Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

DE k TRA, KHOI 5 CUOI KI 2 HUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.13 KB, 24 trang )

TRNG TIU HC V THCS TRUNG TRC Đề kiểm tra cuối năm - lớp 5
Môn: Toán

T CHUYấN MễN : 4 + 5

(Thời gian: 40 phút)
Năm học: 2016-2017
Phần I Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng: (4đ)
Bài1. (1 điểm) Chữ số 5 trong số thập phân 81,325 có giá trị là:
A.

5
10

Bài 2 (1 điểm) Số

B.

5
100

C.

5
1000

7
viết dới dạng số thập phân là:
10


A. 7,0
C. 0,07

B. 0,7

Bài 3. ( 1 diểm) Số 28 đơn vị 5 phần mời đợc viết là:
A. 28,5
C.28,005

B28,05

Bài 4 .( 1 điểm) Có 150 ki- lô - gam gạo cả nếp và tẻ, trong đó có
30% là gạo nếp . Số gạo nếp là:
A. 5kg
C.45kg
Phần II
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1đ)
a, 5,34 km 2 = .........................ha
b, 30 dm 2 = ............................m 2
c, 7,6256 ha =............................m 2
d, 16,05 m 2 = .....................dm 2 .................cm 2
Bài 6: Đặt tính rồi tính (2đ)

B. 25 kg


9,46 + 3,8
19,72: 5,8

45,08 - 24,87


48,16 x 3,4

Bµi 7: (2®) Mét thöa ruéng h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 150m,
chiÒu réng b»ng

2
chiÒu dµi.TÝnh:
3

a, TÝnh chu vi thöa ruéng ®ã ?
b, TÝnh diÖn tÝch thöa ruéng ®ã ?

Bài 8 ( 1 điểm) Một xe máy đi một quãng đường dài 22500 m hết 30 phút. Nếu xe
máy đó đi một quãng đường dài 112,5 km thì hết bao nhiêu thời gian?


MA TRẬN ĐỀ MÔN TOÁN LỚP 5- CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2016 – 2017
Mức 1

Mức 2

Mạch kiến thức, Số câu Nhận biết Thông hiểu
và số
kĩ năng
điểm
TN
TN
TL

TL
KQ
KQ
Số thập phân và Số câu
các phép tính
với số thập
phân.
Số
điểm

Mức 4

Vận dụng

VD sáng tạo

TN
KQ

TNK
Q

TL

TỔNG

TL

TNK
Q


T
L

1

1

1

2

1

1,0

2,0

1,0

3,0

1,0

1

1

1


1

1,0

1,0

Đại lượng và đo Số câu
đại lượng: các
đơn vị đo diện
Số
tích.
điểm
Yếu tố hình Số câu
học: diện tích
các hình đã học. Số
điểm

1,0
1,0
1

1
2,0

2,0

Giải bài toán về Số câu
tỉ
số
phần

trăm,.toán
chuyển
động
Số
đều
điểm
Số câu

Mức 3

1

2

2

1

1

2

1,0

1,0

2,0

2


1

3

5


Tổng
Số
điểm

1,0

3,0

2,0

3,0

1,0

4,0

6,0

*Ma trận nội dung đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt cuối học kì II
Mạch kiến thức kỹ năng

Số câu và số
điểm


- Đọc hiểu văn bản

- Kiến thức Tiếng Việt

Mức 3

Mức 4

Tổng

Số câu

2

2

1

1

6

Sè ®iÓm

1

1

1


1

4

Số câu

1

2

1

4

0,5

1,5

1

3

3

4

2

1


10

1,5

2,5

2

1

7

Sè ®iÓm
Số câu

Tổng

Mức 1 Mức 2

Sè ®iÓm


Đáp án và cách đánh giá môn Toán
Phần 1( 4 điểm) Mỗi bài đúng được 1 điểm
Bài 1

Bài 2

Bài 3


Bài 4

A

B

A

C

Phần II ( 6 điểm)
Bài 5 (1 điểm ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
a, 534ha

b, 0,3 m2

c,76256 m2 d, 1605dm2 , 160500cm2

Bài 6 (2điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a, 13,26

b, 2021

c, 163,44

d. 19,7,2

5,8


2 3 2 3,4
0
Bài 7 (2 điểm)
Chiều rộng thửa ruộng là
150 : 3 x 2 = 100 ( m )

