Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

Nghiên cứu rủi ro trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện yên lập, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 176 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VĂN VIỆT

NGHIÊN CỨU RỦI RO TRONG
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VĂN VIỆT

NGHIÊN CỨU RỦI RO TRONG
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHÍ VĂN KỶ



THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu của bản luận văn này là
công trình nghiên cứu khoa học, độc lập. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trình
bày trong luận văn có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và trung thực.
Tôi xin chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.
Phú Thọ, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn

Trần Văn Việt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy, cô giáo đã tận
tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian học tập và nghiên
cứu, đặc biệt là TS. Phí Văn Kỷ, người trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện Luận văn tốt nghiệp.

Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp và các cơ quan,
đơn vị, các cá nhân có liên quan đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu và thực hiện Luận văn này.
Phú Thọ, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn

Trần Văn Việt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài............................................. 3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ RỦI RO VÀ HẠN CHẾ

RỦI RO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP .................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro và quản lý nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuât
nông nghiệp .............................................................................................. 4
1.1.1. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp..................................................................
4
1.1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro và quản lý nhằm hạn chế rủi ro ....................................
8
1.2. Cơ sở thực tiễn về rủi ro và biện pháp phòng chống rủi ro trong sản xuất
nông nghiệp ............................................................................................. 19
1.2.1. Thực trạng tác hại của rủi ro từ thiên nhiên đến sản xuất nông nghiệp

nước ta 10 năm gần đây ........................................................................... 19
1.2.2. Các biện pháp phòng chống rủi ro trong sản xuất nông nghiệp trên Thế
giới và Việt Nam đã và đang được áp dụng ............................................ 22
1.2.3. Kinh nghiệm về công tác quản lý nhằm giảm thiểu thiệt hại do rủi ro
gây ra đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam, những kết quả và
tồn tại ....................................................................................................... 23
1.3. Một số chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước, của tỉnh về quan
điểm chỉ đạo, quản lý, điều hành sản xuất nông nghiệp và giảm


4

thiểu thiệt hại của rủi ro đối với sản xuất nông nghiệp ........................... 25
1.3.1. Chủ trương, đường lối, quan điểm của Đảng ..................................................
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


5

1.3.2. Chính sách của Nhà nước (Chính phủ) ........................................................... 27
1.3.3. Các chính sách, kế hoạch của tỉnh Phú Thọ.................................................... 29
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 32
2.2.1. Cơ sở phương pháp luận ................................................................................. 32
2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32
2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................
36
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 37
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu về rủi ro và giảm thiểu rủi ro trong sản
xuất nông nghiệp...................................................................................... 38
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá năng lực sản xuất của các đơn vị điều tra năm 2012 .......... 38
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng rủi ro trong sản xuất nông nghiệp ở
một số xã tại huyện Yên Lập ................................................................... 38
thiểu thiệt hại đối với sản xuất nông nghiệp tại huyện Yên Lập ............. 39
Chương 3. THỰC TRẠNG RỦI RO VÀ HẠN CHẾ RỦI RO, GIẢM THIỂU
THIỆT HẠI TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN YÊN LẬP - TỈNH PHÚ THỌ ....................................... 40
3.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Yên Lập ..................... 40
3.1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ....................................... 40
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................. 41
3.2. Thực trạng rủi ro và công tác ứng phó với rủi ro nhằm giảm thiểu thiệt
hại trong sản xuất nông nghiệp tại huyện Yên Lập ................................. 47
3.2.1. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra ............................................................. 47
3.2.2. Các loại rủi ro trong sản xuất nông nghiệp mà người nông dân
huyện Yên Lập thường gặp phải ........................................................... 58
3.2.3. Mức độ xuất hiện của từng loại rủi ro đối với các hộ nông dân tại

huyện Yên Lập......................................................................................... 67
3.2.4. Tác động của rủi ro đối với đời sống, sản xuất nông nghiệp của các hộ
nông dân và tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương............. 72
3.2.5. Đánh giá công tác ứng phó, hạn chế rủi ro nhằm giảm thiểu thiệt hại
trong sản xuất nông nghiệp đã được các hộ nông dân sử dụng ...............
79


