Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Bộ đề thi học kì 2 môn sinh học lớp 12 năm 2017 2018 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 40 trang )

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MÔN SINH HỌC LỚP 12
NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)


1. Đề thi học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
2. Đề thi học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
3. Đề thi học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Đoàn Thượng
4. Đề thi học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Lê Thắng Nguyên
5. Đề thi học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Nguyễn Trãi
6. Đề thi học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Phạm Công Bình
7. Đề thi học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Phan Ngọc Hiển
8. Đề thi học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Yên Lạc 2


Sở GD-ĐT Tỉnh Phú Yên
Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp

Kiểm tra HKII - Năm học 2017-2018
Thời gian: 45 phút
Môn: Sinh học

Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


Lớp: 12 …... MĐ: 01
Điểm:
Chọn đáp án đúng nhất đánh dấu X vào bảng sau:
Câu
A
B
C
D
Câu
A
B
C
D

1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23


24

25

26

27

28

29

30

Câu 1.Theo Đacuyn, hình thành loài mới diễn ra theo con đường
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. phân li tính trạng.
Câu 2. Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường?
A. Lưỡng cư.
B. Cá xương.
C. Thú.
D. Bò sát.
Câu 3. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh
vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật
tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A.0,57%
B.0,92%
C.0,0052%
D.45,5%

Câu 4. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt
vong vì nguyên nhân chính là:
A. sức sinh sản giảm.
B. mất hiệu quả nhóm.
C. gen lặn có hại biểu hiện.
D. không kiếm đủ ăn.
Câu 5.Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 6. Tuổi quần thể là:
A.tuổi thọ trung bình của cá thể.
B.tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
C.thời gian sống thực tế của cá thể.
D.thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh.
Câu 7. Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là
A.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường
B.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi trường
C.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi trường
D.năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi trường
Câu 8.Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 9. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
A. động vật bậc cao
B. động vật bậc thấp



C. thực vật bậc cao và bậc thấp
D. động vật có khả năng phát tán mạnh
Câu 10. Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?
A. Châu Phi
B. Châu Á
C. Châu Úc
D. Châu Mỹ
Câu 11. Các cực trị của kích thước quần thể là gì?
1. Kích thước tối thiểu. 2. Kích thước tối đa.
3.Kích thước trung bình. 4. Kích thước vừa phải.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2.
C. 2, 3, 4.
D. 3, 4.
Câu 12. Hệ sinh thái là gì?
A.bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
B.bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã
C.bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
D.bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã
Câu 13. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc
chung của sinh giới thuộc
A. bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C.bằng chứng địa lí sinh học.
D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 14. Ý nghĩa của hoá thạch là
A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 15. Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:
A.sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế B.sự cạnh tranh trong loài chủ chốt
C.sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế
D.sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.
Câu 16. Nguyên nhân nào sau đây không làm gia tăng hàm lượng khí CO2 trong khí quyển:
A.phá rừng ngày càng nhiều
B.đốt nhiên liệu hóa thạch
C.phát triển của sản xuất công nghiệp và giao thông vận tải
D.sự tăng nhiệt độ của bầu khí quyển
Câu 17. Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà
được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n 4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
A. 5 → 1 → 4
B. 4 → 3 → 1
C. 3 → 1 → 4
D. 1 → 3 → 4
Câu 18. Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh
sinh học dựa vào:
A.cạnh tranh cùng loài
B.khống chế sinh học
C.cân bằng sinh học
D.cân bằng quần thể
Câu 19. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho
A. cách li trước hợp tử.
B. cách li sau hợp tử.

C. cách li tập tính.
D. cách li mùa vụ.
Câu 20. Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm:
A.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
B.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C.mô tả quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần thể
D.mô tả quan hệ dinh dưỡng và nơi ở giữa các loài trong quần xã
Câu 21. Dạng người biết chế tạo công cụ lao động đầu tiên là:
A. Homo erectus
B. Homo habilis
C. Nêanđectan
D. Homo sapiens
Câu 22. Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh?
A.Khởi đầu từ môi trường trống trơn
B.Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng
C.Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.


