảo đại dương?
2. Hệ động, thực vật trên các đảo.
- Hình thành do 1 vùng đáy biển bị nâng cao và chưa bao
- Hệ động ,thực vật ở đảo đại dương nghèo hơn ở
giờ có liên hệ trực tiếp với lục địa.
đảo lục địa.Đặc điểm hệ động,thực vật ở đảo là bằn
- Đảo đại dương ít hơn đảo lục địa
chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác
GV: Hệ động,thực vật ở 2 đảo? Điều đó chứng minh đều
dụng của CLTN và cách li địa lí
gì?
Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ mỗi loài
+ Nêu 1 số ví dụ ở Việt Nam?
sinh vật đã phát sinh trong 1 thời kì lịch sử nhất

GV: Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ điều gì?
định,tại 1 vùng nhất định.Cách li địa lí là nhân tố
thúc đẩy sự phân li của các loài.
4.Củng cố.
- Thế nào cơ quan tương đồng,tương tự,thoái hoá?Cho ví dụ.
- Đọc phần tóm tắt SGK.
- Giải thích vì sao hệ động,thực vật ở lục địa Châu Âu – Á và Bắc Mỹ só sự giống nhau và
khác nhau.
- Giải thích nguyên nhân hình thành đặc điểm hệ động,thực vật lục địa Úc.từ đó rút ra được kết
luận gì?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 6/SGK136(Đáp án D)
5.BTVN.
- Học bài,trả lời câu hỏi 1,2,3,4,5,6,7SGk/132 vào vở bài
BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN T Ử
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào.
- Giải thích được vì sao tế bào chỉ sinh ra từ tế bào sống trước nó.
- Nêu được những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
- Giải thích được những mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa
các loài.
2. Kỹ năng
- Quan sát và phân tích các biểu bảng và ví dụ.


GIÁO ÁN SINH HỌC 12

THPT QUỲNH LƯU

II. Phương tiện:

- Hình: SGK
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
Các tranh ảnh về các bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp thảo luận nhóm.
- Nghiên cứu SGK (kênh hình)
IV. Tiến trình:
1. ổ định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:
2. KTBC:
- Giải thích nguyên nhân hình thành đặc điểm hệ động vật, thực vật lục địa Úc. Từ đó rút ra
được kết luận gì?
3. Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
- Tế bào thực vật do ai phát hiện ra, nhờ dụng cụ gì? I. Bằng chứng tế bào học.
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS đọc phần I SKK và trả
1. Nội dung học thuyết tế bào.
lời câu hỏi:
- Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
GV: Nội dung của học thuyết tế bào?
- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.
GV: Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về nguồn gốc - Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó
của sinh giới?
2. Ý nghĩa.
GV: Cấu tạo tế bào nhân sơ, nhân thực, tế bào thực Nguồn gốc thống nhất của sinh giới.
vật và động vật có khác nhau không?
GV: Vì sao có sự khác nhau giữa các dạng tế bào?
II. Bằng chứng sinh học phân tử.
GV: Bổ sung và hoàn thiện: Vì do trình độ tổ chức 1. Bằng chứng.

a) ADN.
khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau →
Các
loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN.
tiến hóa theo những hướng khác nhau.
GV: phân tích rõ câu nói của Virchov: “Mọi tế bào - ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêô
ADN có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền.
đều sinh ra từ các dạng sống trước nó”.
- ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượn
GV: Ý nghĩa của học thuyết tế bào?
trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.
Hoạt động 2: HS đọc phần II SKK, thảo luận nhóm
b) Mã di truyền.
và trả lời câu hỏi:

di truyền của các loài sinh vật có đặc điểm giố
GV: Nêu những đặc điểm cơ bản và chức năng của
nhau.
ADN ở các loài?
GV: Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của - Thông tin di truyền ở tất cả các loài đều được mã h
theo nguyên tắc chung.
ADN ở các loài do yếu tố nào qui định?
c) Prôtêin.
+ ADN là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống.
+ Chức năng của ADN mang và truyền đạt thông tin - Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 20 lo
axit amin.
di truyền.
- Mỗi loại prôtêin của loài được đặc trưng bởi số lượn
+ Giống: Cấu tạo từ 4 loại Nu
+ Khác: Do thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp thành phần và trình tự sắp xếp của các loại axit amin.

các loại Nu.
+ Tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất vì
chỉ khác 1 bộ ba, Gôrila khác 2 bộ ba, đười ươi khác * Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình
và tỉ lệ các axit amin và nuclêôtit càng giống nhau
4 bộ ba.


GIÁO ÁN SINH HỌC 12
GV: yêu cầu HS phân tích ví dụ vể trình tự các
nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen
mã hóa cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở
người và các loài vượn người. Giải đáp lệnh trang
138.
GV: Nhận xét gì về đặc điểm mã di truyền ở các
loài?
GV: Cho biết mức độ giống và khác nhau trong cấu
trúc prôtêin ở các loài do yếu tố nào qui định?
- Đọc bảng 34 và trả lời lệnh trang 139.
GV: Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài?
- GV: Bổ sung và kết luận. Mối quan hệ từ gần đến
xa giữa người và các loài theo trình tự.
- Người – chó – kỳ nhông – cá chép – cá mập.
GV: Vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ảnh nguồn gốc giữa
các loài?
GV: Từ những bằng chứng sinh học phân tử ta có thể
kết luận điều gì về nguồn gốc của các loài?

THPT QUỲNH LƯU
ngược lại
2. Ý nghĩa.

Nguồn gốc thống nhất của các loài

Thông tin di truyền ở tất cả các loài đều được mã hóa th
nguyên tắc chung.
+ Giống: Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo
20 loại axit amin.
+ Khác: Mỗi loại prôtêin của loài được đặc trưng bởi
lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại a
amin.
+ Người – chó – kỳ nhông – cá chép – cá mập.
- Nguồn gốc thống nhất của sinh giới.

4. Củng cố:
- Nội dung của học thuyết tế bào.
- Mức độ giống và sai khác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài được giải
thích như thế nào?
5.BTVN.
- Xem bài Học thuyết tiến hóa cổ điển và sưu tầm những tư liệu.



×