0,5đ

a, Chu vi thửa ruộng là
(150 + 100) : 2 = 125 (m) 0,5đ
b,Diện tích thửa ruộng là
150 x 100 = 15000 (m 2) 0,5đ
Đáp số : a, 125m ; b, 15000m2
Bài 8 ( 1điểm)
Đổi 22500m = 22,5km và 30 phút= 0,5 giờ (0,25đ)


Vận tốc trung bình cuae xe máy là
22,5 : 0,5 = (45km/ giờ)

0,25đ

Thời gian xe máy đi quãng đường 112,5 km là
112,5 : 45 = 2,5 ( giờ) 0,25 đ
Đáp số: 2,5 giờ

*Ma trận câu hỏi đề kiểm cuối năm

Chủ đề


Số câu và số
điểm

Mức 1
TN
KQ

- Đọc hiểu Số câu
văn bản

Câu số

Tổng

TL

KQ

TN
TL

KQ

Mức 4

TL

KQ

TL


1

1

1

1,2

3,4

5

10

9

2

1

2

7

6,8
4

1


1

Tổng

TN

2

Câu số
Số câu

TN

Mức 3

2

- Kiến thức Số câu
Tiếng Việt

Mức 2

2

7

3

1


10


PHÒNG GD & ĐT YÊN SƠN

ĐÈ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIÊT CUỐI HỌC KÌ II LỚP 5

TRƯỜNG TIỂU HOC VÀ THCS

NĂM HỌC 2016 - 2017

TRUNG TRỰC
A.KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)

A.1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
GV cho HS bốc thăm các đoạn đọc (mỗi em đọc 1 phút) trả lời câu hỏi
A.2. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu : (7điểm) (Thời gian làm bài : 35
phút)
CHIẾC KÉN BƯỚM

Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một
lỗ nhỏ. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ
xíu. Rồi anh ta thấy mọi việc không tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm không thể
cố được nữa. Vì thế anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ.
Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái
kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Còn chàng thanh
niên thì cứ ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và
đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả! Sự
thật là chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm
và thân hình sưng phồng. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa.

Có một điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến chú
bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên
tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài.
Đôi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống một cuộc
đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và
chẳng bao giờ ta có thể bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều
áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
(Nông Lương Hoài)
1. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng:


Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng ........................nó thì sưng phồng
lên,.......................thì nhăn nhúm
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
2. Chú bưóm nhỏ cố thoát mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu để làm gì?
A. Để khỏi bị ngạt thở.
B. Để nhìn thấy ánh sáng vì trong kén tối quá.
C. Để trở thành con bướm thật sự trưởng thành.
3. Vì sao chú bướm nhỏ chưa thoát ra khỏi cái kén được?
A. Vì chú yếu quá.
B. Vì không có ai giúp chú.
C. Vì chú chưa phát triển đủ để thoát ra khỏi kén.
4. Chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi kén bằng cách nào?
A. Có ai đó đã làm cho lỗ rách to thêm nên chú thoát ra dễ dàng.
B. Chú đã cố gắng hết sức để làm rách cái kén.
C. Chú đã cắn nát chiếc kén để thoát ra.
5. Điều gì xảy ra với chú bướm khi thoát ra khỏi kén?
a. Dang rộng cánh bay lên cao.
b. Bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng
phồng.

c. Phải mất mấy hôm mới bay lên được.
6. Dấu phẩy trong. Dấu phẩy trong câu: "Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải
vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành
hơn. " có ý nghĩa như thế nào?
a. Ngăn cách thành phần chính trong câu.
b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu.
c. Kết thúc câu.


