Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

DA xang dau phong hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.23 KB, 27 trang )

UBND Tỉnh Lào Cai
Công ty tnhh tm hải yến
------------

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------*&*-------Lào Cai, ngày 02 tháng 06 năm 2011

Dự án đầu t
Cửa hàng xăng dầu số 2 thị trấn phong hải huyện bảo thắng - tỉnh
Lào Cai
tên dự án: cửa hàng xăng dầu số 2 thị trấn phong hải

Chủ đầu t: công ty tnhh thơng mại Hải Yến
Chơng I
Sự cần thiết phải đầu t thực hiện dự án
I . Chủ đầu t:
Công ty TNHH Thơng mại Hải Yến
- Giấy phép kinh doanh số: 1202 000 206 ký ngày 05/12/ 2002 do
Sở Kế hoạch đầu t Tỉnh Lào Cai cấp.
- Địa chỉ giao dịch: Số 179 - Nhạc Sơn - Phờng Cốc Lếu - TP Lào
Cai - T. Lào Cai.
- Điện thoại : 0203 820 105
Fax : 0203 821 692
- Ngời đại diện theo pháp luật: Đỗ xuân Thảnh - Chức vụ Giám
Đốc
II. Căn cứ pháp lý
1. Các căn cứ pháp lý :
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số: 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005
của Quốc Hội Nớc CHXHCN Việt Nam.



- Căn cứ nghị định số 51/1999 NĐ - CP ngày 08 tháng 07 năm
1999 của Chính
phủ về quy định chi tiết Luật
khuyến khích đầu t trong nớc.
- Căn cứ vào định hớng phát triển các chơng trình kinh tế xã hội
của tỉnh Lào Cai.
2. Các căn cứ đầu t xây dựng công trình:
- Căn cứ Quy định về quản lý đầu t xây dựng cơ bản trên địa
bàn tỉnh Lào Cai.
- Nghị định số 16/2005/ NĐ - CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
- Thụng t 02/2007/TT-BXD ngy 14/02/2007 ca B xõy dng v/v Hng dn
mt s ni dung v: lp, thm nh, phờ duyt d ỏn u t xõy dng cụng trỡnh;
giy phộp xõy dng v t chc qun lý d ỏn u t xõy dng cụng trỡnh quy nh
ti Ngh nh s 16/2005/N-CP ngy 07/02/2005 v Ngh nh s 112/2006/NCP ngy 29/9/2006 ca Chớnh ph.
- Ngh nh s 99/2007/N-CP ngy 13/06/2007 ca Chớnh ph v Qun lý chi phớ
u t xõy dng cụng trỡnh.
- Thụng t 05/2007/TT-BXD ngy 25/07/2007 ca B xõy dng v vic hng
dn vic lp v qun lý chi phớ u t xõy dng cụng trỡnh.
- nh mc chi phớ qun lý d ỏn v t vn u t xõy dng cụng trỡnh ban hnh
theo cụng vn s 1751/BXD-VP ngy 14/08/2007.
- Tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy cho các công trình hoạt
động kinh doanh có điều kiện.
3. Các căn cứ lập dự án:
- Căn cứ vào phát triển mạng lới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn
tỉnh Lào Cai giai đoạn 2004 - 2010 xét đến năm 2020 đợc phê
duyệt tại Quyết định số 2831/QĐ.CT của Chủ tịch UBND tỉnh
Lào Cai ký ngày 01/11/2004.
- Căn cứ vào giấy giới thiệu địa điểm Quy hoạch xây dựng cửa

hàng bán lẻ xăng dầu tại thôn Km 23 trên Quốc lộ 70 thị trấn
Phong hải số 940/SCT-TM do sở Công thơng Lào Cai ký ngày 27/
10/ 2010.
- Căn cứ vào khả năng tài chính và định hớng phát triển sản
xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM Hải Yến.


III. Sự cần thiết phải đầu t
1- Mục tiêu đầu t:
Xây dựng: cửa hàng xăng dầu số 2 thị trấn phong hải tại km 23 trên
Quốc lộ 70, thuộc địa phận thị trấn Phong hải, huyện Bảo
thắng, tỉnh Lào Cai, nhằm mục đích mở rộng Quy mô hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng một phần nhỏ cho
việc phát triển kinh tế, tạo dựng thêm cơ sở vật chất của tỉnh
Lào Cai.
Dự án sau khi xây dựng song, khi đi vào hoạt động kinh
doanh sẻ giải quyết thêm công ăn việc làm cho khoảng 10 ngời
lao động tại địa phơng, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và
tăng thu ngân sách cho tỉnh nhà. Dự án là bớc khởi đầu cho sự
phát triển lớn mạnh và bền vững của doanh nghiệp trong thời
gian tới.
2- Sự cần thiết phải đầu t:
Lào Cai là một tỉnh miền núi phía bắc, tỉnh Lào Cai có diện
tích tự nhiên là 6.360 km2, dân số gần 600.000 ngời với 25 dân
tộc anh em chung sống. Tỉnh Lào Cai gồm 8 huyện một thành
phố. Thành phố Lào Cai là trung tâm tỉnh lị nằm ngay giáp biên
giới Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai Hà Khẩu, Lào Cai có hệ thống
giao thông đờng bộ, đờng sắt rất thuận tiện cho việc giao lu
phát triển kinh tế giữa Lào Cai với các tỉnh, thành của Việt Nam
và tỉnh Vân Nam, các tỉnh vùng Tây Nam Trung Quốc. Tỉnh

