Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 2: Phiên mã và dịch mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.04 KB, 4 trang )

Bài: 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1.1. Kiến thức:
- Nêu được những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã.
- Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã.
1.2. Kỹ năng:
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình.
- Vận dụng kiến thức đã học dể trả lời một số câu hỏi và bài bài toán sinh học liên quan đến kiến
thức đã học
1.3. Thái độ:
Thấy rõ được mối quan hệ ADN  mARN  Prôtêin  Tính trạng. Qua đó thấy được rằng
mọi sự biểu hiện của bất kì loại tính trạng nào trên cơ thể đều do gen quy định chứ không
phải do một lực lượng thần bí nào tạo nên.
2.CHUẨN BỊ:
2.1. Học sinh: SGK, Sách bài tập ,Vở lí thuyết, vở bài tập, bút(đỏ, và màu khác),...
2.2. Giáo viên:
2.2.1. Phương tiện dạy học:
2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy – học
 Kiểm tra bài cũ: Giải thích cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn và
gián đoạn?
 Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm phiên mã; cấu trúc, chức năng
các loại ARN và cơ chế phiên mã
CH1: Phiên mã là gì?
CH2 : Tế bào cần tổng hợp những loại ARN
nào? Cấu trúc và chức năng của mỗi loại?
CH3: Hãy quan sát hình 2.2 và nghiên cứu mục
I.2 và cho biết: Enzim tham gia ; chiều của mạch
khuôn tổng hợp mARN ; phiên mã bắt đầu ở vị trí


nào trên đoạn ADN (gen) ; chiều tổng hợp và
nguyên tắc bổ sung khi tổng hợp ARN ; hiện
tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã?

- Nghiên cứu mục I.1 SGK để đưa ra
khái niệm
- Quan sát H 2.1 SGK và nghiên cứu
mục I.1 để trả lời
- Nghiên cứu mục I.2 và quan sát H 2.1
SGK để trả lời:
o
EZ:
ARN

polimeraza; 3’-5’; Vị trí khởi đầu
phiên mã; ARN–pôlimeraza trượt
…Khi gặp tín hiệu kết thúc  …
phân tử ARN được giải phóng.


1.Phiên mã
1.1.Khái niệm
Là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
1.2. Cấu trúc và chức năng các loại ARN: SGK
1.3. Cơ chế phiên mã
* Cơ chế:
- Vị trí
: diễn ra trong nhân tế bào.
- Thời điểm: khi tế bào cần tổng hợp một loại prôtêin nào đó
- Diễn biến :

+ Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN:
Enzim ARN–pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã
gốc(3’-5’) khởi đầu phiên mã.
+ Bước 2: Tổng hợp phân tử ARN
ARN–pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’-5’ để tổng hợp nên
mARN có chiều 5’- 3’ theo nguyên tắc bổ sung: Ag-Umt, Gg-Xmt, Tg-Amt, , Xg-Gmt
+ Bước 3: Kết thúc phiên mã
o
Khi ARN–pôlimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì phiên mã kết thúc. mARN được
giải phóng
o
Ở SV nhân sơ, mARN sau phiên mã được sử dụng ngay làm khuôn để tổng hợp
prôtêin, ở SV nhân thực mARN sau phiên mã(sơ khai)  loại bỏ các đoạn intron  các đoạn
exon  mARN trưởng thành.
* Ý nghĩa của phiên mã:
Tạo nên phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen tới Rb để làm khuôn để tổng hợp
prôtêin.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ chế dịch mã và ý nghĩa của dịch mã
Nghiên cứu
CH 4: Dịch mã là gì? dịch mã diễn ra theo mấy giai mục II SGK để trả lời…
đoạn ?
- Nghiên cứu mục II.1 SGK để trả lời
CH5: Đặc điểm của giai đoạn hoạt hóa aa?
CH6: Quá trình dịch mã tại ribôxôm diễn ra như
thế nào?
- HS vận dụng kiến thức đã học ở bài
Giả sử một đoạn của chuỗi pôlipeptit có trình tự các 1 để suy luận rồi chọn đáp áp đúng : A
aa như sau: Met – Glu – Arg – Gly – pro – Ala.
Phân tử mARN mang thông tin quy định tổng hợp
nên đoạn phân tử prôtêin trên là:

A. 5’AUG GAA XGA GGU XXU GXA ...UAG
3’
B. 3’AUG GAA XGA GGU XXU GXA ...UAG
5’
- HS độc lập nghiên cứu nội dung mục
C. 5’AUG GAA XGA GGU GXA XXU ...UAG
II.2, quan sát H2.3 rồi thảo luận nhóm
3’


D. 5’AUG GAA XGT GGU XXU GXA ...UAG để trả lời
3’
Và quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở trên, được
minh họa theo H2.3 SGK. Vậy quá trình tổng - HS độc lập nghiên cứu nội dung
hợp... diễn ra như thế nào? Yê cầu HS thảo luận phần cuối mục II.2, quan sát H2.4 để
nhóm đồng thời GV vẽ khái quát H2.3 lên trả lời
bảng ......
CH7: Nếu TB, cơ cần một lượng lớn loại prôtêin - HS vận dụng KT vừa học để trả lời:
nào đó trong một thời gian ngắn, vậy quá trình chuỗi pôlipeptit chỉ gồm 5 aa ...
dịch mã phải tiến hành như thế nào để đáp ứng
nhu cầu đó?
CH8: Số lượng và trình tự các aa trong ví dụ mà
thầy vừa nêu có gì mâu thuẫn với kết quả dịch ở
trên? Giải thích?
2. Dịch mã
2.1. Khái niệm
2.2. Cơ chế dịch mã
* Cơ chế:
- Vị trí
: diễn ra ở tế bào chất.

- Thời điểm
: Khi tế bào và cơ thể có nhu cầu.
- Diễn biến : trải qua 2 giai đoạn
 , ATP
  aa  tARN (phức hệ)
Giai đoạn hoạt hóa aa: aa  tARN  enzim
Giai đoạn tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
+ Bước 1: Khởi đầu dịch mã:
o
Tiểu đơn vị bé của Ri gắn với mARN tại vị trí nhận biết đặc hiệu và di chuyển
đến bb mở đầu(AUG).
o
aamđ - tARN tiến vào bb mở đầu(đối mã của nó khớp với mã mở đầu trên
mARN theo NTBS), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo thành Ri hoàn chỉnh.
+ Bước 2: Kéo dài chuỗi pôlipeptit
o
aa1- tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN
theo NTBS) liên kết peptit được hình thành giữa aamđ với aa1.
o
Ribôxôm chuyển dịch sang bb thứ 2, tARN vận chuyển aamđ được giải phóng. Tiếp
theo, aa2 - tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bb thứ hai trên mARN theo NTBS),
hình thành liên kết peptit giữa aa2 và axit aa1.
o
Ribôxôm chuyển dịch đến bb thứ ba, tARN vận chuyển axit aa 1 được giải
phóng. Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bb tiếp giáp với bb kết thúc của phân tử mARN.
+ Bước 3: Kết thúc: Khi Ri dịch chuyển sang bb kết thúc, quá trình dịch mã dừng lại, 2
tiểu phần Ri tách nhau ra, enzim đặc hiệu loại bỏ aa mđ và chuỗi pôlipeptit được giải
phóng.



Hoạt động 3: Củng cố bài học

Hãy giải thích mối quan hệ ADN – mARN – Prôtêin – Tính trạng?
Phiên mã

ADN

Dịch mã

mARN

Môi trường

Prôtêin

Tính trạng



×