Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Lý thuyết sinh thái học quần xã – 72 câu có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.56 KB, 11 trang )

Câu 1: Trong một bể nuôi, 2 loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng,
còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh nhau gay gắt về
thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích chính để:
A. Giúp cho chúng hỗ trợ nhau về thức ăn.
B. Làm giảm bớt các chất gây ô nhiễm trong bể nuôi.
C. Tăng hàm lượng oxy cho nước nhờ quang hợp của rong.
D. Giảm bớt sự cạnh tranh của 2 loài.
Đáp án : D
Cho vào bể một ít rong với mục đích để tăng nơi ẩn náu, giảm bớt sự cạnh tranh của 2 loài
Câu 2: Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi:
A. Đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, từ bờ đến ra khơi đại dương.
B. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ bờ đến ra khơi đại dương.
C. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ khơi đại dương vào bờ.
D. Đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, từ khơi đại dương vào bờ.
Đáp án : D
Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, từ khơi đại dương
vào bờ
Câu 3: Để giảm kích thước của quần thể ốc bươu vàng trong tự nhiên. Xét về mặt lí thuyết, cách nào trong
số các cách nêu dưới đây đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất?
A. Thu nhặt, tiêu hủy càng nhiểu ổ chứng của nó càng tốt.
B. Hạn chế nguồn thức ăn của chúng.
C. Tìm kiếm và tiêu diệt ở tuổi trưởng thành.
D. Nhân nuôi thiên địch (nếu có) và thả vào tự nhiên nơi có ốc bươu vàng sinh sống.
Đáp án : D
Cách đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất là nhân nuôi thiên địch và và thả vào tự nhiên nơi có ốc bươu vàng
sinh sống
Câu 4: Những loài thực vật phù du thường biến động số lượng theo:
A. Chu kì ngày đêm.
B. Chu kì mùa.
C. Chu kì nhiều năm.
D. Không theo chu kì.


Đáp án : A Phù du thường biến động số lượng theo chu kì ngày đêm vì chúng có kích thước nhỏ, tuổi thọ
thấp. Số lượng tăng vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
Câu 5: Nhóm thú nào thường rộng nhiệt hơn các nhóm khác:
A. Thú sống trên cạn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Thú sống trong Biển Đông.
C. Thú sống trên cạn ở Miền Bắc Việt Nam.
D. Thú sống trong vùng nước ấm xích đạo.
Đáp án : C Nhân thấy rằng càng tiến về gần với đường xích đạo và trong nước thì mức dao động nhiệt môi
trường càng thấp. Điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố sinh vật. Các sinh vật có giới hạn sinh thái về
nhiệt độ rộng hơn có khả năng tồn tại và phát triển ở xa vùng gần kề xích đạo hơn. Ở đây là các thú sống
trên cạn ở miền Bắc Việt Nam.
Câu 6: Quan hệ giữa hai loài mà một trong hai loài có lợi và loài kia không có lợi cũng như có hại là:
A. Cạnh tranh.
B. Cộng sinh.
C. Hợp tác.
D. Hội sinh.
Đáp án : D Trong mối quan hệ chỉ có một loài có lợi loài còn lại không có lợi cũng không có hại thì được
gọi là mối quan hệ hội sinh
Câu 7: Câu nào sau đây nói về giai đoạn cực đỉnh của diễn thế sinh thái là chính xác?
A. Là quần xã đầu tiên hình thành trong quá trình diễn thế phát triển.
B. Giai đoạn cực đỉnh chỉ có toàn thực vật.
C. Giai đoạn cực đỉnh sẽ duy trì cho tới khi môi trường thay đổi.
D. Giai đoạn cực đỉnh sẽ thay đổi rất nhanh.
Đáp án : C Quần xã cực đỉnh là quần xã ở dạng trưởng thành, phát triển khá ổn định theo thời gian
Câu 8: Ở vùng chuyển tiếp giữa các quần xã thường có số lượng loài phong phú so với trong mỗi quần xã là
do:
A. Có nhiều kiểu phân bố.
B. Môi trường thuận lợi.
C. Diện tích rộng.
D. Tác động rìa.