Lào Cai có nhiều tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, có lợi thế
phát triển nông, lâm nghiệp và cây ăn quả và đặc biệt là có
nhiều khu danh lam thắng cảnh nổi tiếng hấp dẫn tạo tiền đề
cho việc phát triển du lịch nh huyện Sa Pa, Bắc Hà, Bát xát.
Trong những năm vừa qua nền kinh tế đất Nớc ta không ngừng
phát triển và đã đạt đợc những thành tựu đáng kể GDP hàng
năm tăng trởng luôn đạt từ 7- 10%, kim ngạch xuất khẩu tăng
trung bình 25%/năm. Cùng với những chính sách khuyến khích
đầu t, môi trờng kinh doanh luôn thuận lợi cho các nhà đầu t
ngày càng đợc cải thiện, thu hút nhiều dự án đầu t trên mọi lĩnh


vực, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế đất Nớc, cải thiện đời
sống nhân dân.
Thực hiện đờng lối chủ trơng, định hớng phát triển chung
của đảng và Nhà Nớc, tỉnh Lào Cai đã vợt lên khó khăn, nỗ lực
phấn đấu và đang xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, củng cố
nền kinh tế, tập trung phát triển mạnh về Công nghiệp, Thơng
mại, Du lịch, để hòa nhập với sự phát triển chung của nền kinh
tế cả Nớc. Tốc độ tăng trởng bình quân của tỉnh năm giai đoạn
2005- 2010 đạt 12%, năm 2006 GDP bình quân đầu ngời đạt
350USD, tốc độ tăng trởng kinh tế ( GDP ) đạt 13,5%.
Các khu công nghiệp, kinh tế thơng mại đang từng bớc đợc
đầu t xây dựng và tỉnh Lào Cai có những chính sách khuyến
khích thỏa đáng tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong tỉnh có cơ hội đầu t liên doanh liên kết, phát
triển đa ngành, đa nghề góp phần xây dựng phong phú nền
kinh tế của tỉnh. Tạo ra cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật, nhằm
củng cố phát huy nguồn nội lực dồi dào của tỉnh. Cửa khẩu Quốc
tế Lào Cai Hà khẩu ngày càng khẳng định vị trí, vai trò quan

trọng trong tuyến hành lang kinh tế Côn Minh Lào Cai Hà Nội
Hải Phòng, là cửa ngõ, cầu nối không chỉ của Việt Nam mà cả
các Nớc ASEAN với thị trờng Vân Nam và miền tây nam Trung
Quốc, là trung tâm hành lang Bắc Nam trong hợp tác các Nớc tiểu
vùng sông Mê Công.
Xuất phát từ tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Lào
Cai và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thơng
mại Hải yến, dự án xây dựng:
của Công ty đặt tại km
23 trên Quốc lộ 70 thuộc địa phận thị trấn Phong Hải, huyện
Bảo Thắng tỉnh Lào Cai là một điểm tiêu thụ xăng dầu có tiềm
năng, Quốc lộ đợc chạy xuyên suốt đi các huyện và các tỉnh. Đáp
ứng đợc nhu cầu nhiên liệu cho nhân dân trong vùng và các khu
vực lân cận. Phục vụ cung cấp nhiên liệu cho các phơng tiện vận
tải của cả Nớc khi đi đến Lào Cai vận chuyển hàng hóa và ngợc
lại. Ngoài ra còn:
cửa hàng xăng dầu số 2 thị trấn phong hải


+ Tạo thêm đợc việc làm cho ngời Lao động, góp phần ổn
định tình hình kinh tế trên địa bàn.
+ Tạo thêm sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh, mang lại lợi ích cho ngời tiêu dùng.
Đầu t xây dựng phát triển doanh nghiệp là hoàn toàn phù hợp
với trơng trình công nghiệp hóa hiện đại hóa cho đất Nớc.
Tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà Nớc.
Nh vậy đầu t xây dựng: cửa hàng xăng dầu số 2 thị trấn phong hải
tại km 23 trên Quốc lộ 70, thuộc địa phận thị trấn Phong hải,
huyện Bảo thắng là hết sức cần thiết là bớc khởi đầu cho sự
phát triển lớn mạnh và bền vững của doanh nghiệp trong thời

gian tới và sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Lào Cai.
Chơng II
Phân tích về địa điểm đầu t.
I - Giới thiệu địa điểm đầu t
1 - Vị trí khu đất đầu t xây dựng:
Cửa hàng xăng dầu số 2 thị trấn Phong Hải , nằm trên Quốc lộ 70 phía
tây bắc đi về thàng phố Lào Cai sang tỉnh Lai Châu, phía
đông nam đi huyện Bắc Hà, Si Ma Cai, Bảo Yên và các tỉnh
trong cả Nớc. Địa điểm xây dựng:
phong hải

cửa hàng xăng dầu số 2 thị trấn

nằm trên Quốc lộ 70 rất thuận tiện giao thông đờng bộ

đi các huyện trong toàn tỉnh và đi các tỉnh trong cả Nớc.
- Phía tây đi lên thành phố Lào Cai.
- Phía bắc giáp suối.
- Phía đông đi suôi về các tỉnh miền suôi.
- Phía nam giáp suối và làn dân c.
Khu đất là lô đất đấu giá của UBND huyện Bảo Thắng đợc san
lấp từ chàn ruộng của lâm trờng trè cũ nên nềm đất khí xây
dựng phải đợc xây bao bằng đá hộc hai mặt kè kiên cố và phải


đợc lu lèn kỹ trớc khi xây dựng và các hệ thống công trình phải
đảm bảo kỹ thuật để đảm bảo cho hệ thống thoát nớc mặt.
2- Địa điểm
cửa hàng xăng dầu số 2 thị trấn phong hải


tại thôn 1 thị trấn Phong

Hải, huyện Bảo Thắng, nằm trên Quốc lộ 70 (có sơ đồ địa
điểm đất đính kèm).
Diện tích sử dụng đất là: 1.500m2.
2- Những thuận lợi và khó khăn khi lựa trọn địa điểm:
Thuận lợi: Nằm trên Quốc lộ 70 tại địa phận thị trấn Phong Hải
là tuyến đờng giao thông giao lu với các huyện trong tỉnh và
các tỉnh trong cả nớc, là tuyến đờng huyết mạch vận tải hàng
hóa từ miền suôi lên tỉnh Lào Cai và tỉnh Lai Châu, nhất là cửa
khẩu Quốc tế Lào Cai Hà Khẩu và ngợc lại.
Toàn bộ khu phía Bắc của huyện Bảo Thắng vùng dân c rất
đông đúc nhất là khu vực thị trấn Phong Hải và các khu vực lân
cận, chiếm khoảng 23km2 cha có một cửa hàng bán lẻ xăng dầu
nào để phục vụ nhiên liệu cho nhân dân trong vùng.
Khó khăn: Sau khi con đờng cao tốc hoàn thành thì lu lợng ô tô
vận tải liên tỉnh tham gia trên Quốc lộ 70 sẽ giảm.
Kết luận: Dự án đầu t xây dựng:
phong hải