6

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO, GIẢM THIỂU
THIỆT HẠI TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN YÊN LẬP - TỈNH PHÚ THỌ ....................................... 94
4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu nhằm hạn chế rủi ro trong xuất nông
nghiệp của huyện Yên Lập ...................................................................... 94
4.2. Đề xuất các biện pháp thích ứng, đối phó với rủi ro trong sản xuất nông
nghiệp đối với hộ nông dân ..................................................................... 95
4.2.1. Đa dạng hóa sản xuất ...................................................................................... 95
4.2.2. Tự bảo hiểm và tham gia bảo hiểm (bảo hiểm y tế, bảo hiểm cây trồng,
vật nuôi...) ................................................................................................ 95
4.2.3. Lựa chọn biện pháp kỹ thuật phù hợp với điều kiện kinh tế của hộ ...............
96
4.2.4. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ............................................................
97

4.2.5. Chủ động nguồn tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp .................... 97
4.2.6. Thực hiện liên doanh, liên kết phát triển kinh tế hộ ở nông thôn ...................
97
4.3. Một số giải pháp quản lý nhằm hạn chế rủi ro, giảm thiểu thiệt hại trong
sản xuất nông nghiệp tại huyện Yên Lập ................................................ 98
4.3.1. Xây dựng kế hoạch phòng chống, khắc phục rủi ro trong sản xuất nông
nghiệp trong dài hạn và ngắn hạn ............................................................
98
4.3.2. Đưa khoa học công nghệ tiên tiến vào quản lý, cập nhật thông tin dự
báo các loại rủi ro có thể xảy ra đối với sản xuất nông nghiệp ............... 99
4.3.3. Áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất...................................................100
4.3.4. Đa dạng hóa sản xuất trong nông nghiệp
......................................................101
4.3.5. Tăng cường cơ sở hạ tầng phục vụ việc phòng chống, khắc phục thiên
tai cho sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
.............................................102
4.3.6. Hoàn thiện một số chính sách hạn chế, khắc phục rủi ro trong sản xuất
nông nghiệp trên địa
bàn........................................................................103
4.4. Một số kiến nghị...............................................................................................105
4.4.1. Kiến nghị với chính quyền ............................................................................105
4.4.2. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................105


8

KẾT LUẬN ............................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................109
PHỤ LỤC ...............................................................................................................111


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

BCĐ

: Ban chỉ đạo

BCH

: Ban chấp hành

BQ

: Bình quân

ĐVT

: Đơn vị tính

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội


NLN-TS

: Nông, lâm nghiệp, thủy sản

PTNT

: Phát triển nông thôn

SRI

: Thâm canh lúa cải tiến

UNDP

: Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc

USD

: Đô la Mỹ

BĐKH

: Biến đổi khí hậu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Ma trận đo lường rủi ro ................................................................. 17
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Yên Lập .......................................... 42
Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao động huyện Yên Lập .......................................... 42
Bảng 3.3: Tốc độ tăng trưởng kinh tế qua các năm 2009 - 2012 .............................. 43
Bảng 3.4: Cơ cấu kinh tế huyện Yên Lập qua các năm 2009 - 2012........................ 44
Bảng 3.5: Tình hình cơ sở hạ tầng chủ yếu về giao thông, thủy lợi, điện, cấp
nước huyện Yên Lập ............................................................................. 45
Bảng 3.6: Tình hình cơ sở hạ tầng chủ yếu về giáo dục, y tế, thông tin
huyện Yên Lập ...................................................................................... 47
Bảng 3.7: Tình hình đất đai của các hộ điều tra ............................................. 49
Bảng 3.8: Tình hình hộ, nhân khẩu và lao độ ng của các hộ điều tra ............... 54
Bảng 3.9: Tài sản phục vụ sản xuất nông nghiệp bình quân 1 hộ điều tra ....... 57
Bảng 3.10: Tình hình rủi ro thiên tai và mức độ thiệt hại tại huyện Yên Lập
qua các năm 2009 - 2012 ............................................................... 62
Bảng 3.11: Diễn biến giá bán một số sản phẩm trong những năm 2009-2012 .........
65
Bảng 3.12: Mức độ xuất hiện rủi ro đối với các hộ điều tra năm 2012 .................... 69
Bảng 3.13: Tác động chủ yếu của các loại rủi ro đến các hộ điều tra....................... 73
Bảng 3.14: Những tổn thất về vật chất do rủi ro gây ra đối với các hộ điều tra
............. 77
Bảng 3.15: Mức độ ảnh hưởng của rủi ro đến thu nhập của các hộ điều tra ............
78
Bảng 3.16: Các nguồn thu nhập và cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra tại
xã Mỹ Lương ......................................................................................... 81
Bảng 3.17: Các nguồn thu nhập và cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra tại
xã Hưng Long ............................................................................. 82
Bảng 3.18: Các nguồn thu nhập và cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra tại
xã Phúc Khánh....................................................................................... 83

