Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Đánh giá hiện trạng và định hướng sử dụng bền vững đất nông nghiệp huyện chợ đồn, tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 151 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRIỆU HUY CHUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG
SỬ DỤNG BỀN VỮNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên, năm 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRIỆU HUY CHUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ
DỤNG BỀN VỮNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN
CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Văn Thơ

Thái Nguyên, năm 2014



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được ai công bố.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn

Triệu Huy Chung


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luân văn này, tôi đã nhận
được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin
bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến:
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Lê Văn Thơ đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi
trong suốt thời gian thực hiện đề tài, cũng như trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt
nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học nông lâm Thái
nguyên; Phòng đào tạo sau đại học, Khoa quản lý tài nguyên, phòng Tài nguyên và
Môi trường, phòng Thống kê, phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Chợ
Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Trân trọng cảm ơn các cán bộ, nhân dân địa phương nơi tôi tiến
hành điều tra nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn. Trân
thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã khích lệ tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn tập thể lớp Cao học Quản lý đất đai K20 đã cùng chia sẻ với tôi
trong suốt quá trình học tập. Bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành Luận văn này./.
Tác giả luận văn


Triệu Huy Chung


3

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i LỜI
CẢM ƠN ..........................................................................................................ii MỤC
LỤC ................................................................................................................iii DANH
MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................vi DANH MỤC
CÁC BẢNG .......................................................................................vii MỞ ĐẦU
..................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...............................................................................................2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................3
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp ...........................................................3
1.1.1. Đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất nông nghiệp
....................................3
1.1.2. Nông nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới.................................................................4
1.1.3. Vấn đề suy thoái đất nông nghiệp.....................................................................5
1.1.4. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
..........................................7
1.2. Hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
..................8
1.2.1. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất
.................................................8
1.2.1.1. Hiệu quả kinh tế ............................................................................................10

1.2.1.2. Hiệu quả xã hội .............................................................................................11
1.2.1.3. Hiệu quả môi trường .....................................................................................11
1.2.2. Đặc điểm, phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
................12
1.2.2.1. Đặc điểm đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
.................................12
1.2.2.2. Nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp......13
1.2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
.................13


4

1.3. Sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
..........15
1.3.1. Sự cần thiết phải xây dựng nền nông nghiệp bền vững
.....................................15
1.3.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp
...............................................................17


5

1.4. Những nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
và sản xuất nông nghiệp bền vững
.............................................................................20
1.4.1. Các nghiên cứu trên thế giới.............................................................................20
1.4.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam.........................................................................21
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU .........................................................................................................25
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................25
2.2. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................25
2.2.1. Điều tra, đánh giá về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội. ....................................25
2.2.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Chợ Đồn ..........................................25
2.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
.....................................................25
2.2.4. Định hướng và các giải pháp chủ yếu sử dụng bền vững đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện
..................................................................................................................26
2.3. Phương pháp nghiên
cứu.....................................................................................26
2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên
cứu.................................................................26
2.3.2. Phương pháp điều tra số liệu thứ
cấp................................................................27
2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
................................................................27
2.3.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường
........................28
2.3.5. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
......................................................29
2.3.6. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.............................................................29
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................30
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.......................................................................30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................30
3.1.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................30
3.1.1.2. Địa hình ........................................................................................................30
3.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................31



6

3.1.1.4. Thủy văn .......................................................................................................31
3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên..................................................................31
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................32
3.1.2.1. Dân số và lao động ........................................................................................32
3.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.............................................................34


