MỤC TIÊU CHƯƠNG
Mục tiêu việc phân tích
Khái niệm cơ bản được sử dụng trong phân tích
Phương pháp tính và phân tích điểm hòa vốn
Ảnh hưởng của kết cấu sản phẩm lên điểm hòa vốn và
lợi nhuận
SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
Số dư đảm phí (contribution margin)
Chênh lệch giữa doanh thu và biến phí
Lợi nhuận = số dư đảm phí – định phí
Sản phẩm tiêu thụ bằng 0
Sản phẩm tiêu thụ tại điểm hòa vốn
Sản phẩm tiêu thụ vượt quá điểm hòa vốn
SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
Sản phẩm tiêu thụ VS Lợi nhuận
Giả sử định phí không đổi trong chu kỳ phân tích
Giá bán luôn lớn hơn biến phí
Sản phẩm tiêu thụ tăng làm số dư đảm phí tăng
Lợi nhuận tăng/giảm chính là phần số dư đảm phí tăng/giảm
thêm
TỶ LỆ SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
Tỷ lệ số dư đảm phí (contribution ratio)
Được tính cho tất cả sản phẩm tiêu thụ, 1 sản phẩm hoặc 1
đơn vị sản phẩm
Sự thay đổi của doanh thu tác động lên lợi nhuận
Đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận
TỶ LỆ SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
Ví dụ: Công ty có doanh thu trong chu kỳ là $1,000,000 với
biến phí là $400,000. Định phí trong chu kỳ là $660,000.
Tính tỷ lệ số dư đảm phí?
Công ty phải làm gì để đạt được hòa vốn?
TỶ LỆ SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
Doanh thu
1,000,000
Biến phí
400,000
Số dư đảm phí
600,000
Định phí
660,000
Lời/Lỗ
(60,000)
Tỷ lệ số dư đảm phí: 60%
Công ty cần giảm định phí $60,000 hoặc tăng doanh thu
$100,000 ($60,000/60%)
KẾT CẤU CHI PHÍ
Tỷ trọng giữa định phí và biến phí
Định phí > Biến phí
• Tỷ lệ số dư đảm phí lớn – thay đổi doanh thu làm tăng lợi
nhuận nhanh
• Đầu tư quy mô lớn, dài hạn – rủi ro tiếm ẩn cao khi định
hướng sai
Định phí < Biến phí
• Tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ - lợi nhuận tăng chậm ngay cả khi
điều kiện thuận lợi
• Doanh nghiệp quy mô nhỏ
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Sự tăng trưởng vượt bậc của lợi nhuận với mức độ tăng
doanh thu thấp
Độ lớn của đòn bẩy hoạt động
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
2 doanh nghiệp cùng mức doanh thu và lợi nhuận
•
Với cùng một lượng tăng sản lượng tiêu thụ sản phẩm – doanh
nghiệp nào có tỷ lệ đòn bẩy cao hơn sẽ cho lợi nhuận lớn hơn
Tại mức doanh thu nhất định sẽ tìm được độ lớn đòn bẩy
– dự kiến được tốc độ tăng lợi nhuận theo doanh thu
Đòn bẩy càng gần điểm hòa vốn càng lớn
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Kết quả của sự tồn tại định phí hoạt động trong thu nhập
doanh nghiệp
Doanh thu
$100
$200
$300
Định phí
$40
$40
$40
Biến phí (60% doanh thu)
$60
$120
$180
$100
$160
$220
$0
$40
$80
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước lãi và thuế(EBIT)
ĐÒN BẨY
Đòn bẩy hoạt động
•
Khi doanh nghiệp có định phí thì đòn bẩy định
phí hiện hữu
•
Việc tăng kết quả kinh doanh cho kết quả tỷ lệ
tăng EBIT cao hơn
•
Việc giảm kết quả kinh doanh làm giảm nhiều
hơn tỷ lệ EBIT
ĐỘ LỚN ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Đo lường sự thay đổi tỷ lệ phần lợi nhuận do sự thay
đổi doanh thu: DOL
ĐỘ LỚN ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
•
•
% change in EBIT
% change in Sales
ĐỘ LỚN ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
•
•
•
•
•
DOL: cấp độ đòn cân hoạt động
Q: sản lượng sản xuất
P: giá thành một đơn vị sản phẩm
VC: chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm
FC: chi phí cố định
ĐỘ LỚN ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Đòn cân hoạt động tại doanh thu $200
ĐỘ LỚN ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Đòn cân định phí tại doanh thu $300
CẤP ĐỘ ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Đòn cân định phí tại doanh thu $100
Điểm hòa vốn
ĐIỂM HÒA VỐN
•
•
Mối liên hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận
•
Xác định chi phí
•
Hoạch định mức độ hoạt động
•
Đo lường tỷ lệ lợi nhuận
Điểm hòa vốn của doanh nghiệp là điểm mà tại đó mức độ bán hàng
cần thiết để chi trả tất cả chi phí hoạt động
Lợi nhuận trước lãi và thuế = 0
ĐIỂM HÒA VỐN
•
•
•
•
P: giá bán sản phẩm
Q: số lượng sản phẩm bán
FC: chi phí cố định
VC: chi phí biến đổi
EBIT = (P*Q) – (VC*Q) - FC
ĐIỂM HÒA VỐN
Ví dụ 1: Doanh nghiệp có 2 dự án A và B có tổng sản
lượng là 100,000 sản phẩm
A
B
Chi phí cố định
20,000
60,000
Chi phí biến đổi
1.5
1
2
2
Giá bán/sản phẩm
ĐIỂM HÒA VỐN
Ví dụ 1: Xác định điểm hòa vốn cho kế hoạch A và B
Doanh thu = Tổng chi phí
P * Q = FC + (VC * Q)
EBIT = (P * Q) – FC – (VC * Q) = 0
Q = FC ÷ (P – VC)
ĐIỂM HÒA VỐN
Ví dụ 1: Xác định điểm hòa vốn cho kế hoạch A và B
Chi phí cố định B > A
Q (A) = FC ÷ (P – VC)
= 2,000 ÷ (2 – 1.5) = 40,000
Q (B) = FC ÷ (P – VC)
= 60,000 ÷ (2 – 1) = 60,000
ĐIỂM HÒA VỐN
PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN
Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận
Số lượng sản phẩm tiêu thụ để đạt được lợi nhuận mong
muốn
Doanh thu để đạt được lợi nhuận mong muốn
HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH C-V-P
Giá bán không đổi và giá bán đơn vị không đổi khi mức
độ sản xuất thay đổi
Chi phí được phân chia chính xác thành biến phí và định
phí
Kết cấu sản phẩm được bán không đổi với doanh nghiệp
đa sản phẩm
Hàn tồn kho không đổi – sản xuất = tiêu thụ