Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Chuyên đề : Đột biến nhiễm sắc thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.26 KB, 31 trang )

Chuyên đề Sinh học:
ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ

Tác giả: Nguyễn Thanh Nga
Giáo viên trường: THPT Quang Hà
Đối tượng bồi dưỡng: Học sinh lớp 12
Số tiết dự kiến: 10 tiết

1


Bình Xuyên, năm 2015

2


ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong chương trình sinh học 12, phần kiến thức đột biến nhiễm sắc thể tương
đối trìu tượng với học sinh. Phần này đòi hỏi các em phải hiểu bản chất
các quá trình phân bào, hình dung về trạng thái của nhiễm sắc thể ở các kỳ
trong quá trình phân bào.
Nhằm giúp các em trang bị tốt hơn phần kiến thức này, trong quá trình giảng dạy
sau phần lí thuyết, phần bài tập tôi phân thành các dạng bài tập cơ bản để
các em dễ dàng tiếp cận và tiếp thu kiến thức, đạt kết quả cao hơn trong
học tập.

3


PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT


I. Nhiễm sắc thể(NST)
1. Khái quát về NST
- Ở sinh vật nhân thực, NST là cấu trúc mang gen nằm trong nhân tế bào và chỉ
có thể quan sát thấy dưới kính hiển vi.
- Trong tế bào sinh dưỡng của sinh vật nhân thực, NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng. Mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 chiếc giống nhau, trong đó 1 chiếc
có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.
2. Cấu trúc của NST
* Cấu trúc hiển vi của NST
- Ở kì giữa của phân bào, lúc NST co xoắn cực đại, mỗi NST kép gồm 2
cromatit dính nhau ở tâm động.
- Khi ở kì giữa NST có dạng hình que, hình hạt, hình chữ V...đường kính từ 0,2 2 µ m , dài 0,2 - 50 µ m .
* Cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực
- NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.
- NST có cấu trúc xoắn nhiều bậc.
Nucleoxom Sợi cơ bản(11nm)Sợi nhiễm sắc(30nm) Vùng xếp
cuộn(300nm)Cromatit(700nm)NST(1400nm).
* Ở sinh vật nhân sơ, vật chất di truyền là phân tử ADN mạch kép, dạng vòng,
chưa có cấu trúc NST.
3. Chức năng của NST
- Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
- Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con.
- Điều hòa hoạt động các gen thông qua các mức độ cuộn xoắn của NST.
II. Phân bào nguyên phân, phân bào giảm phân
1. Nguyên phân
a. Giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian)
4



-Pha G1: Tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng, cuối pha G 1 có điểm
kiểm soát R, nếu tế bào vượt qua điểm kiểm soát R sẽ đi vào pha S và quá trình
nguyên phân, nếu tế bào không vượt qua điểm R sẽ đi vào quá trình biệt hoá.
- Pha S: Nhiễm sắc thể nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép, ADN nhân đôi.
-Pha G2: Tế bào tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào.
b. Kì đầu: Các nhiễm sắc thể kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian dần được co
xoắn. Màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.
c. Kì giữa: Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở
mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào được dính vào 2 phía của nhiễm sắc thể tại
tâm động.
d. Kì sau: Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2
cực của tế bào.
e. Kì cuối: Tế bào thắt lại tạo 2 tế bào mới. Tại mỗi cực của tế bào nhiễm sắc thể
dãn xoắn dần và màng nhân, nhân con xuất hiện.
* Kết quả quá trình nguyên phân: Từ 1 tế bào ban đầu sau nguyên phân 1 lần
được 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giữ nguyên như tế bào ban đầu.
2. Giảm phân
a. Giảm phân I
Giống như trong nguyên phân, tại kì trung gian, các nhiễm sắc thể được nhân
đôi tạo nhiễm sắc thể kép, một nhiễm sắc thể kép gồm 2 crômatit dính nhau ở
tâm động.
* Kì đầu I: các nhiễm sắc thể kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng.
Sau khi tiếp hợp, các nhiễm sắc thể kép dần co xoắn lại. Trong quá trình bắt đôi
các nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng có thể trao đổi
các đoạn crômatit cho nhau. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng trao đổi
chéo. Cuối kì màng nhân và nhân con tiêu biến.
* Kì giữa I: Các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng sau khi bắt đôi và co xoắn
cực đại di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào và tập trung thành 2 hàng.
5