7

3.1.3. Đánh giá chung ................................................................................................35
3.2. Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Chợ Đồn ...............................36
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
.....................................................................................36
3.2.2. Hiện trạng cây trồng và các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ........................38
3.2.3. Diện tích, năng suất một số cây trồng chính năm 2013 .....................................42
3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Chợ Đồn ..............................44
3.3.1. Hiệu quả kinh tế ...............................................................................................44
3.3.2. Hiệu quả xã hội ................................................................................................60
3.3.3. Hiệu quả môi trường ........................................................................................62
3.3.4. Đánh giá chung ................................................................................................63
3.4. Định hướng và các giải pháp sử dụng bền vững đất nông nghiệp ........................64
3.4.1. Quan điểm phát triển nông nghiệp huyện
.........................................................64
3.4.2. Định hướng sử dụng bền vững đất nông nghiệp huyện
.....................................65
3.4.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
..........69

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................................75
1. Kết luận .................................................................................................................75
2. Đề nghị ..................................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................77
I. Tài liệu tiếng Việt ...................................................................................................77
II. Tài liệu tiếng Anh .................................................................................................80


8

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CAQ

: Cây ăn quả

ĐBSH

: Đồng bằng sông Hồng

GD

: Giáo dục

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

LUT

: Loại hình sử dụng đất


NS

: Năng suất NXB

: Nhà xuất bản SDD
Sử dụng đất Tr.đ

:
:

Triệu đồng
THPT

: Trung học phổ thông THCN

: Trung học chuyện nghiệp UBND
Ủy ban nhân dân

:


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011-2013 ......................... 34
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013............................................................... 37
Bảng 3.3. Các loại hình sử dụng đất chính huyện Chợ Đồn........................................ 38
Bảng 3.4. Diện tích các loại hình sử dụng đất chính huyện Chợ Đồn ......................... 41
Bảng 3.5. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính năm 2013............. 43

Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính của xã Nam Cường ............... 44
Bảng 3.7. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính của xã Ngọc Phái .................. 45
Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính của xã Bình Trung ................ 46
Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ................................................. 47
Bảng 3.10. Phân cấp hiệu quả kinh tế các LUT sản xuất nông nghiệp ........................ 48
Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1............................. 49
Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2............................. 51
Bảng 3.13. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3............................. 52
Bảng 3.14. Tổng hợp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ................................ 55
Bảng 3.15. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các LUT trên các tiểu vùng..................... 56
Bảng 3.16. Hiệu quả xã hội của các LUT ................................................................... 60
Bảng 3.17. Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất .........................................
62


1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là nơi phát triển xây dựng các cơ sở kinh
tế - văn hoá - xã hội. Đặc biệt đất là tư liệu không có gì thay thế được trong sản
xuất nông - lâm - ngư nghiệp. Hầu hết các nước trên thế giới đều xây dựng một
nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất,
lấy đó làm cơ sở cho sự phát triển của các ngành khác. Do đó, việc tổ chức sử
dụng nguồn tài nguyên đất đầy đủ hợp lý, đem lại hiệu quả cao và phát triển bền
vững đang trở thành vấn đề cấp thiết.
Trong mấy thập kỷ gần đây, do sự gia tăng của dân số quá nhanh cùng với sự
phát triển của Khoa học kỹ thuật đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao.
Đất không những dành cho nông - lâm - ngư nghiệp mà còn tham gia vào mục đích
khác như công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ, giao thông,… Việc sử dụng đất vào

nhiều mục đích đã làm ảnh hưởng tới đất theo nhiều hướng khác nhau. Trên thế
giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, đất được quan tâm với nội dung phát triển
bền vững, trong đó việc sử dụng đất bền vững là một lí do để FAO đề ra “Hiến
chương đất đai” hợp lý vì sự an toàn lương thực và sự tồn tại của loài người trên
thế giới.
Vấn đề cấp thiết có tính toàn cầu là cần có kế hoạch, biện pháp bảo vệ và xây
dựng đầy đủ, hợp lý tài nguyên đất - nguồn tài nguyên đang trở nên khan hiếm để
phát triển nông nghiệp bền vững. Đặc biệt, ở Việt Nam là một nước nằm trong khu
vực nhiệt đới gió mùa, nguồn tài nguyên đất phong phú. Vùng đất nông nghiệp ở
nước ta có vai trò rất quan trọng cho sản xuất nông lâm nghiệp và các ngành khác,
tuy nhiên việc sử dụng đất nông nghiệp gặp rất nhiều trở ngại do địa hình bị
chia cắt, chính vì vậy việc sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp cần phải được nhìn
nhận một cách khoa học trên cơ sở sử dụng đất có hiệu quả và bền vững để tránh
những hậu hoạ khôn lường do việc sử dụng chúng một cách tùy tiện, thiếu ý thức.
Chợ Đồn là một huyện miền núi nằm ở phía Tây của tỉnh Bắc Kạn, cách
trung tâm thị xã Bắc Kạn khoảng 44 km theo tỉnh lộ 257. Toàn huyện có một thị
trấn và 21 xã. Là một huyện vùng cao của tỉnh, với 9 dân tộc cùng sinh sống và đa