7. Đặt một câu ghép có cặp quan hệ từ: Vì - nên
..........................................................................................................................................
.
8. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu ghép sau: Nếu ta quen sống một cuộc đời
phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có.
( chủ ngữ gạch một gạch, vị ngữ gạch hai gạch

9. Em hiểu câu "Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh
tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có." Như thế nào?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..
10. Câu chuyện muốn nói với em điều
gì? ...................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........
B / KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm)
B.1. Chính tả ( 2 điểm) Học sinh nghe - viết bài Sang năm con lên bảy (Từ Mai rồi con lớn
khôn...đến hết); ( Khoảng 15 phút)
B.2:Tập làm văn : (8 điểm) Em hãy tả một người bạn thân của em. ( Khoảng 30 phút).



ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
CUỐI NĂM HỌC: 2016 – 2017
TT

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Đọc

Đọc vừa đủ nghe,rõ ràng ; tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm.

1 điểm

thành

Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa , đọc đúng tiếng,

1điểm

tiếng

từ( không đọc sai quá 5 tiếng)

A.1

Trả lời đúng câu hỏi đoạn đọc

1 điểm


3 điểm
Đáp án: câu 1: Thân hình; đôi cánh
Đọc
hiểu

Câu 2c; câu 3c; câu 4a; câu 5b; câu 6b,

1 điểm
điểm). Câu 7 Vì mẹ ốm nên

3 điểm

Lan phải ở nhà chăm mẹ. (Mỗi câu đúng được 0,5

A.2
Câu 8 : Nếu ta / quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta / sẽ mất đi
7 điểm

CN

VN

1 điểm

CN

sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có.
VN


Câu 9: Nếu ta quen sống những gì sẵn có thì ta không phát huy được

1 điểm

khă năng của bản thân
Câu 10. Phải tự mình nỗ lực vượt qua khó khăn, khó khăn giúp ta
trưởng thành hơn.
( HS trả lời theo ý riêng – ý phải phù hợp với yêu cầu )

1 điểm


MA TRẬN ĐỀ MÔN KHOA HỌC LỚP 5- CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2016 – 2017

Mạch kiến thức,
kĩ năng

Số
câu và
số
điểm
Số
câu

1. Sự biến đổi của
chất.
Số

điểm


2. Sử dụng năng
lượng.

Số
câu
Số
điểm

Thực vật và động
vật.

Mức 2

Mức 3

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

TNK
Q

1,5

TNKQ

TL


2

1

1

0,5

VD sáng tạo
TỔNG
TNKQ

TL

điểm

TL

2

1

2

1,5

2

1


1

0,5

1

1

4. Môi trường và tài
nguyên thiên nhiên. Số

TNKQ

2

2

Số
câu

điểm

TL

2

Số

Số


TNKQ

1

điểm

Tổng

TL

2

Số
câu

Số
câu

Mức 4

Mức 1

1

2

1

1


1

2

1,5

1

4

3

1

2

1

1

3

2

1,5

2

0,5


1

3

2

3

2,5

9

4

7

3


TRƯỜNG TH &THCSTRUNG TRỰC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC
KÌ II
Môn: KHOA HỌC –
Khối 5

Năm học 20162017
( Thời gian làm bài
35 phút)
PHẦN I (5 điểm)

Khoanh vào chữ trước câu trả lời em cho là đúng nhất đối với các câu từ câu 1 đến câu 10 (5
điểm):
Câu 1: Sự chuyển thể nào xảy ra trong quá trình cất nước:

A. Nóng chảy và đông đặc.

B. Nóng chảy và bay hơi.

C. Bay hơi và ngưng tụ.

D. Đông đặc và ngưng tụ.

Câu 2: Sự biến đổi hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

A. Hoà tan đường vào nước.

B. Thả vôi sống vào nước.

C. Dây cao su bị kéo dãn ra.

D. Cốc thuỷ tinh bị rơi vỡ.

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là:

A. Mặt trời

B. Mặt trăng

C. Gió


D. Cây xanh

Câu 4: Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ năng lượng gió?

A. Quạt máy.

B. Thuyền buồm.

C. Tua-bin nhà máy thuỷ điện.

D. Pin mặt trời.

Câu 5: Ý nào nêu đầy đủ nhất? Để tránh lãng phí điện

A. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết.
B. Tắt các thiết bị sử dụng điện khi ra khỏi nhà.
C. Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo.
D.Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, tắt các thiết bị sử dụng điện khi ra khỏi nhà,
tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo.
Câu 6: Cơ quan sinh dục cái của thực vật có hoa là:

A. Đài hoa và nhụy hoa.

C. Nhụy và nhị.

B. Cánh hoa và bao phấn.

D. Cánh hoa và Nhụy

Câu 7: Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?