Dây tơ vô sắc từ mỗi cực tế bào chỉ đính vào 1 phía của mỗi nhiễm sắc thể kép
trong cặp tương đồng.
* Kì sau I: Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng di
chuyển theo dây tơ vô sắc về 1 cực của tế bào.
* Kì cuối I: Sau khi đi về cực của tế bào, các nhiễm sắc thể kép dần dãn xoắn.
Màng nhân và nhân con dần xuất hiện. Thoi vô sắc tiêu biến. Tế bào chất phân
chia tạo 2 tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể kép giảm đi 1 nửa.
b. Giảm phân II
Kì trung gian diễn ra rất ngắn, không có sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
* Kì đầu II: Các nhiễm sắc thể kép dần được co xoắn. Màng nhân dần tiêu biến,
thoi phân bào dần xuất hiện.
* Kì giữa II: Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở
mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào được dính vào 2 phía của nhiễm sắc thể tại
tâm động.
* Kì sau II: Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2
cực của tế bào.
* Kì cuối II: Tế bào thắt lại tạo 2 tế bào mới. Tại mỗi cực của tế bào nhiễm sắc
thể dãn xoắn dần và màng nhân, nhân con xuất hiện.
* Kết quả quá trình giảm phân : Từ 1 tế bào(2n) sau giảm phân được 4 tế bào
con, mỗi tế bào có bộ nhiễm sắc thể giảm một nửa(n).
III. Đột biến cấu trúc NST
1. Mất đoạn
- Khái niệm: Là đột biến làm mất 1 đoạn NST, đoạn bị mất có thể ở đầu mút
hoặc khoảng giữa đầu mút với tâm động của NST.
- Cơ chế phát sinh: + Do rối loạn trong phân bào, NST cuốn vòng tạo nút, vòng
nút đứt ra tiêu biến.
+ Tia phóng xạ năng lượng cao tác động trực tiếp làm đứt NST. Đoạn bị đứt
không có tâm động tiêu biến đi.
6



- Hậu quả: Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống.
2. Lặp đoạn
- Khái niệm: Là đột biến làm một đoạn NST lặp lại 1 hay nhiều lần.
- Cơ chế phát sinh: Trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit trong cặp NST kép
tương đồng.
- Hậu quả: Đột biến lặp đoạn thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện
tính trạng của sinh vật.
3. Đảo đoạn
- Khái niệm: Là đột biến làm một đoạn NST đứt ra, đảo ngược 1800 rồi nối lại.
- Cơ chế phát sinh: Do rối loạn trong tiếp hợp và trao đổi chéo, NST cuốn vòng
tạo nút, đứt tại nơi dính và nối lại nhầm.
- Hậu quả: Đảo đoạn ít gây ảnh hưởng đến sinh vật, tuy nhiên ở cơ thể dị hợp
mang đoạn đảo nếu trong giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở đoạn bị đảo sẽ tạo
giao tử không bình thường, hợp tử không có khả năng sống.
4. Chuyển đoạn
- Khái niệm: Là đột biến có sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa 2 NST
không tương đồng.
+ Chuyển đoạn tương hỗ: Một đoạn NST này chuyển sang NST khác và ngược
lại.
+ Chuyển đoạn không tương hỗ: Một đoạn NST này hoặc cả 1 NST này nhập
vào NST khác.
- Cơ chế phát sinh: + Chuyển đoạn tương hỗ: Do rối loạn, 2 NST không tương
đồng bắt chéo, đứt ra và nối lại nhầm.
+ Chuyển đoạn không tương hỗ: Các tác nhân tác động làm 1 đoạn của NST đứt
ra và gắn vào 1 NST nguyên vẹn không tương đồng của 1 cặp khác.
+ Chuyển đoạn Rôbecxơn: Các tác nhân có thể gây kết dính 2 NST thành 1 hay
phân cắt 1 NST thành 2, sau đó là sự tiêu giảm 1 tâm động hay hình thành 1 tâm
động giúp các NST hoạt động bình thường.