2

phần là dân tộc thiểu số, trình độ dân trí không đồng đều, diện tích đất có thể
sử


3

2

dụng vào sản xuất ít (diện tích đất nông nghiệp bình quân là 1.038m /người), diện

tích đất chưa sử dụng còn khá lớn (15,66% diện tích tự nhiên của huyện), trong đó
đất đồi núi chưa sử dụng 11.517,96 ha và tình trạng người dân canh tác, phân bố
các loại cây trồng chưa hợp lý, dẫn tới sử dụng đất không đúng mục đích,
không có hoặc không theo quy hoạch, sử dụng đất phân tán, manh mún còn phổ
biến, làm cho đất dễ bị thoái hóa, vì vậy rất khó có thể đạt được hiệu quả cao và
bền vững trong việc khai thác tiềm năng đất đai ở Chợ Đồn. Do vậy, việc nghiên
cứu đánh giá hiện trạng đất đai của huyện Chợ Đồn để khai thác tốt nguồn tài
nguyên trên địa bàn huyện là việc làm cần thiết. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa lớn
đối với các nhà quản lý trong việc hoạch định chính sách đầu tư phát triển sản
xuất nông - lâm nghiệp trên địa bàn huyện nói riêng và tỉnh Bắc Kạn nói chung.
Nhìn chung diện tích đất canh tác của huyện đều nằm trên địa hình cao nên
việc sử dụng đất gặp nhiều trở ngại, dễ bị xói mòn gây suy thoái đất. Do vậy, việc
nghiên cứu thực trạng, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Chợ
Đồn để phát triển các yếu tố tích cực và khắc phục các yếu tố hạn chế là rất cần
thiết từ đó làm cơ sở định hướng đối với người quản lí và sử dụng đất ở địa
phương. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá hiện trạng và định hướng sử dụng bền vững đất nông nghiệp huyện Chợ Đồn,
tỉnh Bắc Kạn”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất nông nghiệp góp phần giúp người dân
lựa chọn loại hình sử dụng đất phù hợp với điều kiện cụ thể của huyện.
- Định hướng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Điều tra, đánh giá các loại hình sử dụng đất hiện tại và lựa chọn các loại
hình sử dụng đất thích hợp trong tương lai.
- Đề xuất định hướng và những giải pháp phù hợp nhằm khai thác, phát huy
tiềm năng và sử dụng hợp lý đất nông nghiệp đảm bảo hiệu quả, bền vững.