Bảng 3.19: Số hộ vay vốn từ các nguồn.................................................................... 87


vii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Cơ cấu đất đai của các nhóm hộ điều tra ..................................................51
Hình 3.2: Các loại rủi ro mà người nông dân gặp phải .............................................58
Hình 3.3: Mức độ xuất hiện rủi ro đối với các nhóm hộ điều tra..............................71
Hình 3.4: Cơ cấu thu nhập của các nhóm hộ điều tra ...............................................85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong các ngành sản xuất kinh doanh của nền kinh tế quốc dân đều có
những rủi ro, thiệt hại do rủi ro gây nên. Song với sản xuất nông nghiệp nhiều nguy
cơ gặp rủi ro và thiệt hại do rủi ro lớn hơn gấp nhiều lần. Khu vực kinh tế nông thôn
nói chung, sản xuất nông nghiệp nói riêng là khu vực có mức thu nhập thấp hơn so
các khu vực kinh tế khác, ngành sản xuất khác trong xã hội. Đảng và Nhà nước

luôn quan tâm tới việc ổn định đời sống kinh tế - xã hội cho người dân ở nông thôn,
đặc biệt là người nông dân (những người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, thường có
mức thu nhập thấp) nhằm thúc đẩy quá trình phát triển nông thôn bền vững, đồng
đều. Những nước đang phát triển với tỷ lệ nông dân cao như nước ta thì vấn đề
nông nghiệp, nông thôn, nông dân luôn được đặt lên hàng đầu.
Có nhiều nguyên nhân gây ra rủi ro đối với sản xuất nông nghiệp như là rủi
ro do thiên nhiên, rủi ro do môi trường xã hội, rủi ro thị trường, rủi ro do con
người,… Nhưng bất kể do nguyên nhân gì, khi rủi ro xảy ra thường gây cho các hộ
nông dân lao động vất vả, thu nhập thấp, thiếu vốn sản xuất, gặp những khó khăn
trong sản xuất, trong cuộc sống. Chính vì sản xuất, cũng như cuộc sống của người
nông dân luôn bị đe doạ bởi những rủi ro nên Nhà nước, cộng đồng xã hội và bản
thân họ phải có những cách thức để thích ứng, đối phó với rủi ro, hạn chế rủi ro
nhằm giảm thiểu thiệt hại do nó gây ra.
Huyện Yên Lập là huyện miền núi thuộc tỉnh Phú Thọ với 21 dân tộc
sinh sống (chủ yếu là dân tộc Mường, Kinh, Dao); địa hình đi lại khó khăn,
phức tạp; nền kinh tế dựa vào sản xuất nông nghiệp là chính, nhưng quy mô sản
xuất cơ bản vẫn manh mún, nhỏ lẻ, tập quán canh tác cũ vẫn còn tồn tại,
trình độ dân trí không cao,… do đó, huyện Yên Lập cũng không nằm ngoài quy
luật chung của một huyện miền núi khó khăn bởi người nông dân ở đây có
cuộc sống chủ yếu vẫn dựa vào sản xuất nông, lâm nghiệp. Khi gặp rủi ro cần
đảm bảo kế sinh nhai cho gia đình thì họ phải tìm các cách để tồn tại trong đó có
cả việc khai thác không hiệu quả nguồn lực tự nhiên là đất, n ước và rừng.
Những dạng rủi ro trong sản xuất nông nghiệp mà người nông dân ở Yên Lập
gặp phải và cách thức ứng phó, hạn chế rủi ro nhằm giảm thiểu thiệt hại
trong sản xuất ra sao cho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào và nếu có thì
nghiên cứu cũng