cửa hàng xăng dầu số 2 thị trấn

tại thôn 1 thị trấn Phong Hải, huyện Bảo Thắng là hết

sức phù hợp, đáp ứng đợc nhu cầu nhiên liệu cho nhân dân trong
vùng và các khu vực lân cận, mang lại hiệu quả cho Công ty và là
mục tiêu phát triển lâu dài của Công ty.
Chơng III
hình thức đầu t và quy mô đầu t
I. hình thức đầu t.



1- Tên dự án:
cửa hàng xăng dầu số 2 thị trấn phong hải.

3- Địa điểm xây dựng:
thôn 1 thị trấn phong hải huyện bảo thắng tỉnh lào cai.

4- Cơ quan chấp thuận đầu t
ubnd tỉnh lào cai.

5- Chủ đầu t:
công ty tnhh thơng mại hải yến.

6- Cơ quan quản lý và phê duyệt dự án:
-

sở xây dựng tỉnh lào cai.
sở công thơng tỉnh lào cai
phòng pccc công an tỉnh lào cai

7- cơ quan quản lý dự án:
Chủ đầu t thành lập ban quản lý dự án, để quản lý dự án
trong thời gian xây dựng và bảo hàng công trình. Sau khi đa
vào sử dụng, chủ đầu t tiếp tục thực hiện quản lý, khai thác kinh
doanh.
II. quy mô đầu t.
1- Cảnh quan quy mô:
Đầu t xây dựng mới Cửa hàng xăng dầu số 2 thị trấn Phong
Hải trên diện tích 1.500 m2, với hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị

mới, đồng bộ, hiện đại đảm bảo cho xe ô tô và xe máy ra vào rễ
giàng, thuận tiện, thiết bị mới đồng bộ đáp ứng cho việc khi
bơm bán xăng dầu cho khách hàng có độ chính xác cao.
Toàn bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của cửa hàng gồm nhà mái
tre cột bơm, nhà điều hành viết hóa đơn và gian phòng trng
bày dầu mỡ phụ, hệ thống đờng ra vào cửa hàng, hệ thống điện
chiếu sáng, cấp nớc, dãnh thoát nớc, bờ kè tờng bao quanh, nhà vệ
sinh công cộng, nhà ăn giữa ca và nhà nghỉ giữa ca, các công
trình phụ trợ khác, đều đợc thiết kế xây dựng hợp lý, phù hợp với
canh quan công trình và đợc xây dựng theo tiêu chuẩn cấp
thép của cơ quan có thẩm quyền.


2- Các hạng mục công trình xây dựng trên diện tích
1.500m2:
TT

Hạng mục

Diện tích

1

Nhà Bao tre cột bơm dài 16,5m x rộng 12m

198,0 m2

2

Nhà điều hành dài 14,8m x rộng 5,5m


66,6 m2

3

Nhà ăn ca + nghỉ giữa ca dài 12m x rộng

60,0 m2

5m
4

Bể chứa xăng dầu = 3 bồn x 25m3 dài 9 m

63,0 m2

x rộng 7m
5

Xân đờng bê tông nội bộ

6

Bể nớc + bể cát PCCC

7

Bồn hoa cây xanh

8


Nhà vệ sinh công cộng 2 m x 6 m

9

Kè đá + Tờng rào bao quanh + rãnh thoát nớc

1.100,0 m2
14,0 m2
350,0 m2
24,0 m2
200,0 m2

nội bộ
III. các yêu cầu về xây dựng.
1- Tình hình hiện trạng:
a. Hiện trạng sử dụng đất:
Tổng diện tích mặt bằng là 1.500 m2.
Địa hình lô đất: Là lô đất mằm dọc theo trục Quốc lộ 70, đợc
đấu giá của UBND huyện Bảo Thắng mặt bằng đã đợc san lấp
từ khu ruộng thấp của lâm trờng trè cũ, mặt giáp phía Tây bắc
còn thấp và mặt sau về phía Tây nam là suối nên trớc khi xây
dựng phải xây hai mặt kè đá bao quanh khu đất và san lấp, lu
lèn thêm một lợng đất vào mặt bằng trớc khi xây dựng.
b. Tình hình dân c:


Hiện trạng khu vực thiết kế ít có dân c. Mặt tiền là Quốc lộ
70 bên kia đờng là núi, phia sau khu đất là suối.
2- Yêu cầu xây dựng:

a. Yêu cầu về thiết kế kỹ thuật:
Vị trí lô đất xây dựng cửa hàng xăng dầu nằm trên Quốc lộ
70 về phía Đông nam của tỉnh Lào Cai, cách chung tâm thành
phố Lào Cai 23 km, là tuyến đờng huyết mạch từ các tỉnh miền
suôi lên tỉnh Lào Cai, Lai Trâu và các huyện trong toàn tỉnh, nên
yêu cầu kiến trúc cao, thoáng và hiện đại, phải đảm bảo đợc
việc cung cấp xăng dầu cho các phơng tiện đợc thuận tiện ra
vào rễ giàng và an toàn. Kiến trúc xây dựng phải đáp ứng đợc
yêu cầu kiến trúc hiện đại, phải đảm bảo đợc mỹ quan, cảnh
quan của khu vực.
Hạng mục công trình nhà bán hàng phải đáp ứng đủ cho lu lợng xe lu thông ra, vào thuận tiện khi mua xăng dầu. Các vạch đờng đều có sơn vạch chỉ dẫn đối với các xe qua lại. Các xe ô tô
tải đợc đầu vào bơm xăng dầu ở vạch ngoài cùng và trong cùng
đảm bảo các góc quay, bán kính quay xe. Các xe ô tô con vào
phía trong không để ảnh hởng đến sự lu thông của các xe khác.
Các phơng tiện xe máy đợc bố trí một họng bơm bán riêng biệt
để tránh sự ùn tắc, chờ đợi khi vào mua xăng.
Quầy quản lý theo dõi các cột bơm xăng dầu đợc bố trí ở vị
trí thuận lợi, bao quát đợc toàn bộ các hạng mục của các cột bơm.
Phần dịch vụ viết hóa đơn đợc bố trí ra vào thuận tiện để
khách hàng vào viết hóa đơn khi mua xăng dầu.
Do quá trình hoạt động của cây xăng là 24/24h nên việc bố
trí phòng nghỉ và ăn ca của nhân viên là hết sức cần thiết đối
với nhu cầu sức khỏe của cán bộ nhân viên trong Công ty.