4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp
1.1.1. Đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất nông nghiệp
Theo Luật đất đai năm 2003, đất nông nghiệp được chia ra làm các nhóm
đất chính sau: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ
sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác [16]. Sự phân chia cụ thể này sẽ giúp
cho việc khai thác tiềm năng và nâng cao hiệu quả sử dụng của từng loại đất.
Cùng với việc phát triển mạnh mẽ kinh tế - xã hội, công nghệ, khoa học và
kỹ thuật, công năng của đất được mở rộng và có vai trò quan trọng đối với cuộc
sống của con người. Nhân loại đã có những bước tiến kỳ diệu làm thay đổi bộ mặt
trái đất và mức sống hằng ngày. Tuy nhiên, do chạy theo lợi nhuận tối đa cục bộ
không có một chiến lược phát triển chung nên đã gây ra những hậu quả tiêu
cực như: ô nhiễm môi trường, thoái hoá đất… Hàng năm gần 12 triệu ha rừng
nhiệt đới bị tán phá ở Châu Mỹ La Tinh và Châu Á, cân bằng sinh thái bị phá vỡ
và hàng triệu ha đất đai bị hoang mạc hoá [22]. Sự thoái hoá đất đai tập trung chủ
yếu ở các nước đang phát triển. Theo kết quả điều tra của UNDP và trung tâm
thông tin nghiên cứu đất quốc tế (ISRIC), thế giới có khoảng 13,4 tỷ ha đất thì đã
có khoảng
2 tỷ ha đất bị hoang hoá ở các mức độ khác nhau trong đó Châu á và Châu Phi là
1,2 tỷ ha chiếm 62% tổng diện tích bị thoái hoá.
Lịch sử của thế giới đã chứng minh bất kỳ nước nào dù là nước phát
triển hay đang phát triển thì sản xuất nông nghiệp đều có vị trí quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân, tạo ra sự ổn định xã hội và mức an toàn lương thực quốc
gia. Đối với các nước đang phát triển, sản phẩm nông nghiệp còn là nguồn tạo ra
thu nhập ngoại tệ. Tuỳ theo lợi thế của mình mà mỗi nước có thể lựa chọn những
nông sản phù hợp để xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao đổi lấy sản phẩm công
nghiệp để đầu tư lại cho nông nghiệp và các ngành khác trong nền kinh tế quốc

dân.


5

Theo bản báo cáo của tổ chức ngân hàng thế giới World Bank, hàng năm
mức sản xuất so với yêu cầu sử dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150 - 200
triệu


6

tấn, trong khi đó vẫn có 6 - 7 triệu ha đất canh tác bị mất khả năng sản xuất, bị xói
mòn. Trong 1.200 triệu ha đất bị thoái hoá có tới 544 triệu ha đất canh tác bị
mất khả năng sản xuất do sử dụng không hợp lý [43].
Theo số liệu thống kê năm 2008, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là
2

2

331.150,4 km , dân số là 86.210,8 nghìn người, mật độ dân số 260 người/km ,
trong đó đất nông nghiệp là 24.997 nghìn ha, đất sản xuất nông nghiệp cả nước
9.420 nghìn ha [24]. So với 10 nước trong khu vực Đông Nam Á, tổng diện tích tự
nhiên của Việt Nam đứng thứ 2 nhưng bình quân diện tích đất tự nhiên trên đầu
người của Việt Nam đứng vị trí thứ 9 trong khu vực. Diện tích đất canh tác là
2

10.805,9ha. Bình quân diện tích đất canh tác đạt 1.300,4m /người.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong tình hình hiện
nay nhằm thoả mãn nhu cầu của xã hội về nông sản đang trở thành một trong các

mối quan tâm lớn nhất của người quản lý và sử dụng đất.
Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới (WB), tổng sản lượng lương thực sản
xuất ra chỉ đáp ứng nhu cầu cho khoảng 6 tỉ người trên thế giới, tuy nhiên có sự
phân bổ không đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp sẽ phải gánh chịu sức ép từ
nhu cầu lương thực thực phẩm ngày càng tăng của con người.
Hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỉ ha đất nông nghiệp, trong đó đã khai
thác được 1,5 tỉ ha; còn lại phần đa là đất xấu, sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó
khăn. Qui mô đất nông nghiệp được phân bố như sau: châu Mỹ chiếm 35%, châu Á
chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%, châu Đại Dương chiếm 6%.
2

Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người trên toàn thế giới là 12.000m . Trong đó
2