A. Trứng.

B. Sâu.

C. Nhộng.

D. Bướm.


Câu 8: Để diệt ruồi và gián , người ta sử dụng biện pháp nào là đầy đủ nhất?

A.Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, chuồng trại chăn nuôi. Giữ vệ sinh nhà
ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, phun thuốc diệt ruồi và gián
B. Làm chuồng trại chăn nuôi xa nhà ở.
C. Giữ vệ sinh nhà ở,.
D. Phun thuốc diệt ruồi và gián
Câu 9: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?

A. Mùa xuân và mùa hạ

B. Mùa đông và mùa xuân.

C. Mùa thu và mùa đông

D. Mùa hạ và mùa thu.

Câu 10: Môi trường tự nhiên gồm:

A.Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở,…

B.Đất ,nước, nhà máy, đồng ruộng, trường học.
C. Không khì, ánh sáng, đất, nước , rừng, đông vật, thực vật
PHẦN HAI: (5 điểm)
Câu 1: Một số biện pháp cần làm để góp phần bảo vệ môi trường?
Câu 2: Chúng ta nên sử dụng tài nguyên trên Trái Đất như thế nào?

Câu 3 Vì sao chung ta cần phải tiết kiệm tài nguyên ?


Trường TH &THCSTrung Trực

Thứ ..... ....ngày ..... tháng 5 năm 2017

Họ và tên: …………...................
Lớp : 5.....
II

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ
Môn: KHOA HỌC – Khối 5

Năm học 2016- 2017
( Thời gian làm bài 35 phút)
Điểm

Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………….

…………….

…………………………………………………………………………….


PHẦN I (5 điểm)
Khoanh vào chữ trước câu trả lời em cho là đúng nhất đối với các câu từ câu 1 đến câu 10 (5
điểm):
Câu 1: Sự chuyển thể nào xảy ra trong quá trình cất nước:

A. Nóng chảy và đông đặc.
C. Bay hơi và ngưng tụ.

B. Nóng chảy và bay hơi.
D. Đông đặc và ngưng tụ.

Câu 2: Sự biến đổi hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?

A. Hoà tan đường vào nước.

B. Thả vôi sống vào nước.

C. Dây cao su bị kéo dãn ra.

D. Cốc thuỷ tinh bị rơi vỡ.

Câu 3: Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là:

A. Mặt trời

B. Mặt trăng

C. Gió


D. Cây xanh

Câu 4: Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ năng lượng gió?

A. Quạt máy.

B. Thuyền buồm.

C. Tua-bin nhà máy thuỷ điện.

D. Pin mặt trời.

Câu 5: Ý nào nêu đầy đủ nhất? Để tránh lãng phí điện

A. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết.
B. Tắt các thiết bị sử dụng điện khi ra khỏi nhà.
C. Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo.
D.Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, tắt các thiết bị sử dụng điện khi ra khỏi nhà,


tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo.
Câu 6: Cơ quan sinh dục cái của thực vật có hoa là:

A. Đài hoa và nhụy hoa.

C. Nhụy và nhị.

B. Cánh hoa và bao phấn.

D. Cánh hoa và Nhụy


Câu 7: Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?

A. Trứng.

B. Sâu.

C. Nhộng.

D. Bướm.

Câu 8: Để diệt ruồi và gián , người ta sử dụng biện pháp nào là đầy đủ nhất?

A.Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, chuồng trại chăn nuôi. Giữ vệ sinh nhà
ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, phun thuốc diệt ruồi và gián
B. Làm chuồng trại chăn nuôi xa nhà ở.
C. Giữ vệ sinh nhà ở,.
D. Phun thuốc diệt ruồi và gián
Câu 9: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?