Đáp án : D Ở vùng chuyển tiếp giữa các quần xã thường có số lượng loài phong phú so với trong mỗi quần


xã là do: Môi trường tại đó thích nghi cho các sinh vật ở cả 2 quần xã. Người ta gọi hiện tượng này là tác
động rìa.
Ví dụ ở vùng bờ hồ chẳng hạn (nơi giáp ranh giữa quần xã sinh vật trên cạn và thủy sinh vật), có cả các sinh
vật dưới nước tập trung ở gần bờ kiếm ăn, các loài ở trên cạn cũng có thể ra gần bờ hồ sinh sống, uống
nước ... do đó nơi này sẽ có mức độ da dạng LOÀI cao hơn cả quần xã sinh vật ở trên cạn hoặc dưới nước
thuần túy.
Câu 9: Một QT sinh vật nào đó được coi là QT đặc trưng của QX khi QT đó :
A. Có kích thước lớn, phân bố rộng, ít gặp hoặc không gặp ở QX khác.
B. Có số lượng cá thể nhiều, thích nghi tố với môi trường, có hình thái cơ thể đặc trưng.
C. Gồm các cá thể có kích thước lớn, hoạt động mạnh.
D. Gồm các cá thể sinh sản mạnh, không bị các loài khác chèn ép.
Đáp án : A Trong quần xã có các nhóm loài:
- Loài ưu thế : có số lượng lớn, phát triển mạnh quyết định xu hướng phát triển của quần xã.
- Loài thứ yếu: Là loài có số lượng ít hơn thay thế cho loài ưu thế khi chúng bị suy vong.
-Loài ngẫu nhiên: Là loài có số lượng ít có ý nghĩa làm tăng độ đa dạng của quần xã.
Ngoài ra còn có các loài khác như:
- Loài chủ chốt: Là loài có số lượng lớn nhất trogn quần xã hoặc chỉ có ở quần xã đó mà ít có hay không có
ở quần xã khác.
Vậy một quần thể sinh vật nào đó được coi là quần thể đặc trưng của quần xã khi quần thể đó: A. Có kích
thước lớn, phân bố rộng, ít gặp hoặc không gặp ở QX khác.
Câu 10: Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ lần lượt là: loài 1 =150C,
330C, 410C.
Loài 2 = 80C, 200C, 380C ; loài 3 = 290C,360C,500C.
Loài 4 = 20C, 140C,220C. Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:
A. Loài 2.
B. Loài 1.
C. Loài 3.

D. Loài 4.
0
0
0
Đáp án : A Loài 1 = 15 C, 33 C, 41 C giới hạn nhiệt độ là khoảng 15 - 410C( khoảng 260C);
Loài 2 = 80C, 200C, 380C giới hạn nhiệt độ là khoảng 8 - 380C( khoảng 300 C);
Loài 3 = 290C, 360C,500C giới hạn nhiệt độ là khoảng 29 - 500C ( khoảng 210C);
Loài 4 = 20C, 140C, 220C giới hạn nhiệt độ là khoảng 2 - 220C ( khoảng 200C)
Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về: A. loài 2
Câu 11: Đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới :
A. Có độ sinh thái hẹp và mật độ quần thể cao.
B. Có độ sinh thái rộng và mật độ quần thể cao.
C. Có độ sinh thái hẹp và mật độ quần thể thấp.
D. Có độ sinh thái rộng và mật độ quần thể thấp.
Đáp án : A Rừng nhiệt đới có khí hậu nóng ẩm, có độ đa dạng về loài => số lượng cá thể trong quần thể lớn
Do đó có nhiều loài khác nhau => dẫn đến sự cạnh tranh nguồn sống giữa các cá thể khác loài => phân chia
nhiều ổ sinh thái nhỏ hơn => phạm vi phân bố của quần thể hẹp hay ổ sinh thái của chúng hẹp.
Vậy đặc điểm của các loài sinh vật trong rừng mưa nhiệt đới là có độ đa dạng loài, có mật độ loài cao và có
ổ sinh thái hẹp
Câu 12: Loại giun dẹp convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thủy chiều trên biển. Trong mô
của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy chiều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó
tảo lục có khả năng quang hợp. Gun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan
hệ nào trong số những quan hệ sau là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A. Cộng sinh.
B. Vật ăn thịt- con mồi.
C. Kí sinh.
D. Hợp tác.
Đáp án : ATrong mô hình giun dẹp có mô hình tảo đơn bào sống. Khi thủy chiều hạ xuống, giun dẹp phơi
mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Gun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang
hợp tổng hợp nên.Như vậy mô hình giun dẹp là nơi sống của tảo lục, tảo lục sử dụng các chất dinh dưỡng

