Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty lưới điện cao thế miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 39 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Điện năng là một nguồn năng lượng đặc biệt có thể chuyển hóa thành các
dạng năng lượng khác, do đó nó nắm vai trò chủ chốt trong nền kinh tế quốc dân.
Cấu trúc của ngành điện được tổ chức một cách chặt chẽ và khoa học, trong
đó các trạm biến áp đóng vai trò một mắt xích quan trọng trong hệ thống truyền tải
và phân phối, nó là một đơn vị không thể thiếu trong hệ thống điện, nó đảm nhiệm
vai trò biến đổi điện từ cấp điện áp này sang một cấp điện áp khác nhằm phục vụ
cho quá trình truyền tải, hay phân phối điện năng
Việc tiến hành khảo sát, tìm hiểu các trạm biến áp đang vận hành giúp cho
sinh viên, học làm quen với thực tế không bị bỡ ngỡ khi được nhận vào làm trong
ngành.
Sau một thời gian được sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ nhân viên
trong trạm iến áp 110kV Phù Cát, em đã hoàn thành ài áo cáo thực tập tốt
nghiệp của mình. Tuy nhiên do thời gian tìm hiểu chưa được nhiều với vốn kiến
thức còn hạn chế đồng thời là lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế, chắc chắn sẽ không
tránh khỏi những sai sót. Mong các thầy và các anh cán bộ nhân viên trạm iến áp
110kV Phù Cát góp ý chỉ bảo thêm để khi ra trường em có được cơ sở kiến thức
vững vàng hơn.
m in ch n thành cảm ơn đến
miền
k

rung,
h

hi nhánh Điện cao thế

an lãnh đạo

ng t


ưới điện cao thế

nh Định và các anh trong trạm iến áp

át đã tận t nh gi p đỡ em hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp.

1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP 110 kV PHÙ
CÁT
1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Trạm biến áp 110kV Phù Cát thuộc địa bàn Phú Kim, xã Cát Trinh, huyện
Phù Cát, tỉnh nh Định.
Trạm nằm trong khu vực tương đối ên tĩnh, địa hình cao, thoáng tách biệt
khu d n cư. Trạm đóng vai trò quan trọng trong hệ thống điện nói chung và trong
tỉnh nh Định nói riêng.

Hình 1.1: Trạm biến áp 110kV Phù Cát
1.2 ĐẶC ĐIỂM
Trạm được đầu tư
dựng và bắt đầu hoạt động vào ngày 26 tháng 10 năm
2002 với 01 MBA T2- 25M A, ngà 23/8/2 5 đưa vào hoạt động thêm MBA T125MVA.
Trạm biến áp
k
h
át được hi nhánh Điện cao thế nh Định và
ng t
ưới điện cao thế miền Trung giao nhiệm vụ Quản lý vận hành các thiết
bị trong trạm, phân công trực thường xuyên 24h/24h nhằm đảm bảo cho thiết bị

vận hành an toàn và liên tục
cung cấp điện cho phụ tải.
Trạm nhận điện từ các nguồn: phía 110 kV: từ các xuất tuyến 7 An Nhơn
và xuất tuyến 172 Mỹ Thành; hạ áp xuống 35kV, 22kV cung cấp điện cho phụ tải
khu vực huyện Phù Cát và các vùng phụ cận trên địa bàn lân cận: An Nhơn, h
Cát, Phù Mỹ và địa bàn tỉnh nh Định.
1.3 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
Sơ đồ mặt bằng của trạm là phần thể hiện được vị trí đặt các thiết bị phân
phối trong phạm vi của trạm như: má iến áp, máy biến dòng, máy cắt điện, dao
cách l ... Ngoài ra sơ đồ, mặt bằng còn thể hiện khoảng cách giữa các thiết bị
phân phối.
Các yêu cầu cơ bản trong việc bố trí thiết bị là phải lựa chọn và lắp đặt sao cho :
2


rong điều kiện làm việc nh thường , các lực g gia tăng nhiệt độ, hồ
quang điện và các hiện tượng khác như tia lửa, bốc khí,… kh ng g hư hỏng thiết
bị, gây ngắn mạch pha – pha hoặc pha – đất và nhất là không gây nguy hiểm cho
nhân viên vận hành.
rong điều kiện vận hành
do hiện tượng ngắn mạch gây ra.

nh thường, phải có khả năng hạn chế hư hỏng

Khi cắt điện một mạch bất kỳ,các thiết bị dây dẫn, kết cấu thuộc mạch này
có thể kiểm tra sữa chữa,thay thế một cách an toàn mà không ảnh hưởng đến chế
độ làm việc nh thường của các mạch kế cận.
Đảm bảo khả năng di chu ển thuận lợi các thiết bị điện.
rên cơ sở tính toán và các yêu cầu cơ ản nói trên, đồng thời có chú ý số
lượng và hướng xuất tuyến của các lộ 110kV, 35kV, 22kV ; các giải pháp bố trí

mặt bằng cho trạm được thể hiện chi tiết trong bảng vẽ. Sơ đồ mặt bằng của Trạm
biến áp 110 kV Phù Cát.
Hình 1.2: Sơ đồ mặt bằng trạm biến áp 110kV Phù Cát (Bản vẽ kèm theo)
1.2 TỔ CHỨC NHÂN SỰ
Tổng số CBCNV Trạm biến áp 110kV Phù Cát gồm 9 người, trong đó:

rưởng trạm
 04 Trực chính – 2 người kiêm Tổ trưởng
 04 Trực phụ

ng đoàn, A

S

Nhân viên vận hành tại TBA 110kV làm việc theo chế độ ca, kíp theo lịch
ph n ca đã được rưởng trạm duyệt.