Vị trí kho chứa xăng dầu đợc bôe trí ở gần các cột bơm cho
các đờng công nghệ dẫn đến cây bơm đợc thuận tiện và an
toàn về kỹ thuật của các máy bơm và đảm bảo cho xe trả hàng
vào kho đợc thuận tiện và an toan. (theo tiêu chuẩn Anh)
Hạng mục nhà trng bày các sản phẩm dầu mỡ phụ để quảng

bá các sản phẩm bày bán.
b. Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật phụ trợ:
Cung cấp điện: Sử dụng mạng lơi điện có sẵn bác qua mặt
tiền của khu vực thị trấn Phong Hải và mua sắm một máy phát
điện chạy bằng dầu để đề phòng mỗi khi mất điện lơi.
Cung cấp nớc: Sử dụng hệ thống nớc riếng khoan để phục vụ
cửa hàng, vì khu vực này cha có nớc máy.
Thoát nớc: Đợc xây dựng tách biệt hệ thống thoát nớc ma và nớc thải sinh hoạt để đảm bảo các yêu cầu vệ sinh môi trờng,
mặt khác việc xây dựng hệ thống thoát nớc phải đợc xây dựng
đồng bộ và phù hợp với hệ thống thoát nớc hiện trạng, các hệ
thống thoát nớc đợc bao quanh khu đất của cửa hàng, đợc thu
gom bởi hố ga, Sau khi lắng lọc, sử lý sẽ thoát ra ngoài đờng
thoát nớc chung của thị trấn.
Hệ thống thu lôi chống sét đợc làm bằng thép tròn phi 10
hoặc lập là 40 x 4mm, đợc gắn cố định bởi các cọc thép góc 63
x 63 x 6 mm, cọc đợc đóng cách nhau từ 3 đến 4 mét/ cọc, kim
thu sét đợc làm bằng thép tròn trơn phi 20 và đợc vót nhọn một
đầu, mạ đồng đợc định vị ở các góc mái và giữa mái, điện trở
khi đo phải <10 ôm thi mới đa vào hoạt động.
Hệ thống cứu hỏa và bình cứu hỏa phải đủ điều kiện đảm
bảo tiêu chuẩn theo quy định và đợc Công An PCCC thẩm định
và phê duyệt.


IV. Quy mô đầu t:
Việc xác định quy mô xây dựng các hạng mục công trình đợc dựa trên tính
chất hoạt động của cửa hàng.
- Cấp công trình: Cấp III.
- Bậc chịu lửa: Cấp III.
- Tổng diện tích mặt bằng: 1.500 m2.

- Chiều cao tới đa công trình: 9 m.
- Chiều cao tới thiểu công trình: 3,7 m.
Các công trình đợc thiết kế theo tiêu chuẩn đảm bảo yêu cầu
trong quá trình sử dụng lâu dài của doanh nghiệp. Đảm bảo các
khả năng tự phòng cháy chữa cháy, khả năng thông gió, hệ
thống cấp điện, nớc phục vụ trong hoạt động của cửa hàng.
1. Nhà bán hàng + mái cột bơm nhiên liệu:
- Diện tích chiếm đất xây dựng: 1.500 m2.
- Diện tích nhà bao tre cột bơm: 198 m2.
- Số tầng: 01 tầng.
- Chiều cao công trình: 8 mét.
Kết cấu chịu lực: Khung nhà thép lợp mái tôn ốp sung
quanh và trần COMPOSITE vật liệu siêu bền.
2. Bể chứa nhiên liệu:
- Diện tích chiếm đất xây dựng: 63 m2.
- Số bể chứa nhiên liệu: 03 bể.
- Dung tích: 25 m3 x 3 = 75 m3.
3. Nhà văn phòng viết hóa đơn và trng bày sản phẩm
phụ:
- Diện tích chiếm đất: 66,6 m2.
- Diện tích mặt sàn: 66,6 m2
- Chiều cao công trình 5,5 m.


- Kết cấu khung chịu lực: Khung mái bê tông, lợp tôn chống
nóng.
- Số tầng: 01 tầng.
4. Nhà ăn ca và nghỉ giữa ca:
- Diện tích chiếm đất: 62,4 m2.
- Diện tích mặt sàn: 62,4 m2.