khoáng, nước của giun dẹp ngược lại giun dẹp sử dụng tinh bột do tảo lục tổng hợp. Quan hệ giữa tảo lục và
giun dẹp là A. Cộng sinh
Câu 13: Trong quần xã những loài có số lượng cá thể nhiều, tính chất hoạt động mạnh gọi là:
A. Loài đặc trưng.
B. Loài ưu thế.
C. Loài đặc hữu.
D. Loài ngẫu nhiên.
Đáp án : B Xét các đáp án: A. Lòai đặc trưng là loài có số lượng lớn trong quần xã hoặc chỉ có ở quần xã đó
mà không có ở quần xã khác.


B. Lòai ưu thế là loài có sinh khối lớn, quyết định xu hướng phất triển của quần xã.
C.Loài đặc hữu là loài chỉ có ở quần xã đó mà không có ở quần xã khác.
D. Loài ngẫu nhiên là loài có số lượng cá thể ít nhưng có vai trò tăng độ phong phú, đa dạng của quần
xã.Trong quần xã những loài có số lượng cá thể nhiều, tính chất hoạt động mạnh gọi là: B. loài ưu thế
Câu 14: Câu nào dưới đây mô tả về quần xã là đúng?
A. Quần xã có số lượng loài càng ít thì càng ổn định.
B. Quẫn xã biển khơi có độ đa dạng hơn quần xã trên cạn.
C. Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì càng ổn định.
D. Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thỉ càng ít ổn định
Đáp án : C Quần xã có độ đa dạng phụ thuộc vào số luợng loài có trong quẫn xã, độ đa dạng càng cao tức
số lượng loài càng lớn khi đó mối quan hệ trong loài càng khăng khít nên cấu trúc quần xã càng ốn định. Độ
đa dạng của quần xã tăng dần từ các vùng cực về xích đạo, từ ngoài khơi vào bờ.
Câu 15: Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sổng trong cát vùng ngập thuỳ triều ven biển. Trong mô của
giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ chiều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo
lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ
nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A. Cộng sinh
B. Vật ăn thịt-con mồi.
C. Kí sinh.

D. Cộng tác
Đáp án : A Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều ha xuống, giun dẹp phơi mình
trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp giun dẹp sống bằng chất tinh bột do táo lục quang họp tổng
hợp nên. Như vậy mô giun dẹp là noi sống của tảo lục, tảo lục sử dụng các chất dinh dưỡng khoáng, nước
của giun dẹp ngược lại giun dẹp sử dụng tinh bột do tào lục tổng hợp. Quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp là A.
Cộng sinh.
Câu 16: Trong quần xã những loài có số lượng cá thể nhiều, tính chất hoạt động mạnh gọi là:
A. Loài đặc trưng
B. Loài ưu thế C. Loài đặc hữu
D. Loài ngẫu nhiên
Đáp án : B Xét các đáp án:
A. Loài đặc trưng là loài có số lượng lớn trong quần xã hoặc chỉ có ở quần xã đó mà không có ở quần xã
khác.
B.Loài ưu thế là loài có sinh khối lớn, quyết định xu hướng phát triển của quần xã.
C. Loài đặc hữu là loài chỉ có ở quần xã đó mà không có ở quần xã khác
D. Loài ngẫu nhiên là loài có số lượng cá thể ít nhưng có vai trò làm tăng đỏ phong phú, đa dạng của quần
xã.
Trong quần xã những loài có số lượng cá thế nhiều, tính chất hoạt động mạnh gọi là: B. Loài ưu thế
Câu 17: Một quần xã có độ đa dạng càng cao thì:
A. Sẽ có sự cạnh tranh càng gay gắt
B. Sau đó sẽ có khống chế sinh học làm giảm ngay độ đa dạng
C. Số lượng cá thể trong quần xã rất cao
D. Số lượng loài và tính ổn định của quần xã càng cao
Đáp án : D Độ đa dạng của loài được xác định bằng số lượng loài tồn tại quần xã. Quần xã có độ đa dạng
cao là quần xã có số lượng loài lớn, mối hệ giữa các loài va giữa các loài với môi trường chặt chẽ do đó
quần xã có tính ổn định cao.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã?
A. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
B. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có
cấu trúc tương đối ổn định.

C. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng
không gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
D. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không
gian nhất định (gọi là sinh cảnh).
Đáp án : D Quần xã là một tập hợp các quần thế sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một
khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau
như một thể thống nhất và quan hệ chặt chẽ và thích nghi với môi trường sống do vậy quần xã có cấu trúc
tương đối ổn định.
Câu 19: Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật nào sau đây có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình
thành quần xã mới?


A. Vi sinh vật
B. Sinh vật sống hoại sinh
C. Hệ động vật
D. Hệ thực vật
Đáp án : D Quá trình diễn thế là quá trình biến đối tuần tự các quần xã, diễn ra là do mối quan hệ giữa các cá
thể trong quần xã và sự biến đổi của môi trường; trong đó quan hệ nội tại trong quần xã là động lực chính
còn sự thay đổi của môi trường là điều kiện tạo tiền đề và thúc đẩy sự biến đổi. Trong các thành phần trong
quần xã có vai trò khác nhau, tuy nhiên hệ sinh vật tự dưỡng có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp chất
hữu cơ và cung cấp năng lượng cho quần xã hoạt động. Do đó nó có vai trò quan trọng nhất trong việc hình
thành quần xã mới.
Câu 20: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (3) và (4). B. (1)và(2).

C. (2) và (3).
D. (1)và(4).
Đáp án : C Diễn thế nguyên sinh là quá trình biến đổi tuần tự các quần xã diễn ra ở môi trường trước đó
chưa hề có quần xã nào.
Diễn thế thứ sinh là quá trình biến đổi tuần tự các quần xã diễn ra ở môi trường trước đó đã có quần xã sinh
vật sinh sống.
Quá trình diễn thế diễn ra là do mối quan hệ giữa các cá thể trong quần xã và sự biến đổi của môi trường;
trong đó quan hệ nội tại trong quần xã là động lực chính còn sự thay đối của môi trường là điều kiện tạo tiền
đề và thúc đẩy sự biến đổi.
Vậy đặc điểm chung của diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là sự thay đổi tuần tự các quần xã tương
ứng với sự thay đổi của môi trường; song song với sự thay đổi trong quần xã là sự biến đổi của ngoại cảnh.
Câu 21:
Một quần xã có độ đa dạng càng cao thì:
A. Sẽ có sự cạnh tranh càng gay gắt
B. Sau đó sẽ có khống chế sinh học làm giảm ngay độ đa dạng
C. Số lượng cá thế trong quần xã rất cao.
D. Sổ lượng loài và tính ổn định của quần xã càng cao.
Đáp án : D Độ đa dạng của loài được xác định bằng số lượng loài tồn tại trong quần xã. Quần xã có độ đa
dạng cao là quần xã có số lượng loài lớn, mối quan hệ giữa các loài và giữa các loài với môi trường chặt chẽ
do đó quần xã có tính ốn định cao.
Câu 22: Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò
A. điều hòa tỉ lệ đực cái ở các quần thể, đảm bảo cân bằng quần xã
B. điều hòa các nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng của quần xã
C. điều hòa mật độ các quần thể, đảm bảo tính cân bằng quần thể
D. điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo tính cân bằng quần thể
Đáp án : C Khống chế sinh học là hiện tượng các quần thể trong quần xã kìm hãm lẫn nhau trong quá trình
phát triển đảm bảo số lượng các thể trong quần thể đạt mức cân bằng quần thể đảm bảo tính ổn định của
quần xã
Câu 23: Trong mối quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là
A. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung vói nó.