Mỗi ngày làm việc chia thành 03 ca
Ca 01: từ 07h – 15h

Ca 02: từ 15h – 23h
Ca 03: từ 23h – 07h
Mỗi ca trực phải có 2 người.
Lịch đi ca phải được treo ở phòng điều khiển.
Khi có sự tha đổi ca giữa các nhân viên trực ca QLVH, phải có sự đồng ý
của rưởng trạm và phải áo cho người liên quan ít nhất trước 24h . Người
thay thế có cùng chức danh với người được thay thế.
ác qu định đối với nhân viên trực ca QLVH.
Một người không trực hai ca liên tục. Kh ng được uống rượu, bia, sử dụng
các chất kích thích khác bị nghiêm cấm trước và trong khi nhận ca.
Kh ng được tự ý bỏ nhiệm vụ trực ca hoặc hết giờ trực ca nhưng chưa có
người đến nhận ca.
Nếu quá giờ giao ca 3 ph t mà chưa có người đến nhận ca, nhân viên trực
ca QLVH phải áo cáo nga cho rưởng trạm để bố trí người khác cùng
chức danh thay thế. Cấm kh ng được tự ý bỏ ca khi chưa có người đến nhận
ca.
3


 Phải luôn có mặt tại phòng điều khiển ( trừ trường hợp đang thao tác, ử lý
sự cố, kiểm tra thiết bị trong trạm).
 Kh ng cho người không có nhiệm vụ vào vị trí vận hành khi chưa được
phép của lãnh đạo đơn vị, rưởng trạm.
 Khi có đoàn kiểm tra của cấp trên đến trạm, trực ca có nhiệm vụ báo cáo
tình hình công việc, cung cấp các thông tin, vấn đề mà đoàn kiểm tra yêu
cầu.
 Trong giờ trực ca nghiêm cấm làm những công việc ngoài nhiệm vụ trực ca
hoặc nhiệm vụ do trưởng trạm giao.
1.2.1 Tổ chức và nhiệm vụ của các nhân viên trong trạm
1.2.1.1 Nhiệm vụ của trưởng trạm

rạm trưởng là người lãnh đạo trực tiếp tại trạm biến áp. rạm trưởng chịu
trách nhiệm quản lý con người và quản lý vận hành toàn bộ mọi thiết bị, mọi công
trình và mọi mặt hoạt động của trạm trước lãnh đạo Đơn vị và Giám đốc Công ty.
Tất cả nhân viên vận hành trạm biến áp đều phải chấp hành và chịu sự lãnh đạo
trực tiếp của trạm trưởng.
Nhiệm vụ của rạm trưởng trong c ng tác

:

 Đề ra các biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất hàng thán, quý,
năm theo nhiệm vụ.
 Thực hiện các phương thức vận hành hàng ngày, tuần, tháng, năm do các
cấp điều độ trên giao.
 Quản lí công tác sữa chữa định kỳ các thiết bị trong trạm. Lập lịch theo
dõi, đăng kí sữa chữa thiết bị theo đ ng qu định hiện hành. Thực hiện công
tác sữa chữa thiết bị theo lịch đã được duyệt đảm bảo chất lượng, đ ng tiến
độ.
 Tổ chức thực hiện công tác khắc phục sự cố trong trạm, nhanh chóng bàn
giao thiết bị vào vận hành trong thời gian ngắn nhất sau sự cố.
 Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo cán bộ nhân viên vận hành học tập các quy
phạm, quy trình vận hành, quy trình kỹ thuật an toàn đảm bảo cho nhân viên
vận hành trang bị đủ kiến thức cho các đợt kiểm tra định kỳ do công ty, xí
nghiệp tổ chức.
 Lập phương án PCCC, phòng chống bão lụt đảm bảo an toàn vận hành trong
các ngày lễ tết. Lập phương án diễn tập sự cố và tổ chức diễn tập.
 Tổng hợp, báo cáo công tác quản lý kĩ thuật, quản lí vận hành hàng tháng,
quý, năm của trạm theo qu định của xí nghiệp
1.2.1.2 Nhiệm vụ của trực chính
Trực chính là Là người chịu trách nhiệm chính trong ca trực đối với mọi thiết
ị của trạm, ảo đảm mọi thao tác vận hành hoặc ử lý sự cố theo mệnh lệnh tháo

táccủa điều độ viên và các chỉ đạo của Lãnh đạo Công ty, Đội và ổ trưởng. Giámsát
mọi thao tác, ử lý của trực phụ theo phân cấp, theo quy trình và các hướng dẫn kỹ
thuật. rực chính có ậc an toàn thấp nhất là ậc 4.
Nhiệm vụ của trực chính:
4




hường xuyên theo dõi và kiểm tra thiết bị thuộc quyền quản lý của trạm
trong ca trực của m nh, đảm bảo việc vận hành an toàn, liên tục, kh ng để
xảy ra các sự cố chủ quan, xử lý các kịp thời và đ ng qu tr nh.
 Nắm vững sơ đồ, thông số kỹ thuật, chế độ vận hành trạm.
 Trực tiếp chỉ huy thao tác vận hành trạm đ ng qu tr nh vận hành, quy
trình xử lý sự cố của trạm.
 áo cáo đầ đủ, chính xác các số liệu, thông số vận hành và tính hình vận
hành thiết bị với các cấp điệu độ
1.2.1.3 Nhiệm vụ của trực phụ
Trực phụ là người trực tiếp thao tác các thiết bị trong trạm theo lệnh thao
tác của trực chính và dưới sự giám sát trực tiếp của trực chính. Phối hợp thực thiện
các biện pháp an toàn cho các đội c ng tác, ghi chép định ký các thông số vận
hành và vệ sinh công nghiệp trước khi giao ca. Bậc an toàn của trực phụ phải từ
bậc 3 trở lên.
Nhiệm vụ của trực phụ
 hường xuyên theo dõi, kiểm tra thiết bị trong trạm.
 Chấp hành lệnh chỉ huy thao tác của trực chính và chỉ được thao tác dưới sự
giám sát trực tiếp của trực chính.
 Nắm vững sơ đồ và thông số kĩ thuật, chế độ vận hành thiết bị của trạm.