2


chưa cụ thể, vì vậy mà có những chủ trương của Ðảng và Nhà nýớc về sản xuất
nông nghiệp, những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất
chýa ðýợc ngýời dân ở ðây tiếp nhận ðúng mức. Các chính sách của Nhà nýớc
nhiều khi bị tác ðộng của những rủi ro mà kém hiệu lực.
Vì những lý do như đã nêu ở trên tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu rủi ro
trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ” làm luận
văn nghiên cứu của mình.
2. Mục têu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro, quản lý nhằm hạn chế rủi ro,
giảm thiểu thiệt hại trong sản xuất nông nghiệp. Tiến hành đánh giá thực trạng
rủi ro trong sản xuất nông nghiệp; cách thức ứng phó nhằm hạn chế rủi ro, giảm
thiểu thiệt hại, bảo đảm cho sản xuất nông nghiệp cũng như cuộc sống của
người nông dân tại địa bàn nghiên cứu. Từ kết quả nghiên cứu đề tài sẽ đề xuất
một số giải pháp bước đầu giúp người nông dân ứng phó kịp thời với những rủi ro
thường gặp, nhằm giảm thiểu thiệt hại đối với sản xuất nông nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ cơ sở lý luận về rủi ro và quản lý nhằm hạn chế rủi ro, giảm thiểu
thiệt hại trong sản xuất nông nghiệp.
- Khảo sát thực trạng, nghiên cứu, phân loại các kiểu rủi ro thường gặp trong
sản xuất nông nghiệp, cũng như cách thức ứng phó nhằm hạn chế rủi ro, giảm
thiểu thiệt hại, đảm bảo sản xuất và cuộc sống của người dân tại huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản giúp người nông dân huyện Yên Lập - tỉnh
Phú Thọ kịp thời ứng phó với rủi ro nhằm giảm thiểu thiệt hại đối với sản xuất nông
nghiệp góp phần nâng cao kết quả sản xuất, đảm bảo đời sống, từng bước góp
phần xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn, miền núi.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các loại rủi ro gây thiệt hại đối với người sản xuất nông nghiệp.
- Những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, giảm thiểu thiệt hại đến sản xuất

nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu.


3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2012, trong đó
đặt trọng tâm nghiên cứu năm 2012.
- Phạm vi về không gian: Tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu những rủi ro trong sản xuất nông nghiệp
tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài
- Đề tài hệ thống lại các vấn đề về nội dung rủi ro, quản lý nhằm hạn chế rủi
ro và sự tác động của nó đối với sản xuất nông nghiệp.
- Về mặt thực tiễn, đề tài phân tích thực trạng của rủi ro gây những thiệt hại
lớn đối với sản xuất nông nghiệp, việc ứng phó nhằm hạn chế rủi ro, giảm thiểu
thiệt hại, làm rõ tồn tại và nguyên nhân.
- Đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp một số giải pháp được xem như là công cụ
để nâng cao hiệu quả công tác ứng phó, hạn chế những rủi ro nhằm giảm thiểu
thiệt hại của rủi ro đối với sản xuất nông nghiệp.
- Đối với huyện Yên Lập, sẽ thu được lợi ích trực tiếp từ đề tài do việc nghiên
cứu thực trạng những rủi ro trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn, từ đó nắm
bắt được tình hình thực tế về rủi ro trong sản xuất nhằm điều chỉnh phù hợp quá
trình chỉ đạo sản xuất nông nghiệp, góp phần ứng phó có hiệu quả các rủi ro thường
gặp.
- Đối với tác giả, qua việc nghiên cứu đã hiểu rõ thêm về tình hình sản xuất
nông nghiệp, về những rủi ro thường gặp đối với sản xuất nông nghiệp và công tác
ứng phó nhằm hạn chế rủi ro đối với sản xuất nông nghiệp trên địa bàn, để từ
đó tiếp tục hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao.
- Đối với các nhà nghiên cứu khác sẽ có thể sử dụng nghiên cứu này như một

tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau này.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận. Luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn về rủi ro và hạn chế rủi ro trong sản xuất
nông nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng rủi ro và hạn chế rủi ro, giảm thiểu thiệt hại trong sản
xuất nông nghiệp tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, giảm thiểu thiệt hại trong
sản xuất nông nghiệp tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ RỦI RO
VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro và quản lý nhằm hạn chế rủi ro trong sản xuât
nông nghiệp
1.1.1. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội.
Sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm đặc trưng riêng mà các ngành sản xuất
khác không thể có, đó là:
1.1.1.1. Sản xuất nông nghiệp có tính địa bàn
Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp,
phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Đặc biệt trên cho
thấy ở đâu có đất và lao động thì có thể tiến hành sản xuất nông nghiệp. Thế nhưng
ở mỗi vùng mỗi quốc gia có điều kiện đất đai và thời tiết - khí hậu rất khác nhau.
Lịch sử hình thành các loại đất, quá trình khai phá và sử dụng các loại đất ở các địa
bàn có địa hình khác nhau, ở đó diễn ra các hoạt động nông nghiệp cũng không

