Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 8: Quy luật Menden Quy luật phân li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.1 KB, 4 trang )

BÀI 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN
LI
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-Giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các quy
luật di truyền
-Giải thích cơ sở tế bào học của quy luật phân li
2.Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích từ đó nhận xét
3.Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức về qui luật phân li vào thực tiễn sản
xuất
-Có kĩ năng vận dụng xác suất thống kê toán học vào lĩnh vực nghiên cứu sinh
học
II.Trọng tâm: PP nghiên cứu DT của Menđen-Cơ sở tế bào học của qui luật phân
li
III.Phương pháp:Quan sát, mô tả, phân tích, suy luận logic-Thảo luận theo nhóm
– PHT
IV.Chuẩn bị của GV-HS:
1.GV: Tranh phóng to H11.1 và 11.2 SGK
-Bảng thống kê số lượng Kh thu được ở F2 từ khoảng 10 cặp F1 (cho tự thụ
phấn)
2.HS: Chuẩn bị bài mới
V.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Pt/c: hoa đỏ x hoa trắng. Xác định kết quả KH ở F1 và F2? (hoa đỏ trội hoàn toàn
so với hoa trắng)
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
*ND 1:PP nghiên cứu DT của

-Đối tượng TN0 của Menđen là gì?


-Trước khi tiến hành TN0 Menđen
đã kiểm tra độ thuần chủng của P
bằng cách
-GV phát PHT, phân công, HS
hoàn thành nội dung
+Nhóm 1: tóm tắt quy trình thí

Hoạt động của
HS
HS: Đậu hà lan
HS n\cứu SGK
HS thảo luận
HS nghiên cứu
SGK
Cử đại diện trả
lời

Tiểu kết
I.PP nghiên cứu di
truyền học của Menđen:
II.Hình thành học thuyết
khoa học:
Nội dung như PHT


nghiệm
+Nhóm 2: tóm tắt kết quả thí
nghiệm
+Nhóm 3: giải thích kết quả thí
nghiệm

+Nhóm 4: kiểm định giả thuyết
*GV nhận xét, bổ sung, hoàn
thành
*GV hướng dẫn về hình hành học
thuyết khoa học- HS nghiên cứu
SGK
Quy ước: A: hoa đỏ (trội hoàn
toàn)
a: hoa trắng \ 1 NST thường
-P thuần chủng tạo mấy loại giao
tử?
Hoa đỏ AA, Hoa trắng aa
-Qua thụ tinh hình thành F1 có
KG?
-Do sự phân li của cặp nst tương
đồng trong giảm phân đã đưa đến
sự phân li của cặp gen tương ứng
Aa. F1 (Aa) cho ra mấy loại giao
tử?
-Sự thụ tinh của các giao tử ♂ và
♀ của F1 đã tạo ra F2 có tỉ lệ KG
ntn?
Gtử F1
♂0.5A
♂0.5a
♀0.5A
0.25AA
0.25Aa
♀0.5a
0.25Aa

0.25aa
KG: 1AA : 2Aa : 1aa
-Hoa đỏ có KG ntn?
-Thể đồng hợp trội và dị hợp có
cùng KH→làm thế nào để phân
biệt?
-Nội dung định luật phân li?
*ND 2:CSTBH của quy luật
phân li
-Các gen,các NST trongTB tồn tại
ntn?

HS các nhóm
nhận xét, bổ
sung
HS lắng nghe và
hoàn thành
HS trả lời: 1 loại
giao tử A, a
HS: KG F1: Aa
HS: 2 loại giao
tử A=a=0.5
Giao tử thuần
khiết)
HS trả lời
HSnhận xét, bổ
sung
II.Cơ sở tế bào học của
HS: AA và Aa→ quy luật phân li:
Hoa đỏ (A-)

-Trong TBSD, các gen và
HS: lai phân tích các NST luôn tồn tại thành
HS trả lời
từng cặp
-Khi GP tạo giao tử, các
HS: từng cặp
thành viên của 1 cặp alen
HS quan sát và phân li đồng đều về các
viết giao tử
giao tử, mỗi NST trong
cặp NST tương đồng cững
phân li đồng đều về các
giao tử.
-Mỗi gen chiếm 1 vị trí
xác định trên NST gọi là
HS trả lời
lôcut.
-Alen là những trạng thái
HS trả lời
khác nhau của cùng 1 gen.


*GV ghi dưới dạng NST mang
alen
-Khi GP các gen, NST phân li
ntn?

-Lôcut là gì?
-Alen là gì?
4.Củng cố : Ở lúa, tính trạng chiều cao của cây do 1 gen quy định, nằm trên 1 nst

thường. Cho lai lúa thân cao với thân thấp thì ở F1 thu được 100% thân cao:
a.Có nhận xét gì về kết quả phép lai trên?
b.Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li ở F2 ntn? Viết sơ đồ lai
c.Làm thế nào để biết lúa thân cao có thuần chủng hay không?
5.Dặn dò: làm bài tập trong SGK -Chuẩn bị bài mới
Quy trình thí nghiệm

Kết quả thí nghiệm

PHIẾU HỌC TẬP
-Bước 1:
-Bước 2:
-Bước 3:
-Bước 4:
F1:
F2:
F3:

Giải thích kết quả
Kiểm định giả thuyết
Quy trình thí
nghiệm

Kết quả thí

NỘI DUNG BẢNG PHỤ
-Bước 1: tạo ra các dòng thuần chủng có các KH tương
phản (vd: hoa đỏ - hoa trắng)
-Bước 2: lai các dòng thuần chủng với nhau để tạo ra đời
con F1

-Bước 3: cho các cây F1 tự thụ phấn để tao ra đời con F2
-Bước 4: cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời con F3
F1: 100% cây hoa đỏ


nghiệm

F2: cho ¾ cây hoa đỏ và ¼ cây hoa trắng
F3: 1/3 cây hoa đỏ ở F2 cho toàn cây F3 hoa đỏ; 2/3 số cây
hoa đỏ F2 cho F3 với tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng; 100% cây
hoa trắng F2 cho F3 toàn hoa trắng.(Xét riêng đối với hoa
đỏ ở F2).
Giải thích kết Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định (cặp
quả (hình
alen), một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
thành giả
Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con
thuyết giao tử một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau và khi giảm
thuần khiết)
phân chúng phân li đồng đều về các giao tử
Kiểm định giả Nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi
thuyết
giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Có thể
kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích



×