5



CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ NHẤT THỨ VÀ THIẾT BỊ TRONG
TRẠM 110kV PHÙ CÁT
2.1 KHẢO SÁT SƠ ĐỒ NHẤT THỨ
Sơ đồ nhất thứ là phần thể hiện được sơ đồ vận hành lưới điện và vị trí lắp
đặt các thiết bị phân phối trong phạm vi của trạm như: má iến áp, máy biến
dòng, máy cắt điện, dao cách ly.
Sơ đồ nhất thứ của trạm biến áp 110kV - Phù cát
Tổng công suất của trạm 50MVA
Trạm có các cấp điện áp 110kV, 35kV, 22kV và hệ thống tự dùng 0,4kV.
Ngoài ra còn có hệ thống điện tự dùng một chiều.
Trạm lấy từ 2 nguồn chính: Phía 110kV: lấy từ trạm biến áp 110kV An
Nhơn qua qua máy cắt 171 tới thanh cái C11 rồi qua may cắt 131 vào máy biến áp
T1. Lấ điện từ trạm 110kV Mỹ Thành qua máy cắt 172 tới thanh cái C12 rồi qua
may cắt 132 vào máy biến áp T2.
Phía 22kV: Từ MBA T1 qua máy cắt hợp bộ 431 tới thanh cái C41 cung
cấp điện cho các xuất tuyến qua các máy cắt 471, 473, 475, 477; thông qua máy
cắt 411 qua máy biến áp tự dùng TD-41 cung cấp điện cho trạm. Từ MBA T2 qua
máy cắt hợp bộ 432 tới thanh cái C42 cung cấp điện cho các xuất tuyến qua các
máy cắt 472, 474, 476, 478; thông qua cầu chì CC-TD42 vào máy biến áp tự dùng
TD-42 cung cấp điện cho trạm.
Phía 35kV: Từ MBA T2 qua máy cắt 431 tới thanh cái C32 cung cấp điện
cho các xuất tuyến qua các máy cắt 372, 374, thông qua cầu chì tự rơi F O-TD32
vào máy biến áp tự dùng TD-32 cung cấp điện cho trạm.
Sơ đồ nối điện trong trạm là sơ đồ hình chữ : rong đó phía 110kV có sơ
đồ hệ thống một thanh góp gồm thanh góp

2 ph n đoạn bằng 2 dao cách
ly; phía 22kV sơ đồ một thanh góp gồm thanh góp C41 và C42 ph n đoạn bằng

máy cắt; phía 35k là sơ đồ một thanh góp C32
Hình 2.1: Sơ đồ nhất thứ của trạm biến áp 110kV - Phù cát (Bản vẽ kèm theo)

Để hiểu rõ hơn về các thiết ị trong trạm ta đi vào khảo sát từng phần sau:
 Má

iến áp.



hiết ị phía



hiết ị phía 35k .



hiết ị phía 22kV.



ệ thống tự d ng.

k .

6


2.2 CÁC THIẾT BỊ TRONG TRẠM

Trạm biến áp
k
h
át được thiết kế với tổng diện tích 3100m2 . Kiểu
trạm nữa ngoài trời có người trực thường xuyên. Bao gồm 02 MBA với tổng công
suất 50(MVA) .
Thiết bị trong nhà gồm:


hòng điều khiển: Đặt các tủ điều khiển, tủ bảo vệ rơle, tủ thông tin, tự
dùng AC-DC, các bàn làm việc, tủ tài liệu và tủ đựng dụng cụ phục vụ công
tác vận hành...
 Phòng phân phối 22kV: Hiện đặt 15 tủ hợp bộ 22kV.
 Phòng ắc quy: Gồm 106 bình loại 2V/ 200Ah (4 bình dự phòng)
Thiết bị ngoài trời gồm:





















02 MBA 25 MVA lắp đặt trên bệ móng i măng chắc chắn.
03 MBA tự d ng có dung lượng 3
k A được lắp trên trụ thép.
03 máy cắt khí SF6 110kV loại 3 pha chung một bộ truyền động.
03 máy cắt khí SF6 35kV loại 3 pha chung một bộ truyền động.
12 máy cắt chân không 22kV loại 3 pha hợp bộ đặt trong nhà.
02 bộ máy biến điện áp 110kV loại 3 pha rời.
02 máy biến điện áp 110kV loại 1 pha.
01 bộ máy biến điện áp 35kV loại 3 pha rời.
02 bộ máy biến điện áp 22kV loại 3 pha hợp bộ .
04 bộ máy biến dòng điện 110kV loại 3 pha rời.
03 bộ máy biến dòng điện 35kV loại 3 pha rời.
12 bộ máy biến dòng điện 22kV loại 3 pha hợp bộ.
08 bộ DCL 110kV.
06 bộ DCL 35kV.
02 bộ CSV 110kV.
02 bộ CSV 35kV.
03 bộ CSV 22kV.
06 tủ đấu dây trung gian.
Hệ thống cáp ngầm 22kV và cáp nhị thứ.

2.2.1 Máy biến áp
2.2.1.1 Máy biến áp T1
2.2.1.1a Thông số kĩ thuật máy biến áp T1
Đ


là M A a pha ba cuộn dây ngâm trong dầu, kiểu đặt ngoài trời.