B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông; một loài có lợi
D. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít; một loài có lợi
Đáp án : B Quan hệ cạnh tranh giữa 2 loài xảy ra khi 2 loài có ổ sinh thái trùng nhau; khi đó cả 2 loài đều bị
bất lợi kìm hãm sự phát triển lẫn nhau. Mối quan hệ này cũng là 1 động lực giúp cho các loài biến đổi, tiến
hóa, phân li ố sinh thái.
Câu 24: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
B. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy
sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt.
C. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy


ra sự cạnh tranh khác loài.
D. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật
chủ
Đáp án : B Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của cả quần thể con mồi và
quần thể vật ăn thịt. Vật ăn thịt tiến hóa để hiệu quả kiếm mồi tăng lên còn con mồi tiến hóa để không bị ăn
thịt (chạy nhanh hoặc tấn công lại hoặc đe dọa...).
Câu 25: Xét một số ví dụ sau:
(1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chungtrong một
lồng lớn thì người ta thấy hai loài sáo này giao phối với nhau nhưng không sinh con.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử chung nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành
phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho
hoa của loài cây khác.
Những ví dụ biểu hiện của cách li trước hợp tử là
A. (2) và (4)
B. (2) và (3)

C. (3) và (4)
D. (1) và (4)
Đáp án : D Cách li trước hợp tử là hiện tượg cách li làm cho các cá thể không giao phối được với nhau hoặc
giao phối được nhưng không tạo hợp tử.
Câu 26: Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là đúng?
A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại được
B. Nấm phát triển ở rễ cây thông là mối quan hệ kí sinh - vật chủ
C. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược tìm thấy trong quần xã có quan hệ lí sinh vật chủ
D. Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu là kiểu quan hệ hợp tác
Đáp án : C
Xét các đáp án:
A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại được. Không
đúng. Đặc điểm này là mối quan hệ cộng sinh
B. Nấm phát triển ở rễ cây thông là mối quan hệ kí sinh - vật chủ- sai. Đây là mối quan hệ hội sinh
C. Tháp sinh thái số lượng lộn ngược tìm thấy trong quần xã có quan hệ lí sinh vật chủ- đúng. Trên 1 vật chủ
có nhiều vật kí sinh.
D.Tu hú đẻ trứng vào tổ chim cúc cu là kiểu quan hệ hợp tác- sai đây là kiểu qian hệ hội sinh
Câu 27: Xét về mặt lí thuyết, quần xã sinh vật như thế nào thì khả năng hình thành loài mới sẽ cao?
A. Quần xã có nhiều loài động vật có họ hàng gần gũi.
B. Quần xã có nhiều loài thực vật có họ hàng gần gũi.
C. Quần xã có nhiều loài thực vật sinh sản vô tính
D. Quần xã có thành phần loài đa dạng
Đáp án : B Xét các quần xã:
A. Quần xã có nhiều loài động vật có họ hàng gần gũi thì giữa chúng có thể hình thành con lai khác loài
nhưng động vật ở động vật rất khó xảy ra đa bội hóa nên các con lai này không có khả năng sinh sản hữu
tính. Vì vậy rất khó có thể hình thành loài mới.
B. Quần xã có nhiều loài thực vật có hàng hóa gần gũi thì giữa chúng có thể hình thành con lai khác loài. Ở
thực vật có thể xảy ra đa bội hóa nên các con lai trở thành thể song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính. Vì
vậy có thể hình thành loài mới.
C. Quần xã có nhiều loài thực vật sinh sản vô tính. Khi đó sẽ khó hình thành các dạng sinh vật có vật chất di

truyền mới. Vì khi sinh sản vô tính thì tính di truyền được duy trì ổn định qua các thế hệ. Nên không hình
thành loài mới.
D. Quần xã có thành phần loài đa dạng. Nhưng các loài có hệ di truyền kín thì sẽ không tạo được dạng lai;
do đó khó tạo được loài mới.
Câu 28:
Độ phong phú của một loài là:
A. Tỉ lệ % số cá thể của loài đó, tính trên tổng số cá thể của các loài trong quần xã
B. Số quần thể có được trong một loài
C. Số loại nhóm tuổi của các quần thể trong loài
D. Số lượng cá thể của các quần thể trong loài
Đáp án : A Độ phong phú của một loài là tỉ lệ % số cá thể của loài đó tính trên tổng số cá thể của các loài
trong quần xã.