2

2

ở Mỹ 2.000m , ở Bungari 7.000m , ở Nhật Bản 650m . Theo báo cáo của UNDP
năm
1995 ở khu vực Đông Nam Á bình quân đất canh tác trên đầu người của các nước
như sau: Indonesia 0,12ha; Malaysia 0,27ha; Philipin 0,13ha; Thái Lan 0,42ha; Việt
Nam 0,1ha [17].
1.1.2. Nông nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới
Diện tích vùng nhiệt đới chiếm khoảng 1/3 diện tích lục địa với diện tích đất
nông nghiệp có ích khoảng 1,4 tỷ ha. Điều kiện khí hậu - đất đai và kinh tế xã hội


7


đã tạo cho nông nghiệp nhiệt đới có những nét riêng biểu hiện trên các hệ thống
cây


8

trồng, vật nuôi. Vùng nhiệt đới ẩm với đặc điểm mưa nhiều, tập trung gây
dòng chảy và xói mòn nghiêm trọng. Đất đai phần lớn là màu mỡ nhưng so với
vùng ôn đới thì không tốt bằng vì ít chất mùn, các xác vi sinh vật mau bị khoáng
hoá. Khí hậu và đất vùng nhiệt đới phần lớn thích hợp cho việc trồng cây lâu
năm, cà phê, chè, ca cao và các lọai cây ăn quả nhiệt đới. Đối với những vùng đất
trũng, đất phù sa, đất giàu chất hữu cơ… rất thích hợp cho việc gieo trồng các
giống cây ngắn ngày, cây lương thực. Hiện nay, ở các vùng nhiệt đới, đất nông
nghiệp được sử dụng theo hướng thâm canh cao, tăng năng suất, tăng vụ, áp
dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Đây là những nguyên
nhân gây tình trạng thoái hoá đất, đất bị mất khả năng sản xuất. Điều đó đặt ra
vấn đề là phát triển sản xuất nông nghiệp đi đôi với bảo vệ cải tạo đất, xây dựng
nền nông nghiệp hiệu quả và bền vững.
1.1.3. Vấn đề suy thoái đất nông nghiệp
Hiện tượng suy thoái đất có liên quan chặt chẽ đến chất lượng đất và môi
trường. Để đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại
và tương lai, con đường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây trồng trong điều
kiện hầu hết đất canh tác trong khu vực đều bị nghèo về độ phì, đòi hỏi phải bổ
sung cho đất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con đường sử dụng phân bón.
Theo tài liệu của FAO/UNESCO [39] trên thế giới hàng năm có khoảng 15%
diện tích đất bị suy thoái vì lý do nhân tạo, trong đó suy thoái vì xói mòn do nước
chiếm khoảng 55,7% diện tích, do gió 28% diện tích, mất chất dinh dưỡng do rửa
trôi 12,2% diện tích. Ở Trung Quốc, diện tích đất bị suy thoái là 280 triệu ha, chiếm
30% lãnh thổ, trong đó có 36,67 triệu ha đất đồi bị xói mòn nặng; 6,67 triệu ha
đất bị chua mặn; 4 triệu ha đất bị úng, lầy. Ở Ấn Độ, hàng năm mất khoảng 3,7

triệu ha đất trồng trọt. Tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương có khoảng 860 ha đất
đã bị hoang mạc hoá làm ảnh hưởng đến đời sống của 150 triệu người. Theo kết
quả điều tra của FAO (1993) [40], do chế độ canh tác không tốt đã gây xói mòn đất
nghiêm trọng dẫn đến suy thoái đất, đặc biệt ở vùng nhiệt đới và vùng đất dốc.
Mỗi năm lượng đất bị xói mòn tại các châu lục là: Châu Âu, Châu úc, Châu Phi: 5
-10 tấn/ha, Châu Mỹ: 10 - 20 tấn/ha; Châu Á: 30 tấn/ha.