- Chiều cao công trình 5,5 mét.
- Kết cấu khung chịu lực: Khung mái bê tông, lợp tôn chống
nóng.
- Số tầng: 01 tầng.
5. Nhà vệ sinh công cộng:
- Diện tích chiếm đất: 12 m2.
- Hệ thống bể phốt tự hoại.
- Kết cấu chịu lực: Tờng chịu lực, đỏ mái bê tông, xây bể
nớc trên mái.
6. Sân đờng bê tông, hành lang ra vào bán xăng dầu:
- Diện tích chiếm đất: 1.100 m2.
- Sân bê tông đổ đá 2 x 4 dầy 30 mm, mác bê tông
250#.
- Cốt thép bê tông D 14 đan 300 x 300 cm.
7. Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật:
- Kè đá hai mặt dài 100 mét cao 5 mét, đế móng kè rộng
2 mét, mặt kè thu lại còn 45 cm. Đợc xây bằng đá hộc,
mác vữa xây 100#.
- Hệ thống cấp điện lấy từ nguồn điện chung của điện
lực Lào Cai, trạm điện thị trấn Phong Hải.
- Mua một máy phát điện phòng khi mất điện lới.
- Nguồn nớc ở khu vực này cha có nớc máy, xẽ dùng nguồn nớc từ nớc riếng khoan.
- Hệ thống thoát nớc ma:
+ Nớc ma đợc thu từ mái qua các hệ thống đờng ống dẫn
suống hệ thống rãnh nớc nội bộ qua bể lắng, rồi cho hệ
thống thoát nớc chung của thị trấn, hệ thống nớc mặt đợc
thu bằng hệ thống rãnh hộp xây sung quanh cửa hàng,
suống hố ga nội bộ, sau khi sử lý cặn, sẽ thoát ra hệ thống
thoát nớc chung của thị trấn.
- Hệ thống giao thông nội bộ: Đợc thiết kế đảm bảo khả

năng lu thông.


Chơng IV
Đánh giá tác động môi trờng và PCCC
I - đánh giá Tác động môi trờng
1.1. Các yếu tố phát sinh làm ảnh hởng đến môi trờng
Trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng những tác động về
môi trờng của dự án là không lớn vì các hạng mục xây dựng ở
quy mô nhỏ. Các tác động có thể tóm tắt nh sau:
Gây ô nhiễm không khí do san tạo lại mặt bằng, đào đắp,
xây dựng cửa hàng, vận chuyển vật liệu. Các tác nhân gây ô
nhiễm chính là bụi, khí thải động cơ, tiếng ồn, Các tác động
này sẽ ảnh hởng đến sức khoẻ của ngời lao động và ngời đi đờng, c dân xung quanh và hệ sinh thái lân cận.
Quá trình san tạo lại mặt bằng kết hợp với nớc ma chảy tràn, nớc rò rỉ sẽ làm tăng độ đục và nhiều bẩn của các nguồn nớc
mặt, thay đổi một số tính chất của đất, nớc. Qua đó ảnh hởng
đến hệ sinh thái. Tuy nhiên, để giảm thiểu tối đa các nguồn nớc
gây ô nhiễm, các biện pháp tổ chức và kế hoạch thực hiện sẽ đợc chú trọng ngay từ khi xây dựng công trình.
1.2. Ô nhiễm không khí.
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc công trình nhỏ nên trong quá
trình hoạt động không có khí thải công nghiệp. Tuy nhiên, vẫn
phải quan tâm đến lợng bụi phát sinh do phơng tiện vận tải ra
vào cửa hàng nhập xuất xăng dầu cho nhu cầu cung cấp nhiên
liệu ra thị trờng.
Việc quản lý và bảo vệ cảnh quan môi trờng xung quanh hoàn
toàn phù hợp vào biện pháp bảo vệ môi trờng ô nhiễm khí thải
của các phơng tiện vào cửa hàng mà công ty đã xây dựng.


1.3. Nớc thải công nghiệp và nớc thải sinh họat.

a- Nớc thải công nghiêp: Không có nớc thải công nghiệp, trong
quá trình nhập xuất xăng dầu khi thay thế thiết bị mà bị chàn
dâu hoặc dơi rớt thi đợc thu vào rãnh thoát nớc giêng của cửa
hàng và có hệ thống lọc qua bể lọc cát để thu lại dầu không cho
tràn ra ranh thoát nớc chung.
b- Nớc thải sinh hoạt:
Nớc thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh công cộng đợc thu về bể phối
tự hoại kết hợp bổ sung vi sinh vật Microphot làm tăng nhanh quá
trình phân huỷ các chất phân hữu cơ. Toàn bộ hệ thống nớc
mặt bao gồm nớc ma, nớc rửa, nớc sinh hoạt đợc thu hồi vào hệ
thống cống rãnh có hố ga lắng đọng các phần đất cát do các phơng tiện khi ra vào cửa hàng đợc lắng lọc rồi đổ ra hệ thống
thoát nớc chung. Lợng nớc thải từ 1 đến 2m3 / ngày đêm.
1.4. Chất thải rắn:
a- Chất thải rắn công nghiệp bao gồm:
- Phế thải sinh hoạt, rẻ lau.
b- Lợng rác thải rắn sinh hoạt bao gồm:
- Thực phẩm thức ăn thừa giữa ca hàng ngày;
- Lợng rác thải rắn khoảng 0,05 0,1 m3/ ngày
- Rác thải trong khu vực cửa hàng sẽ đợc tập trung và chuyển ra
nơi tập kết của Môi trờng để chuyển đi xử lý.
7.5. Tiếng ồn:
Trong quá trình chung chuyển hàng hoá có phát sinh tiếng ồn.
Tuy nhiên, tần xuất phát sinh tiếng ồn không lớn nên tác động
đến môi trờng là rất nhỏ.
2. Đề xuất các giải pháp xử lý môi trờng.
2.1Trong gia đoạn thi công xây dựng:


Tuân thủ các quy định về an toàn và vệ sinh công nghiệp;
Tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng; Bảo vệ các giá trị sinh thái,