Có bộ điều áp dưới tải phía
cưỡng bức bằng quạt gió.

k . M A được làm mát tự nhiên hoặc làm mát

Nhà chế tạo : ABB Ltd/Việt Nam
 Công suất định mức :
7













Cao áp (CA) : 25 MVA ( ONAF) ; 20 MVA ( ONAN)
Trung áp (TA)
: 25 MVA ( ONAF) ; 20 MVA ( ONAN)
Cuộn cân bằng
: 8,4 MVA ( ONAF) ; 8,4 MVA ( ONAN)
Tần số định mức : 50Hz

Tổ đấu dây: YNyn(d11)
hương thức nối đất: nối đất trực tiếp
giới hạn tăng nhiệt độ:
0
Giới hạn tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng: 55 C
0
Giới hạn nhiệt tăng độ cuôn dây cao áp: 60 C
Mức cách điện : (Bảng 2.1)
Đầu ra

Điện áp hoạt động
cực đại (kV)

Điện áp thử
nghiệm tần số
công nghiệp (kV)

Điện áp chịu
đựng xung sét
(kV)

Cao áp

123

230

550

Trung tính cao áp


72.5

140

325

Hạ áp

24

50

125

Trung tính hạ áp

24

50

125

 Điện áp và dòng điện các nắc điều chỉnh điện áp: (Bảng 2.2)
Cuộn dây

Cao áp

Nấc phân áp


Điện áp (kV)

Dòng điện (A)

1

133.423

108

2

131.376

110

3

129.329

112

4

127.282

113

5


125.255

115

6

123.188

117

7

121.141

119

8

119.094

121

9

117.047

123

10


115.000

126

8


Cao áp

Hạ áp

11

112.953

128

12

110.906

130

13

108.859

133

14


106.812

135

15

104.765

138

16

102.718

141

17

100.671

143

18

98.624

146

19


96.577

149

1

23.000

628

2.2.1.1a các thiết bj đi kèm máy biến áp T1
Các thiết bị đi kèm má

iến áp T1 bao gồm:

 Bộ tản nhiệt: hương pháp làm mát của MBA là sự lưu th ng dầu, gió tự
nhiên (ONAN) và làm mát cưỡng bức bằng quạt gió (ONAF). Thiết bị làm
mát là hệ thống tản nhiệt kiểu dàn lá có thể tháo rời để thuận tiện cho việc
vận chuyển máy. Việc làm mát của bộ tản nhiệt theo phương thức đối lưu và
bức xạ nhiệt.

Hệ thống quạt làm mát: M A được làm mát bằng dầu tuần hoàn tự nhiên
và không khí nhờ hệ thống cánh tản nhiệt loại MENK 29/3, 1500/1000, A=
2 . Ngoài ra M A còn được làm mát cưỡng bức nhờ 3 quạt gió lắp bên
hông các cánh tản nhiệt. ác động cơ quạt được cung cấp cùng một nguồn
điện xoay chiều 3 pha, 380V, 50Hz qua Aptomat riêng biệt.
 Thiết bị kiểm soát và bảo vệ: Rơ le hơi, Đồng hồ đo nhiệt độ lớp dầu trên
cùng, Đồng hồ báo mức dầu thùng dầu chính, Đồng hồ báo mức dầu thùng
dầu OLTC, Bảo vệ và giải trừ áp lực MBA, Bảo vệ và giải trừ áp lực OLTC,

Bảo vệ áp lực bộ OLTC.
 Các sứ cách điện.
 Dầu và hệ thống chứa dầu MBA và bộ đổi nấc dưới tải.
 Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC): Do hãng MR- Đức sản xuất.
 Biến dòng chân sứ MBA (TI chân sứ).
2.2.1.2 Máy biến áp T2
Đ là M A a pha a cuộn dây ngâm trong dầu, kiểu đặt ngoài trời.
Có bộ điều áp dưới tải phía 110 kV và điều áp không tải phía 35kV. M A được
làm mát tự nhiên hoặc làm mát cưỡng bức bằng quạt gió.
Nhà chế tạo : ABB Ltd/Việt Nam
9

















Công suất định mức :
Cao áp (CA) :

25 MVA ( ONAF) ; 15 MVA ( ONAN)
Trung áp (TA)
: 25 MVA ( ONAF) ; 15 MVA ( ONAN)
Cuộn cân bằng
: 25 MVA ( ONAF) ; 15 MVA ( ONAN)
Tần số định mức : 50Hz
Tổ đấu dây: Yndyn-11-0
hương thức nối đất:
Cao áp: nối đất trực tiếp
rung áp: ách đất
Hạ áp: nối đất trực tiếp
giới hạn tăng nhiệt độ:
0
Giới hạn tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng: 55 C
0
Giới hạn tăng nhiệt độ cuôn dây cao áp: 60 C
Mức cách điện : (Bảng 2.3)
Đầu ra

Điện áp hoạt động
cực đại (kV)

Điện áp thử
nghiệm tần số
công nghiệp (kV)

Điện áp chịu
đựng xung sét
(kV)


Cao áp

123

230

550

Trung tính cao áp

72.5

140

325

Hạ áp

24

50

125

Trung tình hạ áp

24

50


125

 Điện áp và dòng điện các nắc điều chỉnh điện áp: (Bảng 2.4)
Cuộn dây

Cao áp

Nấc phân áp

Điện áp (kV)

Dòng điện (A)

1

133.423

108

2

131.376

110

3

129.329

112


4

127.282

113

5

125.255

115

6

123.188

117

7

121.141

119

8

119.094

121

10


Cao áp

Trung áp

Hạ áp

9

117.047

123

10

115.000

126

11

112.953

128

12

110.906


130

13

108.859

133

14

106.812

135

15

104.765

138

16

102.718

141

17

100.671


143

18

98.624

146

19

96.577

149

1

36,58

395

2

37,54

385

3

38,50


375

4

39,46

366

5

40,43

357

1

23.000

628

2.2.1.1b các thiết bị đi kèm máy biến áp T2
Các thiết bị đi kèm má

iến áp T1 bao gồm:

 Bộ tản nhiệt: hương pháp làm mát của MBA là sự lưu th ng dầu, gió tự
nhiên (ONAN) và làm mát cưỡng bức bằng quạt gió (ONAF). Thiết bị làm
mát là hệ thống tản nhiệt kiểu dàn lá có thể tháo rời để thuận tiện cho việc
vận chuyển máy. Việc làm mát của bộ tản nhiệt theo phương thức đối lưu và

bức xạ nhiệt.

Hệ thống quạt làm mát: M A được làm mát bằng dầu tuần hoàn tự nhiên
và không khí nhờ hệ thống cánh tản nhiệt loại MENK 29/3, 1500/1000, A=
2 . Ngoài ra M A còn được làm mát cưỡng bức nhờ 3 quạt gió lắp bên
hông các cánh tản nhiệt. ác động cơ quạt được cung cấp cùng một nguồn
điện xoay chiều 3 pha, 380V, 50Hz qua Aptomat riêng biệt.