D.Hình thành quần xã tương đối ổn định.
Câu 23. Tiến hoá nhỏ là quá trình
A.hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 24. Khí quyển nguyên thuỷ không có (hoặc có rất ít) chất
A. H2
B. O2
C. N2 ,
D. NH3
Câu 25. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:

A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp
nhau trong các hoạt động sống.
C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.
D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
Câu 26. Quần xã sinh vật là
A.tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối
quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và
chúng ít quan hệ với nhau
C. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và
chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau
D. một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian
nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
Câu 27. Quá trình nào sau đây không trả lại CO2 vào môi trường:
A.hô hấp của động vật, thực vật
B.lắng đọng vật chất
C.sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải
D.sử dụng nhiên liệu hóa thạch
Câu 28. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
A. hình thành các tế bào sơ khai.
B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.
C. hình thành sinh vật đa bào.
D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Câu 29. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
A.làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B.làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C.duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
D.tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
Câu 30. Ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng là:

A.hệ sinh thái nước đứng
B.hệ sinh thái nước ngọt
C.hệ sinh thái nước chảy
D.hệ sinh thái tự nhiên

Câu
A
B
C
D
Câu
A
B
C
D

1

2

3

4
x

5
x

x


6
x

HẾT.
ĐÁP ÁN MĐ 01
7
8
9
x
x

10
x

11

12
x

13

14
x

x

x
x
16


17
x

x
18

19

x

x

20
x

21

22

x

23

x
24

x

x


25

26

27
x

x
x

15

x

x

x
28
x

29
x

30
x


SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
---------------


THI HKII - KHỐI 12
BÀI THI: SINH 12
(Thời gian làm bài: 45 phút)
MÃ ĐỀ THI: 672

Họ tên thí sinh:..............................................SBD:........................
Câu 1: Môi trường sống của loài giun đũa ký sinh là:
A. Môi trường nước.
B. Môi trường sinh vật.

C. Môi trường trên cạn.

D. Môi trường đất.

Câu 2: Với các dữ kiện: 5 loài thủy sinh vật, sống ở 5 địa điểm khác nhau: loài X sống ở nước ngọt, loài Y sống ở
cửa sông, loài Z sống ở gần bờ, loài T sống xa bờ trên lớp nước mặt; còn loài U sống ở biển sâu 4000m. Loài nào
rộng muối nhất?
A. X và T
B. Y
C. Z
D. U
Câu 3: Trên một cây to, có loài chim sống trên cao, có loài chim sống dưới thấp, cho thấy giữa 2 loài:
A. khác nơi ở và có cùng ổ sinh thái
B. cùng giới hạn sinh thái
C. có cùng nơi ở và ổ sinh thái
D. có cùng nơi ở và khác ổ sinh thái
Câu 4: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các nội dung:
1. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng
khả năng sinh sản.

2. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân
bố các cá thể trong quần thể.
3. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong
quần thể duy trì ờ mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
4. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có
thể dẫn đến tiêu diệt loài.
5. Sự liền rễ ở cây thông nhựa biểu thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
6. Khi điều kiện bất lợi nên cạnh tranh cùng loài có thể ảnh hưởng xấu đến sự tồn tại và phát triển của quần thể đó.
Số nội dung đúng là:
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 5: Kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể có vai trò hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi
trường?
A. Kiểu phân bố theo nhóm.
B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên.
C. Kiểu phân bố đồng đểu.
D. Kiểu phân bố đặc trưng.
Câu 6: Trên một đồng cỏ có diện tích 2000m2, tại thời điểm nghiên cứu dự đoán có khoảng 40 con chuột trong độ
tuổi sinh sản. Mỗi năm chuột đẻ 4 lứa, mỗi lứa 8 con, giả sử tỉ lệ đực cái là 1 : 1, quần thể không có sự tử vong, phát
tán, nhập cư. Theo lý thuyết thì 3 tháng sau mật độ quần thể chuột là:
A. 0,1 con/m2
B. 0,2 con/m2
C. 0,08 con/m2
D. 0,02 con/m2