lồng ghép sinh thái tự nhiên vào không gian kiến trúc; Kiểm soát
vi khí hậu thông qua việc trồng cây xanh, chọn hớng gió để
xây dựng công trình; Thiết kế hợp lý để sử dụng có hiệu quả
nguồn năng lợng mặt trời.
Trong thời gian xây dựng các biện pháp bảo vệ môi trờng
thông qua việc chủ đầu t làm nhà tạm, WC, thu gom và vận
chuyển rác thải rắn, an toàn lao động, bảo hiểm y tế và xã hội
cho công nhân, trang bị đồ dùng bảo hộ lao động, che chắn
nơi xây dựng để giảm phát tán bụi ra ngoài khu vực thi công.
Để giảm bụi, các biện pháp sau sẽ đợc thực hiện nh không tập
trung triển khai đồng loạt các hạng mục thi công cùng một lúc,
không tập kết quá nhiều vật liệu xây dựng nh cát, sỏi, xi măng,
sắt thép, đá xây dựng cùng một thời gian và lu trữ với thời gian
dài, thờng xuyên phun nớc làm ẩm cát, đá xây dựng, sỏi.
Để giảm tiếng ồn, các biện pháp giảm tiếng ồn ngay tại công
trình nh: Bố trí giờ thi công hợp lý, các thiết bị máy móc có
tiếng ồn cao không làm vào giờ nghỉ và tìm mọi biện pháp để
duy trì tiếng ồn ở mức thấp nhất.
Kiểm soát lợng khí thải do xe cộ, máy móc thi công tạo ra bằng
các biện pháp: Kiểm tra chất lợng xe khi chở vật liệu, làm sao để
các chất phát thải nh Co, Hydrocacbon, NOx và bụi ở mức thấp
nhất, Bên cạnh đó còn phải kiểm soát các chất nh lu huỳnh, chì
và benzen.
Thực thi các biện pháp bảo vệ môi trờng ngay tại hiện trờng
nhằm bảo vệ sức khoẻ cho công nhân xây dựng nhà máy.


Thiết lập với cơ quan quản lý môi trờng và phòng quản lý xây
dựng thị trấn phong hải, huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai.
Đa các các giải pháp để hoàn thiện thiết kế để đảm bảo đợc

về mặt môi trờng xung quanh.
Bảo vệ cảnh quan xung quanh khu vực xây dựng cửa hàng
để tránh những tác động trong quá trình thi công làm ảnh hởng tới môi trờng lân cận.
2.2. Trong giai đoạn hoạt động:
Khi cửa hàng đi vào hoạt động sản xuất sẽ có những phát sinh
ảnh hởng tới môi trờng với điều kiện sản xuất của nhà máy, các
yếu tố phát sinh có thể ảnh hởng tới môi trờng là tiếng ồn của các
động cơ khi ra vào cửa hàng, rác thải sinh hoạt.
Khí thải của các phơng tiện, nớc thải không phát sinh trong
quá trình sản xuất của nhà máy, chỉ có nớc thải trong sinh hoạt
với tải lợng không lớn.
Nhằm đảm bảo gữi gìn môi trờng trong sạch và bảo vệ sức
khoẻ cho công nhân lao động, công ty sẽ có những giải pháp xử
lý triệt để, để nhằm làm giảm tối đa các ảnh hởng tới môi trờng
do các hoạt động sản xuất của nhà máy gây lên.
a. Đối với tiếng ồn:
Cửa hàng kinh doanh không vợt quá giới hạn cho phép, xung
quanh cửa hàng
sẽ trồng dải cây xanh hợp lý vừa làm giảm tiếng ồn phát tán ra
môi trờng xung
quanh vừa tăng thêm cảnh quan môi trờng xanh, sạch, đẹp.
b. Đối với chất thải rắn:


Cửa hàng kinh doanh không có chất thải rắn công nghiệp mà
chỉ có chât thải
sinh hoạt đợc thu gom chuyển vào thùng rác của công ty vệ sinh
môi trờng thị
trấn.


c. Đối với nớc thải:
Nớc thải sinh hoạt tại khu vực vệ sinh, nhà ăn ca sẽ đợc xử lý qua
các bể tự
hoại theo trình tự của các công trình xây dựng dân dụng trớc
khi đa ra hệ thống
thoát nớc chung của khu công nghiệp.
II- Biện pháp phòng cháy chữa cháy.
Các biện pháp phòng cháy trong khu vực cửa hàng đợc thực
hiện theo hớng
dẫn của Cơ quan Cảnh sát PCCC Công an tỉnh Lào Cai. Quy
mô của phơng tiện phòng cháy chữa cháy đợc xác định trên
cơ sở phân tích các điều kiện tại chỗ của mô hình cửa hàng,
các quy mô trong phạm vi cửa hàng, khoảng trống tới các công
trình tài sản khác nh:
- Kiểm soát các nguồn cháy tiềm ẩn và tia lửa điện;
- Bố trí thiết bị để kiểm soát rò rỉ xăng dầu
Các phơng pháp cần thiết để bảo vệ các thiết bị và kết cấu
công trình dới tác động của ngọn lửa;
- Hệ thống nớc chữa cháy: đợc xây bể chứa nớc tại khu vực sản
xuất với dung tích là: 14 m3 nớc và lắp đặt các hệ thống máy
bơm với công xuất khoảng 15 m3/h


- Hệ thống bình chữa cháy: Cửa hàng sẽ mua một số bình bọt
chữa cháy và đặt ở các vị chí theo sự hớng dẫn của Công an
PCCC.
Tính sẵn sàng và trách nhiệm của CBNV cửa hàng đợc đào
tạo qua lợp học PCCC, đẻ ứng dụng khi xảy ra tình trạng khẩn
trong cửa hàng. Các thiết bị bảo vệ và huấn luyện đặc biệt
cần thiết cho mọi ngời trong cửa hàng về các nhiệm vụ khẩn cấp

đợc phân công và trách nhiệm của nhân viên trong cửa hàng.
Công tác PCCC của cửa hàng sẽ đợc công ty lập kế hoạch bảo dỡng định kỳ các phơng tiện chữa cháy, phối hợp chặt chẽ với cơ
quan Công an PCCC, đảm bảo các thiết bị PCCC luôn sẵn sàng
làm việc và chuẩn bị ứng phó mọi tình huống.
Cửa hàng sẽ xây dựng các phơng án PCCC với các tình huống
khác nhau. Phơng án PCCC nêu rõ các biện pháp cô lập đám cháy
và nguyên nhân gây ra, đề xuất phơng tiện chống cháy, biện
pháp cứu trợ và trách nhiệm của từng ngời. Phơng án này đợc
phối hợp hành động chặt chẽ với cơ quan PCCC tỉnh Lào Cai. cửa
hàng sẽ có lực lợng PCCC bao gồm toàn bộ cán bộ công nhân viên
làm việc trong cửa hàng.
Hàng năm sẽ phối hợp với cơ quan PCCC Công an tỉnh Lào Cai
tổ chức tập huấn đến toàn thể cán bộ công nhân viên trong cửa
hàng học tập, hiểu biết và nâng cao nhận thức và các biện pháp
tình huống khi xảy ra cháy tại cửa hàng.
Chơng V
khái toán kinh phí đầu t để thực hiện dự án
I. Kinh phí đầu t:
1- Kinh phí đầu t cho các hạng mục công trình:


TT

I

Hạng mục công trình

ĐVT

Số lợng


Đơn giá

Thành tiền
2.923.200.