11


 Thiết bị kiểm soát và bảo vệ: Rơ le hơi, Đồng hồ đo nhiệt độ lớp dầu trên
cùng, Đồng hồ báo mức dầu thùng dầu chính, Đồng hồ báo mức dầu thùng
dầu OLTC, Bảo vệ và giải trừ áp lực MBA, Bảo vệ và giải trừ áp lực OLTC,
Bảo vệ áp lực bộ OLTC.
 Các sứ cách điện.
 Dầu và hệ thống chứa dầu MBA và bộ đổi nấc dưới tải.
 Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC): Do ABB - Thụ Điển sản xuất.
 Bộ điều áp không tải.
 Biến dòng chân sứ MBA (TI chân sứ).
2.2.1.2 Các chế độ làm việc cho phép của MBA
Cho phép MBA vận hành với điện áp cao hơn định mức của nấc đang vận
hành:
 Lâu dài: 5%Uđm nấc phân áp khi phụ tải không quá phụ tải định mức;
 Lâu dài: 10%Uđm nấc phân áp khi phụ tải không quá 25% phụ tải định mức;
 Ngắn hạn (dưới 6 giờ /ngày) 10%Uđm nấc phân áp khi phụ tải kh ng quá định
mức.
Cho phép MBA vận hành quá tải nh thường, thời gian và mức độ quá tải
phụ thuộc vào đồ thị phụ tải, nhiệt độ m i trường làm mát và mức độ non tải khi
thấp điểm. Thời gian quá tải cho phép như ảng sau: (Bảng 2.5)

Bội số quá tải
theo định
mức.

Thời gian quá tải (giờ- phút) với mức tăng nhiệt độ của lớp dầu
trên cùng so với nhiệt độ kh ng khí trước khi mang tải (0C)

1,05

Lâu dài

13,5

18

22,5

27

31,5

36

1,10

3-50

3-25

2-50


2-10

1-25

1-10

1,15

2-50

2-25

1-50

1-20

0-35

-

1,20

2-05

1-40

1-15

0-45


-

-

1,25

1-35

1-15

0-50

0-25

-

-

1,30

1-10

0-50

0-30

-

-


-

1,35

0-55

0-35

0-15

-

-

-

1,40

0-40

0-25

-

-

-

-


1,45

0-25

0-10

-

-

-

-

1,50

0-15

-

-

-

-

-

rong trường hợp sự cố, cho phép MBA quá tải ngắn hạn (quá sự cố) với

dòng điện làm việc cao hơn dòng định mức theo bảng sau: (Bảng 2.6)
12


Quá tải theo dòng điện, %

30

45

60

75

100

Thời gian quá tải, phút

120

80

45

20

10

Phải đưa hệ thống quạt làm mát vào làm việc trong các trường hợp sau:
 Khi nhiệt độ dầu lớp trên đạt 550C.

 Khi nhiệt độ cuộn dây 600C.

2.2.2 Thiết bị phía 110kV
2.2.2.1 Máy cắt phía 110 kV
Má cắt điện cao áp là thiết bị d ng để đóng, cắt mạch khi có dòng phụ tải
và cả khi có dòng ngắn mạch, có khả năng dập tắt hồ quang một cách nhanh
chóng. Máy cắt có thể d ng đóng cắt đường dây trên không, các phía của máy biến
áp hoặc cũng có thể d ng để ph n đoạn các thanh cái trong trạm biến áp. Ở đ ta
xét các máy cắt ở phía 110kV của M A và phía đường dây.
 Máy cắt phía 110kV do các hãng ABB, SIEMENS sản xuất, cùng là loại
máy cắt dùng khí SF6 để cách điện và đập hồ quang. Ba pha của má đặt
trên giấ đỡ.Trụ cực máy cắt chứa khí SF6 để cắt điện và đập hồ quang theo
nguyên lý tự thổi. Mật độ của khí SF6 trong buồng được biểu thị bằng đồng
hồ áp lực.
 Mỗi pha của máy cắt có một buồng dập hồ quang (buồng ngắt) riêng biệt
nằm ở phía trên, phía dưới là sứ cách điện. để tạo m i trường khí SF6 dập
tắt hồ quang ở áp lực cao,buồng dập hồ quang của máy cắt SF6 được thiết
kế tăng cường khả năng chịu nhiệt và chấn động cơ khí, giảm độ hao mòn
tiếp điểm do các hóa chất độc hại sinh ra trong quá trình dập hồ quang.
Phần tác dụng nằm trong vỏ sứ chứa đầ khí để đảm bảo cách điện giữa các
cực của máy cắt.

a pha được điều khiển chung bằng một cơ cấu truyền động bằng lo xo tích
năng đặt trong tủ truyền động được gán với giá đỡ . năng lượng cần để thao
tác được tích năng trong lò o đóng và lò o cắt chung cho cả 3 pha. Tủ
truyền động được nối với trụ cực pha B qua một cơ cấu dẫn động và nối với
các trụ pha khác qua các cần liên kết.
 Sau mỗi lần đóng, lò o đóng được tự động tích năng cho lần đóng tiếp theo
bằng một động cơ nén lò o. hời gian tích năng nhỏ hơn 5s .
 Máy cắt có thể báo tín hiệu hoặc tự động khóa khi áp lực khí SF6 bị giảm

thấp.
 Máy cắt có tiếp điểm liên động hoặc cắt khi áp lực khí SF6 bị giảm thấp.
 Máy cắt có thể thao tác từ xa hoặc tại chỗ tùy theo việc chọn chế độ remote
hoặc local.
 Máy cắt có trang bị bộ sấ đặt tại tủ truyền động, có bộ cảm biến nhiệt điều
khiển việc đưa ộ sấy vào làm việc khi nhiệt độ m i trường nhở hơn
.
 Máy cắt có kết cấu kín, các trụ nạp đầy khí nên có thể dùng ở mọi khí hậu,
kể cả trong m i trường nhiễm bẩn nặng và khí hậu nhiệt đới.