9

Theo báo cáo của Viện Tài nguyên thế giới [40], cho thấy gần 20% diện tích
đất đai châu Á bị suy thoái do những hoạt động của con người. Trong đó hoạt
động sản xuất nông nghiệp là một nguyên nhân không nhỏ làm suy thoái đất. Quá
trình thâm canh tăng vụ trong nông nghiệp đã làm phá huỷ cấu trúc đất, xói mòn
và suy kiệt dinh dưỡng.
Dự án điều tra, đánh giá tốc độ thoái hoá đất ở một số nước vùng nhiệt đới
Châu Á cho phát triển nông nghiệp bền vững trong chương trình môi trường của
Trung tâm Đông Tây và khối các trường đại học Đông Nam Châu Á [40] đã tập
trung nghiên cứu những thay đổi dinh dưỡng trong hệ sinh thái nông nghiệp.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng các yếu tố dinh dưỡng N, P, K của hầu hết các hệ
sinh thái đều bị suy giảm. Nghiên cứu cũng chỉ ra nguyên nhân của sự thất thoát
dinh dưỡng trong đất do thâm canh thiếu phân bón và đưa các sản phẩm của cây
trồng, vật nuôi ra khỏi hệ thống.
Ở Việt Nam, các kết quả nghiên cứu đều cho thấy đất ở vùng trung du miền
núi đều nghèo các chất dinh dưỡng P, K, Ca và Mg. Để đảm bảo đủ dinh dưỡng, đất
không bị thoái hoá thì N, P là hai yếu tố cần phải được bổ sung thường xuyên.
Trong quá trình sử dụng đất, do chưa tìm được các loại hình sử dụng đất hợp lý
hoặc chưa có công thức luân canh hợp lý cũng gây ra hiện tượng thoái hoá đất như
vùng đất dốc mà trồng cây lương thực, đất có dinh dưỡng kém lại không luân canh
với cây họ đậu. Trong điều kiện nền kinh tế kém phát triển, người dân đã tập trung

chủ yếu vào trồng cây lương thực đã gây ra hiện tượng xói mòn, suy thoái đất.
Điều kiện kinh tế và sự hiểu biết của con người không đầy đủ sẽ dẫn tới việc sử
dụng phân bón còn nhiều hạn chế và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá nhiều,
ảnh hưởng tới môi trường. Tadon H.L.S [42] chỉ ra rằng “sự suy kiệt đất và các chất
dự trữ trong đất cũng là biểu hiện thoái hoá về môi trường, do vậy việc cải tạo độ
phì của đất là đóng góp cho cải thiện cơ sở tài nguyên thiên nhiên và còn hơn nữa
cho chính môi trường”.
Hiện nay những vấn đề môi trường đã trở nên mang tính toàn cầu và được
phân thành 2 loại chính: một loại gây ra bởi công nghiệp hoá và các kỹ thuật hiện
đại, loại khác gây ra bởi lối canh tác tự nhiên. Hệ sinh thái nhiệt đới vốn cân bằng


10

một cách mỏng manh rất dễ bị đảo lộn bởi các phương thức canh tác phản tự
nhiên, buộc


11

con người phải chuyển hướng sản xuất nông nghiệp theo hướng sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường, thoả mãn các yêu cầu của thế hệ hiện tại nhưng
không làm phương hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai, đó là mục tiêu của
việc xây dựng và phát triển nông nghiệp bền vững và đó cũng là lối đi trong tương
lai [36].
1.1.4. Nguyên tắc và quan điểm sử dụng đất nông
nghiệp
* Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu của con người
được lấy từ đất ngày càng tăng, mặt khác đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do

bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy sử dụng đất nông nghiệp ở nước ta
với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương
thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu.
Sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất nông nghiệp trên cơ sở cân nhắc những
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều
kiện sinh thái và không làm ảnh hướng xấu đến môi trường là những nguyên tắc
cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác sử dụng bền vững tài nguyên đất đai.
Do đó đất nông nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ và hợp lý”, mặt
khác phải có các quan điểm đúng đắn theo xu hướng tiến bộ phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh cụ thể, làm cơ sở thực hiện sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả
kinh tế - xã hội cao.
Thực hiện sử dụng đất nông nghiệp “đầy đủ và hợp lý” là cần thiết vì:
- Sử dụng đất nông nghiệp hợp lý sẽ làm tăng nhanh khối lượng nông sản
trên 1 đơn vị diện tích, xây dựng cơ cấu cây trồng, chế độ bón phân hợp lý góp
phần bảo vệ độ phì đất.
- Sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý là tiền đề để sử dụng có hiệu
quả cao các nguồn tài nguyên khác, từ đó nâng cao đời sống của nông dân.
- Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nông nghiệp trong cơ chế kinh tế thị trường
cần phải xét đến tính quy luật của nó, gắn với các chính sách vĩ mô nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
* Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp:


12

- Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về khoa
học - kỹ thuật, đất đai, lao động qua liên kết trao đổi để phát triển cây trồng,
vật nuôi có tỉ xuất hàng hoá cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.



13

- Trên quan điểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng đất
nông nghiệp theo hướng tập trung chuyên môn hoá, sản xuất hàng hóa theo
hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn diện và liên tục.
Thâm canh cây trồng vật nuôi vừa để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng
đất nông nghiệp vừa để đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp ổn định.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa dạng
hoá” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp, đa dạng hoá cây trồng
vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi
trường.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp gắn liền với chuyển dịch cơ
cấu sử dụng đất nông nghiệp và quá trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng
bớt lao động sang các hoạt động phi nông nghiệp khác.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện phải phù hợp và
gắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung trong khai thác sử dụng
đất vùng đồng bằng sông Hồng. Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp cụ thể là:
+ Quan điểm khai thác triệt để, hợp lý có hiệu quả quỹ đất nông nghiệp
+ Quan điểm chuyển mục đích sử dụng phù hợp.
+ Quan điểm duy trì và bảo vệ đất nông nghiệp.
+ Quan điểm tiết kiệm, làm giàu đất nông nghiệp.
+ Quan điểm bảo vệ môi trường đất để sử dụng lâu dài.
1.2. Hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.2.1. Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Nói một cách tổng chung nhất
thì hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của việc làm mang lại [26].
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ đợi
hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là
hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao

động nói chung, hiệu quả là năng suất lao động được đánh giá bằng số lượng thời
gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc bằng số lượng sản
phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian [1].
Kết quả, mà là kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích


14

của con người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất
mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người mà
ta phải xem xét kết quả đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra bao nhiêu? Có
đưa lại kết quả hữu ích hay không? Chính vì vậy khi đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà phải đánh giá
chất lượng hoạt động tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất
kinh doanh là nội dung của đánh giá hiệu quả [26].
Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta xem xét trong lĩnh vực sử dụng
đất thì hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng đánh giá kết quả sử dụng đất trong hoạt
động kinh tế, thể hiện qua lượng sản phẩm, lượng giá trị thu được bằng tiền. Đồng
thời về mặt hiệu quả xã hội là thể hiện mức thu hút lao động trong quá trình hoạt
động kinh tế để khai thác sử dụng đất. Riêng đối với ngành nông nghiệp, cùng với
hiệu quả kinh tế về giá trị và hiệu quả về mặt sử dụng lao động trong nhiều
trường hợp phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu
hoạch được, nhất là các loại nông sản cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực,
sản phẩm xuất khẩu…) để đảm bảo sự ổn định về kinh tế - xã hội đất nước.
Như vậy, hiệu quả sử dụng đất là kết quả của cả một hệ thống các biện
pháp tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi thế,
khắc phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên, trong những hoàn
cảnh cụ thể còn gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của nền kinh tế quốc
dân, gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế [1].
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây

trồng vật nuôi là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học,
các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là mong
muốn của nông dân - những người trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp [37].
Hiện nay, các nhà khoa học đều cho rằng, vấn đề đánh giá hiệu quả sử dụng
đất không chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào đó mà phải
xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và
hiệu quả môi trường.


×