Câu 29: Một quần xã có độ da dạng càng cao thì:
A. Sẽ có cạnh tranh càng gay gắt
B. Sau đó sẽ có khống chế sinh học làm giảm ngay độ đa dạng
C. Số lượng loài và tính ổn định của quần xã càng cao
D. Số lượng cá thể trong quần xâ rất cao
Đáp án : C Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng cao thì số lượng loài và tính ổn định càng cao.
Câu 30:
Diễn thế sinh thái là gì?
A. Đường biểu diễn về tác động của các nhân tố sinh thái đến sự phát triển của sinh vật.
B. Tác động của các nhóm nhân tố sinh thái khác nhau đến sự hình thành một quần xã sinh vật.
C. Diễn biến về tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái đến một hệ sinh thái.
D. Quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Đáp án : D Diễn thế sinh thái là quá trinh biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự
biến đối của môi trường.
Câu 31: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là:
A. Sinh khối ngày càng giảm.

B. Độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
C. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D. Độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
Đáp án : D Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là độ đa dạng
của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp
Bài 32:
Cho các dạng sống cộng sinh phổ biến sau:
1. Táo đơn bào với nấm.
2. Kiến và cây kiến.
3. Mối và trùng roi sống trong Ống tiêu hóa của mốì.
4. Cua và hải quỳ.
5. Tảo vàng với san hô.
6. Vi khuẩn nốt sần và cây họ đậu.
Câu 1: Dạng cộng sinh nào xảy ra giữa thực vật với nấm hoặc vi khuẩn:
A. 5.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 6.
D. 2.
Đáp án : C cộng sinh xảy ra giữa thực vật với nấm hoặc vi khuẩn là:
+ Tảo đơn bào và nấm
+ Vi khuẩn nốt sần với cây họ đậu.
Câu 2: Dạng cộng sinh nào xảy ra giữa động vật với động vật?
A. 3, 4, 5.
B. 3, 4.
C. 5, 6.
D. 2, 3, 4.
Đáp án : B Dạng cộng sinh xảy ra giữa động vật với động vật là:
+ Mối và trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối
+ Cua và hải quỳ.
Câu 33:

Quan hệ cộng sinh là gì?
A. Trường hợp hai loài sống dựa vào nhau, nhưng không bắt buộc phải xảy ra.
B. Trường hợp hai loài sống chung, trong đó chi có lợi cho một loài.
C. Trường hợp hai loài sống dựa vào nhau, hai bên cùng có lợi và xảy ra bắt buộc.
D. Trường hợp loài này sống bám vào cơ thể của loài kia để sử dụng nguồn nguyên liệu hữu cơ.
Đáp án : C Cộng sinh là quan hệ giữa hai loài sống dựa vào nhau, đôi bên cùng lợi và xảy ra bắt
buộc.
Câu 34: Hiện nay, diễn thế sinh thái diễn ra chủ yếu theo kiểu
A. diễn thế nguyên sinh
B. diến thế thứ sinh
C. diễn thế nhân tạo
D. hầu như không xảy ra diễn thế sinh thái
Đáp án : B
Câu 35: Diễn thế nguyên sinh
A. Thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái.
B. Xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng, … của con người.
C. Khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định.


D. Khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Đáp án : D
Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự cạnh tranh giữa các loài là do chúng
A. Cùng sống trong một nơi ở.
B. Có các ổ sinh thái trùng lặp nhau.
C. Có mùa sinh sản trùng nhau
D. Có thời gian hoạt động kiếm ăn trùng nhau.
Đáp án : B
Câu 37: Quan hệ chặt chẽ giữa hai cây hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
A. Cộng sinh
B. Hội sinh