- Hậu quả: Chuyển đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống, chuyển đoạn lớn gây
chết hoặc giảm sức sống
7


IV. Đột biến số lượng NST
1. Đột biến lệch bội
- Là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng.
* Các dạng thường gặp
- Thể không(2n – 2)
- Thể một(2n - 1)
- Thể một kép(2n - 1 - 1)
- Thể ba(2n + 1)
- Thể ba kép (2n + 1 + 1)
- Thể bốn (2n +2)
* Nguyên nhân, cơ chế phát sinh
- Nguyên nhân: + Bên ngoài: Do tác động của tác nhân gây đột biến.
+ Bên trong: Rối loạn trong cơ thể.
- Cơ chế
+ Trong nguyên phân: Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, 1 cặp NST không phân li tạo
tế bào 2n+1, 2n-1.
+ Trong giảm phân: Xảy ra ở tế bào sinh dục, 1 cặp NST không phân li tạo giao
tử n-1, n+1. Khi thụ tinh các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo hợp
tử 2n-1, 2n+1.
* Hậu quả, vai trò
- Hậu quả: Đột biến lệch bội làm mất cân bằng hệ gen, cơ thể thường không
sống hoặc giảm khả năng sinh sản.
- Vai trò: + Sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
+ Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
2. Đột biến đa bội

a. Tự đa bội(đa bội cùng nguồn)
* Khái niệm: là sự tăng 1 số nguyên lần số NST đơn bội cùng loài và > 2n.
* Cơ chế phát sinh
-Trong nguyên phân, tất cả các NST không phân li tạo tế bào 4n.

8


- Trong giảm phân, bộ NST của tế bào không phân li tạo giao tử 2n, khi thụ tinh
kết hợp với giao tử bình thường(n) tạo hợp tử 3n.
b. Dị đa bội( đa bội khác nguồn)
* Khái niệm: Là hiện tượng làm gia tăng bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau
trong 1 tế bào.
* Cơ chế phát sinh: Lai xa kèm đa bội hóa.
3. Hậu quả, vai trò
* Hậu quả: Đa bội lẻ không có khả năng sinh giao tử bình thường nên không có
khả năng sinh sản hữu tính.
* Vai trò: - Tế bào đa bội có bộ NST tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp chất
hữu cơ diễn ra mạnh mẽ, tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe,
chống chịu tốt.
- Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, chọn giống.

9


PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
I. Xác định trật tự phát sinh đột biến, dạng đột biến
Phương pháp: Quan sát trên dòng gốc, đoạn gen thay đổi vị trí so với các dòng
khác để tìm mối liên hệ.
Bài 1: Trên NST số 3 của 1 loài, người ta phát hiện 3 dòng có các gen phân bố

theo những trình tự như sau
Dòng 1. ABCGFEDHI, dòng 2. ABCGFIHDE, dòng 3. ABHIFGCDE
Đây là đột biến đảo đoạn NST, chỉ ra đoạn đảo. Xác định mối liên hệ trong quá
trình phát sinh các đoạn bị đảo đó. Cho biết dòng 1 là dòng gốc?
Giải: Dòng 1: đoạn EDHI đảo 1800 thành dòng 2.
Dòng 2: đoạn CGFIH đảo 1800 thành dòng 3.
Trật tự đúng là 123.
Bài 2(Đề tuyển sinh đại học năm 2011)
Ở 1 loài động vật, người ta phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số III
như sau:

Nòi 1: ABCDEFGHI, nòi 2: HEFBAGCDI,
nòi 3: ABFEDCGHI, nòi 4: ABFEHGCDI

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn.
Trật tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:
A. 1243

B. 1321

C. 1423

D.1342

Giải: Nòi 1: đoạn CDEF đảo 1800 thành nòi 3.
Nòi 3: đoạn DCGH đảo 1800 thành nòi 4.
Nòi 4: đoạn ABFEH đảo 1800 thành nòi 2.
Đáp án D
Bài 3: Cho 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân biệt trật
tự gen trên NST số 2 người ta thu được

Dòng 1: ABFEDCGHIK, dòng 2: ABCDEFGHIK, dòng 3: ABFEHGIDCK
dòng 4: ABFEHGCDIK.
Dòng 3 là dòng gốc. Xác định trật tự phát sinh các dòng đó?
Giải: Dòng 3 đoạn IDC đảo 1800 thành dòng 4.
Dòng 4: đoạn HGCD đảo 1800 thành dòng 1.
10