13


 Tất cả các chi tiết của một cực má đều được lắp ráp, hiệu chỉnh và thí
nghiệm xuất ưởng sẵn sàng cho việc lắp đặt sau đó nạp khí ở áp lực +
0.5bar , bảo đảm các chi tiết trong cực máy cắt không bị nhiễm ẩm trong
quá trình vận chuyển và bảo quản trong kho do đó kh ng cần kiểm tra và xử
lý cách điện trước khi vận hành nếu áp lực trong cực máy cắt khi mở hòm
không nhỏ hơn + .3 ar.
 Máy cắt có thể đóng lặp lại cho cả 3 pha.
Để hiểu rõ hơn ta đi t m hiểu thông số kĩ thuật của các máy cắt Máy cắt
110kV gồm 03 loại: GL 312F1- ALSTOM ( MC132); LTB 145D1/B – ABB (
MC131); 3AP1FG 123 – SIEMENS (MC171 và MC172)
2.2.2.1a Thông số kỹ thuật của máy cắt LTB 145D1/B – ABB (MC 131) (Bảng
2.7)
STT

THÔNG SỐ

ĐƠN




GIÁ TRỊ

1

Nhà chế tạo

ABB- Trung Quốc

2

Số chế tạo

1360588369-001

3

Điện áp định mức

kV

145

3

ần số định mức

Hz


50

4

Dòng điện định mức

A

1250

5

Dòng cắt định mức( 3s)

kA

25

6

Mức chịu điện áp oa chiều tăng cao tần số
c ng nghiệp 5 z, min

Kv

275

7


Mức chịu điện áp ung sét

kV

650

8

hời gian chịu ngắn mạch

s

3

9

hời gian thao tác
hời gian đóng

ms

<60

hời gian cắt

ms

19 - 25

hời gian cắt nhỏ nhất


ms

40

hể tích khí ở mỗi cực

Lít

50

10
11

Áp lực khí ở t=2 0C
14


Áp lực nạp ở định mức

Bar

5,0

Áp lực áo mức

Bar

4,5


Áp lực khóa mức 2

Bar

4,3

2.2.2.1b thông số kỹ thuật của máy cắt GL 312F1 - ALSTOM (MC 132) (Bảng
2.8)
STT

THÔNG SỐ

ĐƠN



GIÁ TRỊ

1

Nhà chế tạo

ALSTOM/INDIA

2

Số chế tạo

3008047/8


3

Điện áp định mức

kV

145

3

ần số định mức

Hz

50

4

Dòng điện định mức

A

3150

5

Dòng cắt định mức( 3s)

kA


40

6

Mức chịu điện áp oa chiều tăng cao tần số
c ng nghiệp 5 z, min

Kv

275

7

Mức chịu điện áp ung sét

kV

650

8

hời gian chịu ngắn mạch

s

3

9

hời gian thao tác

hời gian đóng

ms

85

hời gian cắt

ms

38

hời gian cắt nhỏ nhất

ms

35

hể tích khí ở mỗi cực

Lít

50

Bar

7,4

10
11


Áp lực khí ở t=2 0C
Áp lực nạp ở định mức

15


Áp lực áo mức

Bar

6,4

Áp lực khóa mức 2

Bar

6,1

2.2.2.1c thông số kỹ thuật của máy cắt 3AP1FG 123 - SIEMENS (MC 171 &
172) (Bảng 2.9)
STT

THÔNG SỐ

ĐƠN



GIÁ TRỊ


1

Nhà chế tạo

SIEMENS- Đức

2

Số chế tạo

35112188/35112189

3

Điện áp định mức

kV

123

3

ần số định mức

Hz

50

4


Dòng điện định mức

A

1250

5

Dòng cắt định mức( 3s)

kA

25

6

Mức chịu điện áp oa chiều tăng cao tần số
c ng nghiệp 5 z, min

Kv

275

7

Mức chịu điện áp ung sét

kV


650

8

hời gian chịu ngắn mạch

s

3

9

hời gian thao tác
hời gian đóng

ms

80

hời gian mở

ms

31±3

rọng lượng khí SF6 của má cắt

kg

8,1


Áp lực nạp ở định mức

Bar

6,0

Áp lực áo mức

Bar

5,2

Áp lực khóa mức 2

Bar

5,0

10
11

Áp lực khí ở t=2 0C

16


2.2.2.2 Dao cách ly phía 110kV
Các dao cách ly phía 110kV có nhiệm vụ cách ly mạch điện tạo khoảng cách
an toàn nhìn thấ được khi vận hành, sửa chữa.

Gồm các DCL 171-1; 171-7; 172-2,172-7; 132-2, 112-1, 112-1. Thông số
của các DCL trên cùng loại, chỉ khác số chế tạo: (Bảng 2.10)
Thông số
Mã hiệu
Hãng sản xuất

Gía trị
SGCPTT-123/1250
Mesa – Tây Ban Nha

Điện áp định mức

123kV

Dòng điện định mức

1250A

Kiểu chế tạo

Ngoài trời

Dao nối đất

1 hoặc 2 dao nối đất

Dòng chịu đựng ngắn mạch định mức

25


Thời gian chịu dòng ngắn mạch định mức

3s

Điện áp chịu đựng xung sét (1,2/50s)
+ Giữa pha với đất

550kV

+ Khoảng cách cách ly

630kV

Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (60s)
+ Giữa đất với pha (ướt)

230kV

+ Khoảng cách tiếp điểm khi cắt (ướt)

265kV

Cơ cấu truyền động
Điện áp cấp nguồn điều khiển

Bằng tay hoặc bằng điện
220VDC

17



2.2.2.3 Máy biến dòng điện (TI)
Mắc trên các pha của các xuất tuyến, có nhiệm vụ lấy tín hiệu dòng điện
phục vụ cho đo lường và bảo vệ.
Gồm các I 7 , I 72, I 32, I 32
h ng số của các I 7 , I 72, I 3, I 32 như nhau, chỉ khác nhau số chế
tạo:
h ng số kỹ thuật chính: (Bảng 2.11)
STT

Các thông số

Gía trị

1

Hãng sản xuất

TRENCH

2

Mã hiệu

IOSK 123

3

Kiểu chế tạo


Ngoài trời.