C. Ức chế - cảm nhiễm
D. Kí sinh
Đáp án : A
Câu 38: Ức chế cảm nhiễm là:
A. Quan hệ của một loài sinh vật, trong quá trình sống đã kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của các loài
sinh vật khác.
B. Trường hợp xuất hiện các hoocmôn ức chế sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
C. Trường hợp quần thể vượt quá kích thước dẫn đến cạnh tranh, làm giảm số lượng cá tliể.
D. Hai loài có cùng nguồn thức ản, đã cạnh tranh gay gắt với nhau.
Đáp án : A Ức chế cảm nhiễm là quan hệ giữa một loài sinh vật, trong quá trình sống đã kìm hãm sự sinh
trưởng và phát triển của loài sinh vật khác.
Câu 39: Diễn thế thứ sinh là gì?
A. Diễn thế khởi đầu từ môi trường trống trơn và kết quả cuối cùng hình thành quần xã tương đối ổn định.
B. Diễn thế xuất hiện ỏ môi trường đã từng có một quần xã sinh vật phát triển nhưng bị hủv diệt.
C. Diễn thế được bắt đầu từ mỗi trường sinh vật đã bị hủy diệt bởi núi lửa hoạt động.
D. Diễn thế xảy ra ở ao, hồ, sông bị bồi cạn.
Đáp án : B Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ớ môi trường đã từng có một quần xã sinh vật phát triển
nhưng bị hủy diệt.
Câu 40: Trong quần xã sinh vật, một loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt
của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã được gọi là
A. Loài thứ yếu
B. Loài ngẫu nhiên. C. Loài chủ chốt.
D. Loài ưu thế.
Đáp án : B
Câu 41: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có
lợi cũng không có hại là
A. Quan hệ vật chủ - vật kí sinh.
B. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
C. Quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ cộng sinh.

Đáp án : C
Câu 42: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. kí sinh.
Đáp án : A Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
cộng sinh.
Câu 43: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Nhóm tuổi.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
D. Sự phân bố của các loài trong không gian.
Đáp án : D Đặc trưng của quần thể gồm có :
- Nhóm tuổi , Tỉ lệ giới tính của các sinh vật trong một loài , số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện
tích (mật độ cá thể trong quần thể )
Câu 44: Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là
A. ít nhất có một loài bị hại.
B. không có loài nào có lợi.
C. các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại.
D. tất cả các loài đều bị hại.
Đáp án : C Trong mối quan hệ hỗ trợ khác loài, các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại.
Câu 45: Diễn thế nguyên sinh
A. thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái.


B. xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng,... của con người.
C. khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định.
D. khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Đáp án : D Diễn thế nguyên sinh là loại diễn thế được khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

Câu 46: Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. kí sinh - vật chủ. D. hợp tác.
Đáp án : C
Câu 47: Trong quần xã sinh vật, loài ưu thế là loài
A. chỉ có ở một quần xã nào đó mà không có ở các quần xã khác, sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng
cho quần xã.
B. có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần
xã.
C. đóng vai trò thay thế cho các nhóm loài khác khi chúng suy vong vì nguyên nhân nào đó.
D. có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
Đáp án : D
Câu 48: Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ đối
kháng?
A. Lúa và cỏ dại.
B. Chim sâu và sâu ăn lá.
C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn.
D. Chim sáo và trâu rừng.
Đáp án : D Mối quan hệ dói kháng gồm có
- Lúa và cỏ dại. ( lúa và cỏ dại cùng cnahj tranh nguồn sống )
- Chim sâu và sâu ăn lá là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi
Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn - mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh
=> CHim sáo và trâu rừng là mối quan hệ hợp tác
Câu 49: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại.
B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì.
D. cả hai loài đều có lợi.
Đáp án : D Cả hai loài đều có lợi vì ong lấy thức ăn còn hoa được thụ phấn.

Câu 50: Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định
chiều hướng phát triển của quần xã là
A. loài chủ chốt.
B. loài ưu thế.
C. loài đặc trưng.
D. loài ngẫu nhiên.
Đáp án : B Trong quần xã sinh vật, loài ưu thê là loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, có sinh
khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã đó.
Câu 51: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt
giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự
biến đổi của môi trường.
Đáp án : A Diễn thế sinh thái xảy ra do các điều kiện tự nhiên, khí hậu.... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa
các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
Câu 52: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
B. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.
C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
Đáp án : C Cơ chế của cân bằng quần xã sinh vật là khống chế sinh học (loài này kìm hãm sự phát triển của
loài kia)
Câu 53: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ
A. hợp tác.
B. cạnh tranh.
C. dinh dưỡng.
D. sinh sản.
Đáp án : C Trong quần xã sinh vật, quan hệ về mặt dinh dưỡng là mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo sự