giống nhau. Điều kiện thời tiết khí hậu với lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng, v.v… trên từng địa bàn gắn rất chặt chẽ với điều kiện hình thành và sử dụng
đất. Do điều kiện đất đai khí hậu không giống nhau giữa các vùng đã làm cho nông
nghiệp mang tính khu vực rất rõ nét. Đặc điểm này đòi hỏi quá trình tổ chức chỉ
đạo sản xuất nông nghiệp cần phải chú ý các vấn đề kinh tế - kỹ thuật sau đây: Tiến
hành điều tra các nguồn tài nguyên về nông, lâm nghiệp và thuỷ sản trên phạm vi
cả nước cũng như tính vùng để quy hoạch bố trí sản xuất các cây trồng, vật nuôi
cho phù hợp. Việc xây dựng phương hướng sản xuất kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ
thuật phải phù hợp với đặc điểm và yêu cầu sản xuất nông nghiệp ở từng vùng. Hệ
thống các chính sách kinh tế phù hợp với điều kiện từng vùng, từng khu vực nhất
định.
1.1.1.2. Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp
Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế
được. Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất, nhưng nội dung
kinh tế của nó lại rất khác nhau. Trong công nghiệp, giao thông, v.v… đất đai là cơ


5

sở làm nền móng, trên đó xây dựng các nhà máy, công xưởng, hệ thống đường giao
thông, hạ tầng kỹ thuật, v.v… để con người điều khiển các máy móc, các phương
tiện vận tải hoạt động.
Trong nông nghiệp, đất đai có nội dung kinh tế khác, nó là tư liệu sản xuất
chủ yếu không thể thay thế được. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con người
không thể tăng thêm theo ý muốn chủ quan, nhưng sức sản xuất ruống đất là
chưa có giới hạn, nghĩa là con người có thể khai thác chiều sâu của ruộng đất nhằm
thoả mãn nhu cầu tăng lên của loài người về nông sản phẩm. Chính vì thế trong quá
trình sử dụng phải biết quý trọng ruộng đất, sử dụng tiết kiệm, hạn chế việc
chuyển đất nông nghiệp sang xây dựng cơ bản, tìm mọi biện pháp để cải tạo và bồi
dưỡng đất làm cho ruộng đất ngày càng màu mỡ hơn, sản xuất ra nhiều sản phẩm

trên mỗi đơn vị diện tích với chi phí thấp nhất trên đơn vị sản phẩm.
1.1.1.3. Đối tượng sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật
nuôi
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống cây trồng và vật nuôi.
Các loại cây trồng và vật nuôi phát triển theo qui luật sinh học nhất định (sinh
trưởng, phát triển và diệt vong). Chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự
thay đổi về điều kiện thời tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp đến sự phát triển
của cây trồng, vật nuôi, đến kết quả thu hoạch sản phẩm cuối cùng. Cây trồng và
vật nuôi với tư cách là tư liệu sản xuất đặc biệt được sản xuất trong bản thân
nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm thu được ở chu trình sản
xuất trước làm tư liệu sản xuất cho chu trình sản xuất sau. Để chất lượng giống
cây trồng và vật nuôi tốt hơn, đòi hỏi phải thường xuyên chọn lọc, bồi dục các
giống hiện có, nhập nội những giống tốt, tiến hành lai tạo để tạo ra những giống
mới có năng suất
cao, chất lượng tốt thích hợp với điều kiện từng vùng và từng địa
phương.
1.1.1.4. Sản xuất nông nghiệp mang tính thời
vụ
Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao. Đó là nét đặc thù điển hình
nhất của sản xuất nông nghiệp, bởi vì một mặt sản xuất nông nghiệp là quá trình
tái sản xuất kinh tế xoắn xuýt với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt
động và thời gian sản xuất xen kẽ vào nhau, song lại không hoàn toàn trùng hợp
nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nông nghiệp. Tính thời vụ trong nông nghiệp là


6

vĩnh cửu không thể xoá bỏ được, trong quá trình sản xuất chỉ tìm cách hạn chế nó.
Mặt khác, do sự biến thiên về điều kiện thời tiết - khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự
thích ứng