Dòng 1: đoạn FEDC đảo 1800 thành dòng 2.
Trật tự đúng là 3412
Bài 4: Ở 1 loài sinh vật, xét 2 cặp NST
Cặp I: 1 NST có nguồn gốc từ bố chứa các gen ABCD, 1 NST có nguồn gốc từ
mẹ chứa các gen abcd.
Cặp II: 1 NST có nguồn gốc từ bố chứa các gen EFGH, 1 NST có nguồn gốc từ
mẹ chứa các gen efgh.
Quá trình giảm phân của tế bào sinh dục nói trên xảy ra các trường hợp sau:
* Trường hợp 1: 1 loại tinh trùng có kí hiệu thành phần gen trên NST là ABC
efgh
* Trường hợp 2: 1 loại tinh trùng có kí hiệu thành phần gen trên NST là ABCD
efggh
* Trường hợp 3: 1 loại tinh trùng có kí hiệu thành phần gen trên NST là abcd
EFHG
* Trường hợp 4: 1 loại tinh trùng có kí hiệu thành phần gen trên NST là abcE
dFGH
a. Viết kí hiệu kiểu gen của tế bào sinh dục nói trên?
b. Xác định dạng đột biến và viết kí hiệu các loại giao tử có thể xuất hiện trong
mỗi trường hợp nói trên?
Giải: a. Kí hiệu kiểu gen: Cặp I:

EFGH

ABCD
, cặp II:
efgh
abcd

b. Dạng đột biến
- Trường hợp 1: Mất đoạn NST chứa gen D
Các giao tử còn lại có thể xuất hiện: ABC EFGH, abcd EFGH, abcd efgh
- Trường hợp 2: Lặp đoạn NST chứa gen g
Các giao tử còn lại có thể xuất hiện: abcd efggh, abcd EFGH, ABCD EFGH
- Trường hợp 3: Đảo đoạn HG
Các giao tử còn lại có thể xuất hiện: abcd efgh, ABCD EFHG, ABCD efgh
- Trường hợp 4: Chuyển đoạn, đoạn chứa gen d trong NST có nguồn gốc từ mẹ
ở cặp 1 chuyển cho đoạn chứa gen E trong NST có nguồn gốc từ mẹ ở cặp 2
11


Các giao tử còn lại có thể xuất hiện: abcE efgh, ABCD dFGH, ABCD efgh
II. Xác định số thể đột biến lệch bội, số lượng NST trong thể đột biến, tỉ lệ
giao tử đột biến
Phương pháp: loài sinh vật có bộ NST 2n
- Số thể đột biến lệch bội đơn: C1n
- Số thể đột biến lệch bội kép: C2n
- Số thể đột biến chứa đồng thời a thể đột biến lệch bội khác nhau: Aan
Bài 1: Một loài 2n=24.
a.Loài này sẽ có tối đa bao nhiêu loại đột biến thể ba, thể ba kép?
b. Một tế bào của thể một kép tiến hành nguyên phân, ở kỳ sau của nguyên phân
tế bào có bao nhiêu NST?
Giải: a. Số loại đột biến thể ba: C112 = 12
Số loại đột biến thể ba kép: C212= 66

b. Thể 1 kép có bộ NST 2n-1-1=22
Ở kỳ sau của nguyên phân số NST tăng gấp đôi (44 NST)
Bài 2(Đề tuyển sinh đại học năm 2012)
Một loài thực vật có 8 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba
của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A.18

B. 9

C. 24

D. 17

Giải: 8 nhóm gen liên kết  n = 8  2n = 16
Thể ba có bộ NST 2n +1 = 17
Ở kì giữa nguyên phân các NST không thay đổi và ở trạng thái kép  có 17
NST, đáp án D
Bài 3: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Thể đột biến một kép(2n-1-1) giảm
phân tạo giao tử, loại giao tử có 4 NST(n-1-1) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Giải: Thể đột biến thể 1 kép giảm phân cho 4 loại giao tử là n-1-1, n, n-1, n-1
Tỉ lệ giao tử n-1-1 = 1/4= 25%
Bài 4( Đề thi THPT quốc gia năm 2015)

12


Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến ở 1 quần thể
thuộc loài này đã xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội.
Số lượng NST có trong 1 tế bào sinh dưỡng của thể 1 và thể tam bội này lần lượt


A.6 và 12

B. 11 và 18

C. 12 và 36

D. 6 và 13

Giải: Loài có 6 nhóm gen liên kết  n = 6  2n = 12
Thể môt: 2n – 1 = 11
Tam bội 3n = 18  Đáp án B
Bài 5(Đề thi THPT quốc gia năm 2015)
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho 2 cây thuộc loài này giao
phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ 1 hợp tử trong đó( hợp tử H) nguyên
phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được
trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 cromatit. Cho biết quá trình nguyên
phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh
giữa
A. giao tử n với giao tử 2n

B. giao tử (n – 1) với giao tử n

C. giao tử n với giao tử n

D. giao tử n + 1) với giao tử n

Giải: Số tế bào ở kì giữa lần nguyên phân thứ tư: 23 = 8
Số NST trong 1 tế bào:

336

= 21  Hợp tử có bộ NST 2n + 1 = 21, do sự kết
2.8

hợp giữa giao tử n + 1 và n . Đáp án D
Bài 6( Đề thi học sinh giỏi môn Sinh 12 tỉnh Vĩnh Phúc, năm học 2015 –
2016)
Ở một thể đột biến cấu trúc NST của loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), cặp NST
số 1 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến mất đoạn; cặp NST số 3 bị
đột biến đảo đoạn ở cả hai chiếc; cặp NST số 4 có một chiếc bình thường, một
chiếc bị đột biến chuyển đoạn; cặp NST còn lại bình thường. Thể đột biến này
thực hiện quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử chứa một đột
biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
Giải : Xét riêng từng cặp NST :
13


1
Cặp 1 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc → giao tử mang đột biến mất đoạn và
2

1
giao tử bình thường
2

Cặp 2 gồm 2 chiếc bình thường → 100% giao tử bình thường
Cặp 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả 2 chiếc → 100% giao tử mang đột biến đảo
đoạn
1
Cặp 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc → giao tử mang đột biến chuyển
2


đoạn và

1
giao tử bình thường
2

Vậy → Giao tử mang một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ
lệ là:

1
1 1
× 1 × 1× =
2
2 4

III. Xác định số lượng, thành phần NST trong giao tử đột biến
Phương pháp: Nếu ở giảm phân 1 tất cả các cặp NST không phân li, giảm phân
2 phân li bình thường thì giao tử có kiểu gen giống với kiểu gen của cơ thể tạo
ra nó. Nếu ở giảm phân 1 các cặp NST phân li bình thường, giảm phân 2 tất cả
các cặp NST không phân li thì giao tử có kiểu gen bằng 2 lần giao tử bình
thường
Bài 1: Cơ thể Aa giảm phân sẽ tạo ra những loại giao tử nào trong các trường
hợp
a. Các cặp NST phân li bình thường
b. Tất cả các cặp NST không phân li ở giảm phân 1, giảm phân 2 phân li bình
thường
c. Tất cả các cặp NST đều phân li bình thường ở giảm phân 1, giảm phân 2 tất cả
các NST đều không phân li
Giải: a.Các cặp NST phân li bình thường thì cơ thể Aa sẽ tạo ra 2 loại giao tử A,

b. Giảm phân I các cặp NST không phân li, giảm phân 2 xảy ra bình thường tạo
giao tử Aa
c. Giảm phân I bình thường, giảm phân II không bình thường tạo giao tử AA, aa
14


Bài 2: Trong 1 gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được
con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều
không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây là
đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ?
A. Trong giảm phân 1, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình
thường.
B. Trong giảm phân 1, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình
thường.
C. Trong giảm phân 2, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình
thường.
D. Trong giảm phân 2, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình
thường.
Giải: Con gái có kiểu gen XBXbXb đã nhận XB từ bố và XbXb từ mẹ. Vậy trong
quá trình giảm phân 2, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình
thường.  Đáp án D
Bài 3( Đề thi học sinh giỏi môn Sinh 12 tỉnh Vĩnh Phúc, năm học 2014 –
2015)
Cho phép lai P: ♀AaBbDd

x

♂AaBbDD. Trong quá trình giảm phân

hình thành giao tử đực, ở 1 số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa và Bb không

phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm
phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo
ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Giải: Xét từng cặp gen
Aa x Aa  đời con có 7 kiểu gen
Bb x Bb  đời con có 7 kiểu gen
Dd x DD  đời con có 2 kiểu gen
F1 có tối đa số kiểu gen là: 7.7.2 = 98 Kiểu gen
Bài 4( Đề tuyển sinh đại học năm 2013)
Ở 1 loài động vật giao phối, xét phép lai ♀AaBb

x

♂AaBb. Giả sử trong

quá trình phân bào của cơ thể đực, ở 1 số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa
15


không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể
cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại
giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng
bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 4 và 12