Câu 7: Kích thước tối đa của quần thể là
A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được khi trong quần thể sự cạnh tranh giữa các quần thể diễn ra.
B. tổng khối lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của
môi trường.
C. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. tổng khối lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được khi trong quần thể sự cạnh tranh giữa các quần thể
diễn ra.
Câu 8: Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể;
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường;
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể
khác là:
A. (1),(2),(3)
B. (1),(3),(4)
C. (1),(2),(4)
D. (2),(3),(4)

Mã đề thi 672 - Trang số : 1


Câu 9: Xem xét hai khu rừng: khu rừng thứ nhất là một khu rừng già không bị xáo trộn, khu rừng thứ hai là khu
rừng đã bị khai thác. Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, và tại sao?
A. Khu rừng già, bởi vì điều kiện ổn định có thể thúc đẩy tăng trưởng theo tiềm năng của tất cả các loài trong rừng.
B. Khu rừng già, bởi vì nhiều loài được hình thành và có thể sinh ra nhiều con.
C. Khu rừng bị khai thác, bởi vì rừng bị xáo trộn có nhiều nguồn sống để các quần thể tăng trưởng kích thước theo
tiềm năng.
D. Khu rừng bị khai thác, bởi vì nhiều quần thể khác nhau được kích thích để có tiềm năng sinh sản cao hơn.
Câu 10: Nhân tố nào sau đây gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể phụ thuộc vào mật độ?

(1) Nhiệt độ
(2) Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài
(3) Ánh sáng
(4) Số lượng kẻ thù
(5) Mức sinh sản và mức tử vong
(6) Sự phát tán cá thể
A. 1, 3, 5
B. 2, 4, 5, 6
C. 1, 2, 4, 5
D. 3, 4, 6
Câu 11: Điều nào sau đây cho thấy rõ nhất quần thể đang có nguy cơ tuyệt chủng?
A. Quần thể bị chia cắt thành các quần thể nhỏ.
B. Loài sinh vật này có số cá thể ít, hiếm gặp.
C. Độ đa dạng di truyền của quần thể ngày một suy giảm.
D. Quần thể có kích thước lớn cạnh tranh giữa các cá thể gay gắt.
Câu 12: Tất cả các câu sau đúng về điều hòa quần thể, ngoại trừ:
A. Phương trình tăng trưởng quần thể trong môi trường bị giới hạn phản ánh ảnh hưởng của các nhân tố phụ thuộc
mật độ tới sự cân bằng quần thể quanh sức chứa môi trường.
B. Nhân tố không phụ thuộc mật độ sẽ ảnh hưởng lớn tới quần thể khi mật độ tăng.
C. Mật độ quần thể tăng có thể làm thay đổi sinh lý của cá thể và ức chế sinh sản.
D. Quần thể thường biến động số lượng theo chu kì là sự đáp lại của quần thể với nhân tố phụ thuộc mật độ.
Câu 13: Cho các nhóm sinh vật sau, mỗi nhóm sống trong một sinh cảnh nhất định:
(1). Cá sống trong hồ nước ngọt.
(2). Sáo mỏ vàng sống trên đồng cỏ.
(3). Chim sống trong rừng Cúc Phương.
(4). Cá rô phi sống trong ao nước ngọt.
(5). Động vật ăn cỏ sống trong rừng nhiệt đới.
Có bao nhiêu nhóm sinh vật là quần xã?
A. 1
B. 2

C. 3

D. 4

Câu 14: Cho các nhóm sinh vật sau đây:
1. Cây thông trong rừng thông Đà Lạt.
2. Thực vật có hạt trong các quần xã trên cạn.
3. Cây tràm trong rừng xã quần U Minh.
4. Cây cọ trong vùng đồi Vĩnh Phú.
5. Cây lim sống trong rừng Lim xã Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
6. Cây lan, lách thường gặp trong các quần xã mưa nhiệt đới.
Có bao nhiêu dạng sinh vật được xếp vào loài đặc trưng?
A. 3.
B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 15: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Địa y và cây gỗ.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
(6) Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa.
Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A. 4
B. 3.
C. 2.