gắn bó của các loài.
Câu 54: Trong quần xã sinh vật, loài chủ chốt là
A. loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng phát triển của
quần xã và phá vỡ sự ổn định của quần xã.
B. một hoặc vài loài nào đó (thường là động vật ăn thịt đầu bảng) có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát
triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
C. loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan
trọng trong quần xã.
D. loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự xuất hiện của nó làm tăng mức đa dạng của
quần xã.
Đáp án : B
Câu 55: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở
một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là
A. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
B. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
Đáp án : C
Câu 56: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là
đúng?
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
Đáp án : B
Câu 57: Cho các ví dụ: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm
gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4)
Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần

xã sinh vật là
A. (3) và (4).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Đáp án : A
Câu 58: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh: (1) Môi trường chưa có sinh vật. (2) Giai đoạn hình
thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên
quần xã tiên phong. (4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn
nhau. Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4).
Đáp án : B
Câu 59: Trong quần xã sinh vật, loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự
ổn định của quần xã được gọi là
A. loài ngẫu nhiên. B. loài đặc trưng.
C. loài chủ chốt.
D. loài ưu thế.
Đáp án : C
Câu 60: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
C. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
Đáp án : C
Câu 61: Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
B. Chim sáo và trâu rừng.
C. Trùng roi và mối.
D. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
Đáp án : D

Câu 62: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình.


D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến
hoá.
Đáp án : B Trong một sinh cảnh của một quần xã sinh vật có nhiều loài sử dụng nguồn thức ăn giống nhau.
Ví dụ: Trâu, bò, ngựa, thỏ đều ăn cỏ
Câu 63: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
Đáp án : C
+ Tảo biển nở hoa còn gọi là tảo hiển vi, loài tảo này khi phát triển tiết chất độc làm chết nhiều tôm, cá
quanh vùng.
+ Cây tầm gửi là loài bán kí sinh, chúng sử dụng nước và khoáng của cây chú để quang hợp.
+ Dây tơ hồng là loài thực vật kí sinh làm hại vật chủ.
+ Cá ép sống bám vào các loài cá lớn để được mang đi xa lấy oxi và thức ăn.
Chúng không làm hại các loài cá lớn.
Câu 64: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh
vật từng sinh sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của
môi trường. (3) Song song với qua trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau
giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (1) và (4)
B. (3) và (4)
C. (1) và (2)

D. (2) và (3)
Đáp án : D
+ Thông tin (1) chỉ thuộc diễn thế thứ sinh.
+ Thông tin (4) chỉ thuộc diễn thế phân hủy.
+ Thông tin (2) và (3) là chung cho diễn thế thứ sinh và diễn thế nguyên sinh.
Câu 65: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho
hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (3), (4).
D. (1), (2).
Đáp án : A
+ Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai hữu thụ.
Do vậy, các hiện tượng sau là biểu hiện của cách li sau hợp tử:
- Cừu giao phối với dê, tạo ra hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
- Đem giao phối giữa ngựa cái với lừa đực sinhh ra con la không có khả năng sinh sản.
Câu 66: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của
các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng.
(3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).

B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1).
D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
Đáp án : B
Câu 67: Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.
(4) Rừng lim nguyên sinh.
(5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng


Sơn là
A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4)
B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4).
C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5).
D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2).
Đáp án : C Trong quá trình diễn thế thức sinh dẫn đến hình thành quần xã bị suy thái thì quần thể sau kém
ổn định hơn quần xã trước
=> Rừng nguyên sinh
=> Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng
=> cây gỗ nhỏ và cây bụi
=> Cây bụi và cây có chiếm ưu thế
=> Trảng cỏ
Câu 68: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị
hại thuộc về
A. Quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ kí sinh.
C. Quan hệ cộng sinh.

D. Quan hệ cạnh tranh.
Đáp án : A
Câu 69: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Thảo nguyên.
C. Savan.
D. Hoang mạc.
Đáp án : A Rừng mưa nhiệt đới là quần xã có độ đa dạng sinh học cao nhất so với các quần xã còn lại
Câu 70: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng
A. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
Đáp án : C Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng làm giảm mức
độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 71: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Giun đũa và lợn.
B. Tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
D. Cỏ dại và lúa.
Đáp án : C Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y là mối quan hệ cộng sinh.
Câu 72: Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau
đây?
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
B. Loài bị hại luôn có số lượng có thể nhiều hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
Đáp án : A Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm chúng
đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.




×