B. 12 và 4

C. 9 và 6

D. 9 và 12


Giải: Xét riêng
Aa x Aa đời con có các kiểu gen Aaa, A, AA, Aa, Aaa, a, aa ( 7 kiểu gen)
Bb x Bb  đời con có các kiểu gen BB, Bb, bb ( 3 kiểu gen)
Tổng số kiểu gen ở đời con: 3.7 = 21 kiểu gen
Hợp tử lưỡng bội: AABB, AABb, Aabb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
Có 9 hợp tử lưỡng bội
Số hợp tử lệch bội là 21 – 9 = 12 ( Đáp án D)
Bài 5( Đề tuyển sinh đại học năm 2014)
Xét phép lai ♀AaBbDd

x

♂AaBbdd. trong quá trình giảm phân hình

thành giao tử đực, ở 1 số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong
giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình
thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 42

B. 24

C. 18

D. 56

Giải: Xét riêng
Aa x Aa đời con có các kiểu gen Aaa, A, AA, Aa, Aaa, a, aa ( 7 kiểu gen)
Bb x Bb  đời con có các kiểu gen BB, Bb, bb ( 3 kiểu gen)
Dd x dd  đời con có các kiểu gen Dd, dd ( 2 kiểu gen)

Tổng số kiểu gen của F1: 7.3.2 = 42 ( đáp án A)
Bài 6( Đề thi học sinh giỏi môn Sinh 12 tỉnh Vĩnh Phúc, năm học 2015 –
2016)
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd thực hiện quá trình giảm phân, có 10% số tế
bào bị rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb ở giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình
thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử ABbd là bao nhiêu?
Giải : - Xét riêng từng cặp :
16


1
1
Cặp Aa giảm phân bình thường → A, a

2
2
1
1
Cặp Dd giảm phân bình thường → D, d
2
2
1
1
1
1
10% cặp Bb rối loạn phân li giảm phân I → 0,1. Bb, 0,1. O , 0,9. B, 0,9. b
2

→ Tỉ lệ giao tử ABbd là:


2

2

2

1
1
1
A × (0,1. ) Bb × d = 0, 0125
2
2
2

IV. Xác định kết quả phép lai các cơ thể đa bội
Phương pháp: - Học sinh nắm được cách viết giao tử cây đa bội( giao tử của cơ
thể tam bội là các đỉnh và các cạnh của tam giác, giao tử cơ thể tứ bội là các
cạnh và đường chéo của tứ giác)
- Tính tỉ lệ kiểu hình lặn = Tích các giao tử lặn
- Tỉ lệ kiểu hình trội = 1 – tỉ lệ kiểu hình lặn
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = Tích các giao tử có alen giống nhau
- Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
(Chú ý: trong bài toán có nhiều cặp gen, tách riêng từng cặp sau đó nhân các cặp
với nhau)
Bài 1: Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Xét
phép lai 2 cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa. Xác định ở đời con
a. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, dị hợp?
b. Tỉ lệ kiểu hình?
Giải: Cơ thể AAaa giảm phân cho các giao tử

a.Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp

1
4
1
AA, Aa, aa
6
6
6

1
1
1
AA . AA = AAAA
6
6
36
1
1
1
aa . aa = aaaa
6
6
36

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp =

1
1
2

1
+ = =
36 36 36 18

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 -

1
17
=
18
18

b. Tỉ lệ kiểu hình lặn =

1
1
1
1
1
aa . aa = aa . aa = aaaa
6
6
6
6
36

17


Tỉ lệ kiểu hình trội = 1 -


1
35
=
36
36

 Tỉ lệ kiểu hình 35: 1
Bài 2(Đề thi tuyển sinh đại học năm 2011)
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
quả vàng. Dùng cosixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các
hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau,
thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm
phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ
tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là
A. 1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa

B. 5AAA:1AAa:1Aaa:5aaa

C. 5AAA:1AAa:5Aaa:1aaa

D. 1AAA:5AAa:1Aaa:5aaa

Giải: F2 thu được 1190 đỏ: 108 vàng = 11: 1 = 12 tổ hợp = 6.2
1 bên F1 cho 6 giao tử  kiểu gen AAaa
1 bên F1 cho 2 giao tử( tứ bội hóa không thành công)  kiểu gen Aa
F1:
G

AAaa


x

1
4
1
AA, Aa, aa
6
6
6

Aa
1
1
A, a
2
2

F2 1 AAA, 5Aaa, 5Aaa, 1aaa. Đáp án A
Bài 3(Đề thi tuyển sinh đại học năm 2012)
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
quả vàng, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả
chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình
thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen
AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 105:35:3:1