A. Mùa xuân và mùa hạ

B. Mùa đông và mùa xuân.

C. Mùa thu và mùa đông

D. Mùa hạ và mùa thu.

Câu 10: Môi trường tự nhiên gồm:


A.Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở,…
B.Đất ,nước, nhà máy, đồng ruộng, trường học.
C. Không khì, ánh sáng, đất, nước , rừng, đông vật, thực vật
PHẦN HAI: (5 điểm)
Câu 1: Một số biện pháp cần làm để góp phần bảo vệ môi trường?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 2: Chúng ta nên sử dụng tài nguyên trên Trái Đất như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

Câu 3 Vì sao chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoáng sản
……………………………………………………………………….....................................................
.................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................


Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Khoa học
PHẦN MỘT: (5 điểm)

Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì
không ghi điểm.
Kết quả đúng:
Câu
Ý đúng

1

C

2
B

3
A

4
B

5
D

6
A

7
B

8
A

9
A

10
C

PHẦN HAI: (5 điểm)

Câu 1 (2,5 đ): Một số biện pháp cần làm để góp phần bảo vệ môi trường: (Mỗi ý đúng

được 0,5 điểm)
1. Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.
2. Luôn nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, thường xuyên dọn dẹp cho
môI trường sạch sẽ.
3. Làm ruộng bậc thang để chống việc rửa trôi đất.
4. Dùng các loại côn trùng để tiêu diệt các loại sâu bệnh
5. Xử lí các chất thải trước khi thải ra môi trường
Câu 2 (1,5đ):


Chúng ta phải sử dụng tài nguyên có kế hoạch, đúng mục đích, khai thác hợp lí
và tiết kiệm.

Câu 3 (1điểm) Vì tài nguyên có hạn nên không khai thác đúng thì sẽ bị cạn kiệt.


MA TRẬN ĐỀ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 5 CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2016 – 2017
Mức 4
Mạch kiến thức,
kĩ năng

Số câu
và số
điểm

Mức 1


Mức 2

Mức 3

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

TNKQ
Số câu

TL

TNKQ

TL

TNK
Q

TL

1

1

1


1

1

1

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

1.. Bảo vệ chính
quyền non trẻ, trường
kỳ kháng chiến chống
Pháp (1945 - 1954
Số điểm

2)Từ 1975 đén nay

Số câu
3. Địa lí tự nhiên các
châu lục
Số điểm


TN
KQ

TL

2

1

2

1

1

1

1

1

2

2
1

1
1


1

Số điểm
Số câu
5. Địa lí , dân cư kinh
tế của các châu lục
Số điểm

Số điểm

TL

TỔNG

2

4. Đại dương

Tổng

TNK
Q

2

Số câu

Số câu

VD sáng tạo


1

1

1

1

1

1

1

1

3

2

1

1

2

1

6


4

3

2

1

1

2

1

6

4


Trường TH&THCS Trung Trực

Thứ ……….ngày ……tháng 5 năm 2017

Họ và tên:……………….............................
Lớp : 5…

Điểm

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II

Năm học: 2016 -2017
MÔN: Lịch sử - Địa lí - Lớp 5
Thời gian: 35 phút

Lời nhận xét của giáo viên

…………………………………………………………………………….
…......

…………………………………………………………………………….......
...........................................................................................................................
....

Phần Lịch sử
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (1 điểm)
a) Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi vào thời gian nào?
A. 7/5/1954
B. 30/3/1954
C. 13/3/1954
b) Người anh hùng đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai trong chiến dịch Điện Biên
phủ là ai?
A. La Văn Cầu
B. Phan Đình Giót
C. Tô Vĩnh Diện
c) Theo Hiệp định Giơ- ne- vơ, con sông được chọn là giới tuyến quân sự tạm
thời giữa hai miền Nam và Bắc là:
A. sông Gianh
B. sông Bến Hải
C. sông Đồng Nai

d) Hiệp định Pa-ri được kí kết vào ngày, tháng năm nào?
A. 21 / 7 /1954 .
B. 27 /1/1973
C. 30 / 4/1975.
Câu 2 ( 1 điểm) Giai đoạn 1954 - 1975, nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu
chống đế quốc........................ còn nhân dân miền Bắc vừa tiến hành xây
dựng..................................................., vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế
quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam.
Tự luận ( 3 điểm )
Câu 3 (1điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 4 (1 điểm) Cuối tháng 6 - đầu tháng 7 - 1976, Quốc hội của nước Việt Nam
thống nhất (khoá VI) họp tại Hà Nội và đã có những quyết định gì?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................