4

Tiêu chuẩn chế tạo

IEC 185.

5

Điện áp định mức

123kV

6

Điện áp chịu đựng tần số công
nghiệp(khô,1phút)

230 kV.

7

Điện áp thử xung (BIL) 1,2 x 50s

550 kV.

8

Tỉ số biến dòng điện


300-600/1/1/1/1 A.

Dung lượng tải/ Cấp chính xác:
9

Cuộn đo lường (cuộn 2)
Cuộn bảo vệ (cuộn 1, 3, 4)

10

Số chế tạo

30VA/ 0.5
30VA/ 5P20
2012312–20123132012314

2.2.2.5 Máy biến điện áp (TU)

Gồm các TU171, TU172, TUC11, TUC12:

18


2.2.2.5a Máy biến điện áp 172 (Bảng 2.12)
STT

Các thông số

Gía trị


1

Hãng sản xuất

TRENCH

2

Mã hiệu

TEVF 115H

3

Kiểu chế tạo

Ngoài trời.

4

Tiêu chuẩn chế tạo

IEC 60044-5

5

Điện áp định mức

6


Kí hiệu vân hành

TU172

7

Điện áp thử ở tần số công nghiệp

230 kVrms

8

Điện áp thử xung

1.2 x 50 µs : 550kV

9

Tỉ số biến điện áp

110 0.11 0.11
:
:
kV
3
3
3

123kV


Dung lượng tải/ Cấp chính xác:
10

Cuộn đo lường (cuộn 2)

0.5 - 200 VA

Cuộn bảo vệ (cuộn 1, 3, 4)

3P – 100VA

2.2.2.5a Máy biến điện áp 171, C11, C12 (Bảng 2.13)
STT

ác th ng số

Gía trị

1

ãng sản uất

ABB –

2

Mã hiệu

CPB -123


3

Kiểu chế tạo

Ngoài trời.

4

iêu chuẩn chế tạo

ỤY ĐIỂN

IEC 60044-5

5

Điện áp định mức

123kV

6

Kí hiệu v n hành

TU171, TUC11, TUC12

7

ệ số quá áp ( U N/sec)


1,5UN trong thời gian 3
giây
19


ỉ số iến điện áp

8

110000 : / 110 : V

Dung lượng tải/ ấp chính ác:
9

uộn đo lường (cuộn 2)

0.5 - 200 VA

uộn ảo vệ (cuộn , 3, 4)

3P – 100VA

2.2.2.6 Chống sét van
Mã hiệu

: 3EP2096.2PZ

Nhà chế tạo


: Siemen - Germany

Điện áp định mức

: 96 kV

Điện áp làm việc liên tục cực đại

: 77 kV

Dòng phóng định mức

: 10 kV

Vị trí lắp đặt phía 110 kV - MBA T1, MBA T2.

2.2.3 Thiết bị phía 35KV
Mạch 35kV sử dụng hệ thống một thanh góp
2.2.3.1 Máy cắt phía 35kV
Đặc điểm kỹ thuật.
 Dùng loại máy cắt d ng khí SF6 để cách điện và dập hồ quang.
 Mỗi pha của MC gồm có 1 trụ có buồng dập hồ quang cho mỗi chỗ cắt.

a pha được điều khiển chung bằng một bộ truyền động.
 Máy cắt có thể thao tác tại chỗ hay từ xa tùy theo việc chọn khóa chế độ từ
xa (Remote) hay tại chỗ (local).
Bảng 2.14: Các thông số kỹ thuật của máy cắt
TT

Thông số


1

Điện áp định mức

2

Hãng chế tạo

3

Số chế tạo

Đơn vị

Giá trị

KV

38,5
ALSTOM

 MC 332

3008 048/14

 MC 372

3008 048/15


 MC 374

3008 048/13

4

Tần số định mức

Hz

50

5

Dòng điện định mức

A

1600
20


6

Dòng cắt định mức

KA

25


7

Mức chịu điện áp xoay chiều tăng cao tần số
công nghiệp 50Hz, 1 min

KV

70

8

Mức chịu điện áp xung sét

KV

170

9

Thời gian chịu ngắn mạch

S

3

10

Thời gian thao tác
 Thời gian đóng


Ms

85

 Thời gian mở

Ms

21

 Tổng thời gian cắt

Ms

33

Kg

1

 Áp lực nạp ở định mức

Mpa

0,36

 Áp lực báo tín hiệu áp lực khí giảm
thấp mức 1

Mpa


0,30

 Áp lực khoá MC (mức 2)

Mpa

0,27

11

Trọng lượng khí SF6 của máy cắt

12

Áp lực khí ở t = 20ºC

Bảng 2.15: Đặc tính kỹ thuật bộ truyền động cơ khí:
TT

Thông số

1

Kiểu bộ truyền động

2

Điện áp định mức cấp cho động cơ nén lò o


Đơn vị

Giá trị
FK3-1

 Một chiều

V

220

 Xoay chiều

V

230

3

Dãi làm việc của động cơ

4

Công suất tiêu thụ

W

<750

5


Thời gian nén lò o đóng

S

<10

6

Cuộn đóng, cuộn cắt
V

220

- Điện áp định mức
- Dãi làm việc của cuộn đóng

85 đến 110%Un

85 đến 110%Un
21


- Dãi làm việc cuộn cắt

7

7 đến 110%Un

- Điện năng tiêu thụ cuộn đóng


W

340

- Điện năng tiêu thụ cuộn cắt

W

340

A

10

- 230V AC

A

10

- 220V DC (trong mạch điện cảm với hằng số
thời gian L/R = 20ms)