Hạng mục xây lắp

000
1

Nhà bao tre cột bơm

M2

198

3.700.000

732.600.00
0

2

Nhà điều hành

M2

81,4


3.500.000

284.900.00
0

3

Nhà ăn ca + nghỉ giữa ca

M2

60

3.500.000

210.000.00
0

4

Bể chứa xăng dầu

M2

63

2.000.000

126.000.00
0


5

Xân, đờng bê tông có cốt

M2

1.100

450.000

thép

495.000.00
0

6

Bể nớc PCCC

M3

14

700.000

9.800.000

7


Bồn hoa cây xanh

M2

350

300.000

105.000.00
0

8

Nhà vệ sinh công cộng

M2

24

4.500.000

108.000.00
0

9

Kè đá

M3


612

900.000

550.800.00
0

10 Tờng xây gạch bao quanh

M2

260

700.000

182.000.00
0

11 Rãnh thoát nớc nội bộ

MD

180

650.000

117.000.00
0

12 Bể hố Ga

II

M3

3

700.000

Thiết bị

2.100.000
1.130.000.
000

1

Bồn chứa xăng dầu =

Cái

03

25m3/Cái
2

Cây bơm xăng dầu

Cây

04


60.000.00

180.000.00

0

0

140.000.0

640.000.00

00

0


3

Đờng công nghệ

Bộ

04

20.000.00

80.000.000


0
4

Máy phát điện 15W

Cái

01

90.000.00

90.000.000

0
5

Thiết bị điện chiếu sáng

Bộ

04

20.000.00

80.000.000

0
6

Thiết bị văn phòng


Bộ

02

20.000.00

40.000.000

0
7

Bình cứu hỏa + Dụng cụ

Bộ

01

20.000.00

PCCC

20.000.000

0

III

Cộng


4.053.200.
000

1

Chi phí dự phòng 10%

405.320.00
0

2

Chi phí thiết kế, lập dự

145.915.20

toán 3,6%
3

0

Chi phí khác 7%

283.724.00
0

IV

Cộng I + II + III


4.888.159.
200

Tổng giá trị đầu t cho dự án là: 4.847.479.200 VN Đ.
Trong đó:
- Vốn đầu t xây lắp là: 2.923.200.000đ x 20,6% =
3.525.379.200 VNĐ.
- Vốn mua sắm thiết bị là: 1.130.000.000đ x 20,6% =
1.362.780.000 VNĐ.
Cộng
4.888.159.200 VNĐ.


2. Nguồn vốn đầu t:
+ Vốn của Công ty là: 30%. (tơng ứng)
+ Vốn vay của ngân hàng là: 70% (tơng ứng)

Chơng VI
chi phí chung và hiệu quả kinh tế
I. Chi phí chung:
1- Chi phí tiền lơng cho CBNV:
TT

Chức danh

Số lợng

ĐVT

Mức lơng


Thành tiền

1

Kế toán

01

VNĐ

4.000.000

4.000.000

2

Thủ kho

01

VNĐ

3.000.000

3.000.000

3

Nhân viên bán


06

VNĐ

3.500.000

21.000.000

hàng
4

Thủ Quỹ

01

VNĐ

3.000.000

3.000.000

5

Nhân viên bảo

01

VNĐ


2.500.000

2.500.000

vệ
Cộng

10

33.500.00
0

Chi phí tiền lơng cho NV cửa hàng là: 33.500.000 đ x 12 tháng =
402.000.000đ
2-Chi phí khấu hao tài sản:
tt

Nội dung

Tổng Giá trị đầu

Năm K-H

Thành.tiền/


t

năm


1 Chi phí xây lắp

3.525.379.200
VNĐ.

30

117.512.640
VNĐ

2 Chi phí mua thiết
bị

1.362.780.000
VNĐ.

10

136.278.000
VNĐ

Cộng

253.790.640
VNĐ

Khấu hao tài sản cố định là: 253.790.640 VNĐ/ năm : 12T =
21.149.220đ/tháng
3- Nhu cầu sử dụng vốn lu đông phục vụ kinh doanh tại
thời điểm lập DA:

TT
1

Tên hàng
Xăng A92

ĐVT
Lít

Số lợng

Đơn giá

600.000

Thành tiền

19.820 11.892.000.00
0

2

Phí xăng A92

Lít

Dầu điêzel 0,05S

Lít


1.000
1.300.000

600.000.000

20.120 26.156.000.00
0

Phí dầu điêzel

Lít

500

650.000.000

0,05S
Cộng

39.298.000.0
00

Giá trị hàng hóa mua vào là: 39.298.000.000 VNĐ/ năm.
Hoạt động vốn lu động kinh doanh thơng mại nhu cầu vốn lu
động hàng hóa tồn trên kho là 15 ngày/ vòng.
Nhu cầu vốn lu động cần có là: 39.298.000.000 đ : 24 vòng =
1.637.500.000đ.
Công ty huy động bằng nguồn vốn tự có của Công ty.
4- Hàng hóa bán ra tại thời điểm lập dự án:



TT
1

Tên hàng
Xăng A92

ĐVT
Lít

Số lợng

Đơn giá

600.000

Thành tiền

20.720 12.432.000.00
0

2

Phí xăng A92

Lít

600.000

Dầu điêzel 0,05S


Lít

1.300.000

1.000

600.000.000

21.020 27.326.000.00
0

Phí dầu điêzel

Lít

1.300.000

500

650.000.000

0,05S
Cộng

41.008.000.0
00

Doanh thu từ hàng hóa bán ra là: 41.008.000.000 VNĐ/ năm.