7

nhất định với điều kiện đó, dẫn đến những mùa vụ khác nhau. Đối tượng của
sản xuất nông nghiệp là cây trồng - loại cây xanh có vai trò cực kỳ to lớn là sinh vật
có khả năng hấp thu và tàng trữ nguồn năng lượng mặt trời để biến từ chất vô cơ
thành chất hữu cơ, tạo nguồn thức ăn cơ bản cho con người và vật nuôi. Như
vậy, tính thời vụ có tác động rất quan trọng đối với nông dân. Tạo hoá đã cung cấp
nhiều yếu tố đầu vào thiết yếu cho nông nghiệp, như: ánh sáng, ôn độ, độ ẩm,
lượng mưa, không khí,.... Lợi thế tự nhiên đã ưu ái rất lớn cho con người, nếu biết
lợi dụng hợp lý có thể sản xuất ra những nông sản với chi phí thấp, chất lượng cao.
Để khai thác và lợi dụng nhiều nhất tặng vật của thiên nhiên đối với nông nghiệp
đòi hỏi phải thực hiện nghiêm khắc những khâu công việc ở thời vụ tốt nhất
như thời vụ gieo trồng, bón phân, làm cỏ, tưới tiêu, v.v… Việc thực hiện kịp
thời vụ cũng dẫn đến tình trạng căng thẳng về lao động đòi hỏi phải có giải
pháp tổ chức lao động hợp lý, cung ứng vật tư - kỹ thuật kịp thời, trang bị công
cụ, máy móc thích hợp, đồng thời phải coi trọng việc bố trí cây trồng hợp lý,
phát triển ngành nghề dịch vụ, tạo thêm việc làm ở những thời kỳ nông nhàn.
1.1.1.5. Giá cả sản phẩm nông nghiệp có tính không ổn định
Thực trạng của ngành sản xuất nông nghiệp cho thấy, mối quan hệ giữa
nông dân, doanh nghiệp và nhà nước còn một khoảng cách khá xa. Doanh nghiệp
không liên kết tổ chức sản xuất với nông dân, họ chỉ mua những thứ mà h

, sản phẩm làm ra
để mặc cho thương lái thâu tóm, không thoát được vòng lẩn quẩn đó là “được mùa
- mất giá, mất mùa - được giá”. Trên thực tế, sản phẩm nông sản hàng hóa (lương
thực, thực phẩm) đến với người tiêu dùng luôn tăng, nhưng giá nông sản thì có tăng
có giảm, có lúc giảm rất mạnh. Nguyên nhân là do giữa người sản xuất - thu mua chế biến và tiêu thụ sản phẩm chưa có sự chia sẻ lợi ích, nên thua thiệt phần
nhiều vẫn là nông dân. Muốn kiểm soát được tình trạng giá cả sản phẩm nông

nghiệp bấp bênh, không ổn định cần phải hình thành chuỗi giá trị sản phẩm gắn với
thị trường.
1.1.1.6. Những đặc điểm riêng trong sản xuất nông nghiệp ở nước
ta


8

Ngoài những đặc điểm chung của sản xuất nông nghiệp đã ở nêu trên, sản
xuất nông nghiệp ở nước ta còn có những đặc điểm riêng cần chú ý, đó là:


9

- Nông nghiệp nước ta đang từ tình trạng lạc hậu, tiến lên xây dựng nền
nông nghiệp sản xuất hàng hóa theo định hướng XHCN không qua giai đoạn phát
triển tư bản chủ nghĩa. Đặc điểm này cho thấy xuất phát điểm của nền nông
nghiệp nước ta khi chuyển lên xây dựng, phát triển nền nông nghiệp sản xuất
hàng hoá là rất thấp so với các nước trong khu vực và thế giới. Đến nay, nhiều nước
có nền kinh tế phát triển, nông nghiệp đã đạt trình độ sản xuất hàng hoá cao,
nhiều khâu công việc được thực hiện bằng máy móc, một số loại cây con chủ yếu
được thực hiện sản xuất theo cơ giới hoá tổng hợp hoặc tự động hoá. Năng suất
ruộng đất và năng suất lao động đạt trình độ cao, tạo ra sự phân công lao động
sâu sắc trong nông nghiệp và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Tỷ lệ dân số và lao
động nông nghiệp giảm xuống cả về số tương đối và tuyệt đối. Đời sống người dân
nông nghiệp và nông thôn được nâng cao ngày càng xích gần với thành thị. Trong
khi đó, nông nghiệp nước ta với điểm xuất phát còn rất thấp, cơ sở vật chất còn
nghèo nàn, kết cấu hạ tầng nông thôn còn yếu kém, lao động thuần nông còn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lao động xã hội, năng suất ruộng đất và năng suất
lao động còn thấp, v.v… Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, khẳng định