A

2

 Điện áp định mức


V

230

 Công suất tiêu thụ

W

80

Các mạch phụ
Dòng tải liên tục định mức
Dung lượng cắt của các thiết bị phụ

8

 Bộ sấy chống rung tụ hơi nước

2.2.3.2 Dao cách ly 35kV (Bảng 2.16)
Thông số
- Hãng sản xuất
- Điện áp định mức
- Dòng điện định mức

RC-36
S&S (INDIA)
38,5 kV
800A

- Kiểu chế tạo


Ngoài trời

- Dao nối đất

1 hoặc 2 dao nối đất

- Dòng chịu đựng ngắn mạch định mức

25

- Thời gian chịu dòng ngắn mạch định mức

3s

- Điện áp chịu đựng xung sét (1,2/50s)
+ Giữa pha với đất

170

+ Khoảng cách cách ly

195

- Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (60s)
+ Giữa đất với pha (ướt)

70

+ Khoảng cách tiếp điểm khi cắt (ướt)


80

- ơ cấu truyền động

Bằng tay
22


- Điện áp cấp nguồn điều khiển

220VDC

2.2.3.3 Máy biến điện áp (TU) 35kV (Bảng 2.18)
STT

Các thông số

Gía trị

1

Hãng sản xuất

EMIC- Việt Nam

2

Mã hiệu


PT35-1ZHOD1P

3

Kiểu chế tạo

4

Tiêu chuẩn chế tạo

IEC 186

5

Điện áp định mức

35kV

6

Kí hiệu vân hành

TUC32

7

Điện áp thử ở tần số công nghiệp

8


Điện áp thử xung

170kV

Tỉ số biến điện áp

35 0,11 0,11
:
:
kV
3
3 3

9

Ngoài trời.

70kVrms

Dung lượng tải/ Cấp chính xác:
10

Cuộn đo lường

0,5/1 – 250/600VA
CL 3P – 75VA

Cuộn bảo vệ
2.2.3.4 Máy biến dòng điện (TI) 35 kV (Bảng 2.19)
STT


Các thông số

1

Hãng sản xuất

2

Mã hiệu

3

Kiểu chế tạo

Gía trị
KONCAR (COATIA)
APF2-38
Ngoài trời.
23


4

Tiêu chuẩn chế tạo

IEC 60044-1

5


Điện áp định mức

38,5 kV

6

Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (khô,
1phút)

80 kV.

7

Điện áp thử xung (BIL) 1,2 x 50s

170 kV.

8

Tỉ số biến dòng điện

300-600/1/1 A.

Dung lượng tải/ Cấp chính xác:
9

Cuộn đo lường (cuộn 2)

30VA/ 0.5


Cuộn bảo vệ (cuộn 1, 3, 4)

10

Số chế tạo

30VA/ 5P20

TI 332

107426/01-107434/01107425/01

TI 372

107435/01-107437/01107429/01

TI 374

107440/01-107438/01107439/01

2.2.2.3.5 Chống sét van phía 35kV
Tất cả các chống sét van đều dùng loại UHG của nhà chế tạo Cooper - USA






Mã hiệu
: UHG

Nước sản xuất
: Cooper - Mỹ
Điện áp định mức : 36kV
Điện áp làm việc liên tục cực đại : 29kV
Dòng phóng định mức : 10kA

2.2.4 Thiết bị phía 22kV
Thiết bị trung thế loại chân không 24kV – Pro_MEC của hãng LG-VINA
theo tiêu chuẩn IEC – 298 .Dùng tủ hợp bộ thiết bị phân phối loại WBS 6/24 –
2/922.
2.2.4.1 đặc điểm tổng quát của tủ máy cắt hợp bộ LG-VINA
Tủ máy cắt hợp bộ 24kV của hãng LG-VINA là loại tủ máy cắt hợp bộ phân
phối trong nhà, cấu tạo bên trong tủ gồm có 5 ngăn chính ( em h nh ) và được
cách ly với nhau.
 Ngăn hạ áp (A): Lắp đặt các hệ thống điều khiển, đo lường và bảo vệ.
24


 Ngăn thiết bị đóng cắt (B): Lắp đặt máy cắt chân không Pro_MEC 24kV
 Ngăn chứa hệ thống thanh cái (C).
 Ngăn đấu nối cáp (D): đấu nối hệ thống cáp vào, ra, bố trí các biến dòng đo
lường và dao tiếp địa .
 Ngăn lắp đặt U ( ) ( hường chỉ sử dụng cho tủ lộ tổng) : Lắp đặt U đo
lường.

Hình 2.2: Cấu tạo tủ máy cắt 24kV Pro_MEC LG2.2.4.1a Ngăn hạ áp (A)
ắp đặt hệ thống các c ng tắc điều khiển, các đèn chỉ thị và rơle ảo vệ. ệ thống
tín hiệu, đo lường và ảo vệ được tích hợp trong rơle kỹ thuật số gồm các chức
năng chính sau:


ảo vệ quá dòng và quá dòng thứ tự kh ng (5 /5 và 5 N/5 N).
 ự động đóng lặp lại (F79).
 Giám sát má cắt 5 F

ó khả năng giao diện với má tính hoặc hệ thống S ADA.
 Hệ thống đo lường có các chức năng : Đo dòng điện, điện áp, công suất tác
dụng, công suất phản kháng, hệ số công suất và tần số hệ thống. Đếm điện
năng tác dụng và điện năng phản kháng.
 Hệ thống tín hiệu : Bao gồm các đèn và cờ báo vị trí máy cắt đóng hoặc cắt,
cờ báo vị trí dao nối đất đóng hoặc cắt, đèn áo tín hiệu sự cố.
2.2.4.1b Ngăn thiết bị đóng cắt (B)
 Lắp đặt máy cắt chân không Pro_MEC 24kV 3 pha, có thể kéo ra được và
được đặt nằm dọc theo tủ.
25


×