3- Lãi gộp hàng năm:
TT

Doanh thu/ năm

Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp cha chi
phí

1

41.008.000.000

39.298.000.000

1.710.000.000

4- Bảng tính trả gốc và lãi vay chung dài hạn:
+ Chi phí trả gốc, lãi vay chung hạn đợc trả theo quý.
+ Lãi xuất tiền vay tạm tính là: 19%/năm.
+ Nguồn trả nợ trích từ nguồn khấu hao tài sản và lợi nhuận
hàng năm.
- Năm đầu trích từ khấu hao tải sản cố định.


Đơn vị
tính: đồng
tt



m

Quý

Năm
thứ
1

201
1

Quý III
Quý IV

201
2

Quý
Quý
Quý
Quý

I
II
III
IV

201
3


Quý
Quý
Quý
Quý

I
II
III
IV

201
4

Quý
Quý
Quý
Quý

I
II
III
IV

201
5

Quý
Quý
Quý

Quý

I
II
III
IV

201
6

Quý
Quý
Quý
Quý

I
II
III
IV

201
7

Quý
Quý
Quý
Quý

I
II

III
IV


m
thứ
2

Năm
thứ
3

Năm
thứ
4

Năm
thứ
5

Năm
thứ
6

Năm
thứ
7

D nợ


Trả nợ gốc

Thời gian
ân hạn là
3.400.000.0 12 tháng
00
3.400.000.0
00
3.400.000.0
00 253.790.640
3.400.000.0
00
3.400.000.0
00
2.945.605.4 116.409.652
35 116.409.652
2.829.195.7 116.409.652
83 116.409.652
2.712.786.1
31
2.596.376.4
79
2.479.966.8 142.324.569
27 142.324.569
2.337.642.2 142.324.569
58 142.324.569
2.195.317.6
89
2.052.993.1
20

1.910.668.5 162.468.736
51 162.468.736
1.748.199.8 162.468.736
15 162.468.736
1.585.731.0
79
1.423.262.3
43
1.260.793.6 185.397.369
07 185.397.369
1.075.396.2 185.397.369
38 185.397.369
889.998.869
704.601.500
519.204.131
306.302.897
93.401.663
0

212.901.234
212.901.234
212.901.234
212.901.234

D nợ cuối
kỳ

3.400.000.00
0
3.400.000.00

0
3.400.000.00
0
3.400.000.00
0
3.146.209.36
0
2.829.195.78
3
2.712.786.13
1
2.596.376.47
9
2.479.966.82
7
2.337.642.25
8
2.195.317.68
9
2.052.993.12
0
1.910.668.55
1
1.748.199.81
5
1.585.731.07
9
1.423.262.34
3
1.260.793.60

7
1.075.396.23
8
889.998.869
704.601.500
519.204.131

306.302.897
93.401.663
0
0

LX

m

19
%
19
%
19
%
19
%
19
%
19
%
19
%

19
%
19
%
19
%
19
%
19
%
19
%
19
%
19
%
19
%
19
%
19
%
19
%
19
%
19
%
19
%

19
%
19

Tiền lãi

T. lãi năm

161.500.00
0
161.500.00
0
161.500.00
0
161.500.00
0
149.444.94
4
134.386.71
0
128.857.34
1
123.327.88
2
117.798.42
4
111.098.00
7
104.277.59
0

97.517.173
90.756.756

161.500.000

83.039.491
75.322.226
67.604.961
63.039.680

51.081.321
42.274.946
33.468.571
24.662.196

14.549.387
4.436.579
0
0

633.944.944

504.370.357

403.649.526

289.006.358

151.487.034


18.985.966


%
19
%

5. Bảng tính chi phí và lợi nhuận hàng năm.
tt

Nội dung

2

Năm thứ

Doanh thu
1

Doanh
thu
hàng năm

2

Giá vốn hàng
bán

3


Lợi
nhuận
gộp trớc thuế

4
5
6
7
8
9
1
0
1
1

T.VAT
nộp
hàng năm
Lợi
nhuận
gộp đã trừ
thuê VAT
Chi phí khấu
hao TS, H
năm
Mức
lơng
cho CBNV
Lãi vay trung
dài hạn

Lợi nhuận đã
trừ chi phí
Thuế TNDN
20%
Lợi nhuận đã
trừ chi phí

3

Năm thứ

Doanh
thu

4

Năm thứ

Năm thứ
5

Doanh thu

Doanh
thu

6

Năm thứ


Doanh
thu

7

Năm thứ
Doanh thu

41.008.000.0
00

41.008.000.0
00

41.008.000.0
00

41.008.000.0
00

41.008.000.0
00

41.008.000.0
00

39.298.000.0
00

39.298.000.0

00

39.298.000.0
00

39.298.000.0
00

39.298.000.0
00

39.298.000.0
00

1.710.000.0
00

1.710.000.0
00

1.710.000.0
00

1.710.000.0
00

1.710.000.0
00

1.710.000.0

00

155.454.454

155.454.454

155.454.454

155.454.454

155.454.454

155.454.454

1.554.545.5
46

1.554.545.5
46

1.554.545.5
46

1.554.545.5
46

1.554.545.5
46

1.554.545.5

46

253.790.640

253.790.640

253.790.640

253.790.640

253.790.640

253.790.640

402.000.000

402.000.000

402.000.000

402.000.000

402.000.000

402.000.000

633.944.944

504.370.357


403.649.526

289.006.358

151.487.034

18.985.966

264.809.96
2

394.384.54
9

495.105.380

609.748.54
8

747.267.872

879.768.940

52.961.992

78.876.910

99.021.076

121.949.709


149.453.574

175.953.788

211.847.97
0

315.507.63
9

396.084.304

487.798.83
9

597.814.298

703.815.152


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×