phát triển nền nông nghiệp nhiều thành phần và hộ nông dân được xác định là
đơn vị tự chủ, nông nghiệp nước ta đã có những bước phát triển và đạt được
những thành tựu to lớn, nhất là về sản lượng lương thực. Sản xuất lương thực
không những trang trải được nhu cầu trong nước, có dự trữ mà còn dư thừa để
xuất khẩu. Bên cạnh đó một số sản phẩm khác cũng phát triển khá, như: cà phê,
cao su, chè, hạt điều, v.v… đã và đang là nguồn xuất khẩu quan trọng.
Để đưa nền kinh tế nông nghiệp nước ta phát triển trình độ sản xuất hàng
hoá cao, cần thiết phải bổ sung và hoàn thiện chiến lược phát triển nông nghiệp và
nông thôn. Khẩn trương xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho nông nghiệp và hệ
thống kết cấu hạ tầng ở nông thôn phù hợp. Bổ sung, hoàn thiện và đổi mới
hệ thống chính sách kinh tế nông nghiệp, nhằm tiếp tục giải phóng sức sản xuất,
tạo động lực thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hoá. Tăng cường đào tạo và bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ thuật, đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế và
quản trị kinh doanh
cho nông nghiệp và nông thôn.


10

- Nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, có pha trộn tính
chất ôn đới, nhất là ở miền Bắc và được trải rộng trên 4 vùng rộng lớn, phức tạp:
miền núi, trung du, đồng bằng và ven biển. Đặc điểm này đem lại cho nông nghiệp


11

nhiều thuận lợi cơ bản, nhưng đồng thời cũng có những khó khăn thách thức rất
lớn trong quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp.
Thời tiết, khí hậu của nước ta có những thuận lợi rất cơ bản, đó là: hàng năm
có lượng mưa bình quân tương đối lớn, đảm bảo nguồn nước ngọt rất phong phú

cho sản xuất và đời sống, có nguồn năng lượng mặt trời dồi dào (cường độ, ánh
o

sáng, nhiệt độ trung bình hàng năm là 23 C, v.v…), tập đoàn cây trồng và vật nuôi
đa dạng, phong phú. Nhờ những thuận lợi cơ bản đó mà ta có thể gieo trồng và
thu hoạch quanh năm, với nhiều loại cây trồng và vật nuôi có giá trị kinh tế cao,
như: cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả, v.v....
Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, điều kiện thời tiết - khí hậu nước ta
cũng có nhiều khó khăn lớn, như: mưa nhiều và lượng mưa thường tập trung vào
khoảng ba tháng trong năm gây lũ lụt, ngập úng, sạt lở đất, v.v.... Nắng nhiều
thường gây nên tình trạng khô hạn, có nhiều vùng thiếu cả nước cho người, vật
nuôi sử dụng. Khí hậu ẩm ướt, sâu bệnh, dịch bệnh dễ phát sinh và lây lan gây ra
những tổn thất lớn đối với mùa màng.
Trong quá trình đưa nông nghiệp nước ta tiến đến sản xuất hàng hoá, chúng
ta tìm kiếm mọi cách để phát huy những thuận lợi cơ bản nêu trên và khắc
phục, hạn chế những khó khăn do điều kiện khắc nghiệt của thiên nhiên gây ra,
đảm bảo
cho nông nghiệp phát triển nhanh chóng và vững chắc.
1.1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro và quản lý nhằm hạn chế rủi ro
1.1.2.1. Cơ sở lý luận về rủi ro
a. Một số khái niệm cơ bản
Một trong những thách thức lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp là
thường xuyên gặp rủi ro. Rủi ro sẽ tác động trực tiếp đến quyết định của người sản
xuất, đồng thời cũng ảnh hưởng đến lợi ích của người dân. Vì thế, vấn đề rủi ro
ngày càng trở thành một vấn đề đáng quan tâm. Từ rủi ro trong phân tích kinh tế
được dùng để đề cập đến tình trạng một quyết định có thể có nhiều kết quả với các
khả năng khác nhau. Nhưng trước tiên cần phân biệt hai thuật ngữ rủi ro và không
chắc chắn.
* Không chắc chắn



×