B. 105:35:9:1

C. 35:35:1:1


D. 33:11:1:1

Giải: Xét riêng từng cặp gen
18


AAaa x AAaa  đời con cho tỉ lệ kiểu hình 35: 1
Bbbb x Bbbb  đời con cho tỉ lệ kiểu hình 3: 1
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai (35:1).(3:1) = 105:35:3:1. Đáp án A
Bài 4(Đề thi tuyển sinh đại học năm 2013)
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb

(2) AaaaBBBB x AaaaBBbb

(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb

(4) AAAaBbbb x AAAABBBb

(5) AAAaBBbb x Aaaabbbb

(6) AAaaBBbb x AAaabbbb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả
năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép
lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A.(2) và (4)

B.(2) và (5)


C.(1) và (5)

D.(3) và (6)

Giải:
Tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (1:2:1).(1:4:1), phép lai (2), (5) thỏa mãn. Đáp án B
Bài 5: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b
quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây
thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên hợp tử F1 để
gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho
các cây đột biến này giao phấn với cây lưỡng bội thân thấp, hoa đỏ dị hợp. Cho
rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Xác định tỉ lệ kiểu
hình ở đời con.
Giải: P AAbb x aabb
F1

Aabb

Tứ bội hóa F1 sẽ thu được cây AAaabbbb
Cây tứ bội F1 lai với cây lưỡng bội thân thấp, hoa đỏ dị hợp aaBb
19


AAaabbbb x aaBb
Cây AAaabbbb giảm phân cho 3 loại giao tử với tỉ lệ là
1
4
1

5
1
AAbb, Aabb, aabb  A-bb, aabb
6
6
6
6
6

Cây aaBb giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là

Ở đời con

1
1
aB, ab
2
2

5
1
5
1
A-aBbb, aaaBbb A-abbb, aaabbb
12
12
12
12

Tỉ lệ kiểu hình 5:5:1:1

Bài 6( Đề thi học sinh giỏi môn Sinh 12 tỉnh Vĩnh Phúc, năm học 2015 –
2016)
Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả
đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng
bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1 . Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó
cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 . Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra
giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau,
hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên F1
đạt 55%. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 .
Giải : Kiểu gen F1: Aa. Tác dụng consixin lên F1
Có hiệu quả 
→ 0,55 Aaaa, không hiệu quả 
→ 0,45 Aa
Khi cho F1 giao phấn tự do có 3 phép lai:
Phép lai 1: (0,55)2.(AAaa x AAaa) → Kiểu hình F2: (0,55)2.(35 đỏ : 1 vàng) ↔
0,2941 đỏ : 0,0084 vàng
Phép lai 2: (0,45)2.(Aa x Aa) → Kiểu hình F2: (0,45)2.( 3 đỏ : 1 vàng) ↔ 0,1519
đỏ : 0,0506 vàng
Phép lai 3: 2. 0,55.0,45 .( AAaa x Aa) → Kiểu hình F2: 2. 0,45.0,55.( 11 đỏ : 1
vàng) ↔ 0,4538 đỏ: 0,0410 vàng
→ Phân li kiểu hình ở F2: ≈ 0,9 đỏ : 0,1 vàng (9 đỏ : 1 vàng)

20


PHẦN III. BÀI TẬP TỰ GIẢI
I. Bài tập tự luận
Bài 1: Một loài có 2n = 40. Xác định số loại thể đột biến:
a. thể không, thể ba kép?
b. chứa đồng thời một đột biến thể một, một đột biến thể ba?

Bài 2: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 80.
a. Một đột biến thể bốn kép có bộ NST là bao nhiêu?
b. Một tế bào của đột biến thể không tiến hành giảm phân, số NST có trong mỗi
giao tử là bao nhiêu?
c. Ở thể đột biến ba kép, sẽ tạo ra những loại giao tử có bộ NST như thế nào?
Bài 3: Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 24, các thể ba kép có khả năng sinh sản
hữu tính bình thường. Cho 1 thể ba kép tự thụ phấn.
a. Theo lí thuyết sẽ tạo ra đời con có những loại bộ NST như thế nào?
b. Loại hợp tử có 24 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bài 4: Ở phép lai: ♀AaBBee

x

♂AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm

phân của cơ thể đực và cơ thể cái, ở 1 số tế bào cặp NST mang cặp gen Aa
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST
khác phân li bình thường thì quá trình thụ tinh sẽ tạo ra tối đa:
a. Bao nhiêu kiểu gen?
b. Bao nhiêu kiểu gen đột biến lệch bội?
c. Bao nhiêu kiểu gen đột biến thể ba?
Bài 5: Ở phép lai ♂AaBb

x

♀AaBB. Nếu trong giảm phân của cơ thể đực

có 10% số tế bào cặp NST mang cặp gen A a không phân li trong giảm phân I,
giảm phân 2 bình thường. Có 20% số tế bào của cơ thể cái có cặp NST mang
gen BB không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường.

a. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến
b. ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
c. Ở đời con, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ bao nhiêu?( không tính thể ba kép)

21


Bài 6: Cho biết cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1, cặp gen Bb nằm trên cặp
NST số 3. Hãy xác định kiểu gen ở đời con của phép lai ♂aaBb

x

♀Aabb

trong trường hợp:
a. Các cặp NST phân li bình thường trong giảm phân
b. Ở giảm phân 1 của cơ thể mẹ, cặp NST số 1 không phân li
c. Ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử mang gen AaBb, cả 2 NST kép trong
cặp NST số 3 không phân li
Bài 7: Một loài 2n = 24
a. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn NST ở NST số 3, lặp 1
đoạn ở NST số 4. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử không
mang đột biến?
b. Loài này có tối đa bao nhiêu loại thể ba kép?
Bài 8: Ở phép lai ♀Aa

x

♂Aa, đời con có 1 thể đột biến có kiểu gen


AAAA
a. Thể đột biến này có bộ NST như thế nào?
b. Trình bày cơ chế phát sinh thể đột biến nói trên?
Bài 9: Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội
hoàn toàn so với gen a. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của các phép lai sau:
♀AAa
♀AAaa
♀AAa

x
x
x

♂Aa
♂AAa
♂Aaa

Bài 10: Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so
với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b
quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây
thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên hợp tử F1 để
gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội. Cho
rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các giao tử lưỡng
bội thụ tinh bình thường.
a.Cho các cây đột biến tứ bội nói trên giao phấn với cây lưỡng bội thân thấp, hoa
trắng. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con?
22


b. Cho các cây tứ bội F1 giao phấn tự do được F2. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F2, xác

suất để thu được cây thân thấp, hoa đỏ?
II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1(Đề tuyển sinh đại học năm 2012): Một cá thể ở một loài động vật có bộ
nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh
tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm
phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại
giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ
quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 1%.

B. 0,5%.

C. 0,25%.

D. 2%.

Câu 2(Đề tuyển sinh đại học năm 2012): Trong trường hợp không xảy ra đột
biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí
thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ
1:2:1?
(1) AAAa × AAAa.

(2) Aaaa × Aaaa.

(3) AAaa × AAAa.

(4) AAaa ×

Aaaa.
Đáp án đúng là: A. (2), (3).


B. (1), (4).

C. (1), (2).

D. (3), (4).

Câu 3(Đề tuyển sinh đại học năm 2012): Sự trao đổi chéo không cân giữa hai
crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của
giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 4: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo
giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội
đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A.17/18

B. 4/9

C. 1/2

D.2/9

Câu 5: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ
23



tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có
kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.

Câu 6: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b
quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa
đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây
hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các
cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể một.

B. Thể ba.

C. Thể không.

D. Thể bốn.

Câu 7: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa
và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có
thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b.


B. ABb và A hoặc aBb và a.

C. ABB và abb hoặc AAB và aab.

D. ABb và a hoặc aBb và A.

Câu 8: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể
đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 22.

B. 20.

C. 80.

D. 44.

Câu 9: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc
thể thuộc hai cặptương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình
thường và không xảy ra trao đổi chéoTính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không
mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
A. 1/2.

B. 1/16.

C. 1/4.

D. 1/8.

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n1-1) có thể có ở loài này là
A. 14.


B. 21.

C. 7.

D. 42.

Câu 11: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số
tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp
24


nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình
thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình
thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen?
A. 12.

B. 8.

C. 4.

D. 6.

Câu 12: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXB Y tiến hành giảm
phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình
thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra
số loại giao tử tối đa là
A. 6.


B. 7.

C. 4.

D. 8

Câu 13: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng
thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
A. Aaaa × Aaaa.

B. AAaa × AAAa.

C. Aaaa ×AAaa.

D.

AAaa × AAaa.
Câu 14: Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm
sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường?
A. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ.
B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt.
D. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ.
Câu 15: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ
phòng thí nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên
so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây
ra sự thay đổi trên?
A. Mất đoạn.


B. Đảo đoạn.

C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.

D. Lặp đoạn.

Câu 16: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội
có kiểu gen sau:
25


×