Phần Địa Lý
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (1 điểm)
a) Châu lục có diện tích lớn nhất là:
A. châu Á
B. châu Mỹ
C. châu Âu
b) Các nước láng giềng của Việt Nam là:
A. Trung Quốc, Lào, Cam- pu chia

B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan
C. Lào, Cam- pu chia, In - đô- nê- xi- a.
c) Trong các ý sau, ý nào nói nêu đúng đặc điểm địa hình của châu Á?
A. 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
B. 1/4 diện tích là đồng bằng, 3/4 diện tích là đồi núi.
C. Địa hình tương đối cao, toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ.
d ) Diện tích nhỏ nhất thuộc về đại dương:
A. Thái Bình Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Bắc Băng Dương. D. Đại Tây
Dương
Câu 2: Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm (.....) trong câu sau:(1 điểm)
a) Châu Á có số dân……………………thế giới.........................là ngành sản xuất
chính của người dân châu Á.
II - PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 3 (1 điểm) Trên thế giới có mấy châu lục và mấy đại dương, hãy kể tên các châu
lục và đại dương?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………......................
.........................................................................................................................................
Câu 4 (1 điểm) Nêu một số đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Phi?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………......................
.........................................................................................................................................



ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2016- 2017
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Phần Lịch sử
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,2 5 điểm
a-A
b-B
c-B
d-B
Câu 1 : (1 điểm) Các từ cần điền : đế quốc Mĩ, chủ nghĩa xã hội
II - PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ là: là mốc son chói lợi góp phần
kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Câu 3: (1,5 điểm)
Cuối tháng 6 - đầu tháng 7 - 1976, Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất
(khoá VI) họp tại Hà Nội và đã có những quyết định: lấy tên nước là Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là
bài Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là Thành
phố Hồ Chí Minh.
Phần Địa Lý
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm Mỗi ý đúng được 0,25 đ )
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (1 điểm)
a -A
b-A
c-B
d–C
Câu 2: (1 điểm)
Từ cần điền lần lượt là:
a) đông nhất, nông nghiệp

b) Mỹ, Chủ nghĩa xã hội
II - PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm)
Trên thế giới có:

6 châu lục là: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam
Cực.

Có 4 đại dương là: Thái Bình Dương, Đại Tây dương, Ấn Độ Dương , Bắc
Băng Dương
Câu 4: (1,5 điểm)

Đặc điểm đại hình châu Phi là: Địa hình tương đối cao, đại bộ phận lãnh thổ là
hoang mạc và xa van.

Đặc điểm khí hậu châu Phi: Châu Phi có khí hậu khắc nghiệt, khô nóng.

Người ra đề




ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC LỚP 5 MÔN TOÁN
(Thời gian làm bài: 40 phút)
1. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số liền sau của số 99099 là:
A. 99098
B. 99010
C. 99100
D. 100000

2. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1
Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
5
A. 1,5
B. 2,0
C. 0,02
D. 0,2
3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị của biểu thức 90 - 22,5 : 1,5 x 8 là: .....................................
4. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Thể tích của hình lập phương dưới đây là:
A. 0,25m3
2m 5cm
2
B. 0,125m
C. 0,125m3
D. 1,5m3
0,5m

5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3km 50m = ............. km
6. (1 điểm) Em tính chu vi của mặt đồng hồ hình tròn có đường kính 0,3dm.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


.................................................................................................................................
7. (2 điểm) Một người đi xe máy từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút.
Quãng đường từ A đến B dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy đó với

đơn vị đo là km/giờ.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
8. (2 điểm) Nhân dịp đầu năm học mới, một cửa hàng giầy dép đã giảm giá
1
so với giá ban đầu. Mẹ mua cho Minh và bố của Minh tại cửa hàng đó mỗi người
4

một đôi giầy hết tất cả là 672 000 đồng. Em hãy tính tổng giá tiền ban đầu của hai đôi
giầy đó.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×