D. 1.
Câu 16: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên
địch có những ưu điểm nào sau đây?
1. Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
2. Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
3. Nhanh chóng dập tắt tất cả các lọai dịch bệnh.
4. Không gây ô nhiễm môi trường.
A. 2, 3
B. 1, 4
C. 3, 4
D. 1, 2
Mã đề thi 672 - Trang số : 2


Câu 17: Có bao nhiêu đặc điểm sau là của quần xã?
(1) Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.
(2) Đơn vị cấu trúc là quần thể.
(3) Phạm vi phân bố rộng hơn quần thể.
(4) Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ sinh sản
(5) Độ đa dạng thấp.
(6) Phạm vi phân bố hẹp
(7) Tập hợp các quần thể khác loài sống trong một sinh cảnh.
(8) Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ dinh dưỡng,
(9) Độ đa dạng cao.
Số phương án đúng là:
A. 2

B. 3

C. 4


D. 5

Câu 18: Trong các đặc trưng sau:
(1) Mật độ cá thể
(2) Loài ưu thế
(3) Loài đặc trưng
(4) Nhóm tuổi
(5) Thành phần loài
(6) Sức sinh sản
(7) Kiểu tăng trưởng
(8) Sự tử vong
(9) Tỉ lệ giới tính
(10) Kích thước quần thể
(11) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã
Có bao nhiêu đặc trưng là của quần xã sinh vật?
A. 9.
B. 7.

C. 6

D. 4.

Câu 19: Diễn thế sinh thái là:
A. quá trình hình thành nên một quần thể sinh vật mới.
B. quá trình tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
C. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
D. quá trình hình thành nên loài mới ưu thế hơn.
Câu 20: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của
môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (1) và (2).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 21: Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân của diễn thế sinh thái?
A. Do cạnh tranh và hợp tác giữa các loài trong quần xã.
B. Do thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu.
C. Do chính hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên của con người.
D. Do cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Câu 22: Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước
B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt
D. hệ sinh thái nước chảy và hệ sinh thái nước đứng
Câu 23: Các thành phần nào sau đây thuộc cấu trúc của hệ sinh thái?
(1) sinh vật sản xuất
(2) sinh vật tiêu thụ.
(3) sinh vật phân giải
(4) chất vô cơ
(5) các chất kích thích
(6) chất hữu cơ
(7) các enzim và các chất xúc tác (8) các yếu tố khí hậu.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 6, 8


B. 1, 2, 3, 4, 5

C. 2, 3, 4, 5, 7

D. 1, 3, 4, 6, 7, 8

Câu 24: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là
sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Mã đề thi 672 - Trang số : 3


(1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
(2) Loài D có thể thuộc 2 bậc dinh dưỡng khác nhau.
(3) Loài A và loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
(4) Sự thay đổi số lượng cá thể của loài H liên quan trực tiếp đến sự thay đổi số lượng cá thể của loài I và loài G.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 25: Nhận định đúng nhất về tháp sinh thái là:
A. Bậc dinh dưỡng thấp luôn có sinh khối lớn hơn bậc dinh dưỡng cao.
B. Bậc dinh dưỡng thấp luôn có năng lượng lớn hơn bậc dinh dưỡng cao.
C. Bậc dinh dưỡng thấp luôn có số lượng cá thể, sinh khối và năng lượng lớn hơn bậc dinh dưỡng cao.
D. Bậc dinh dưỡng thấp luôn có số lượng cá thể lớn hơn bậc dinh dưỡng cao.
Câu 26: Khi nói về trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng chủ yếu mất đi do quá trình bài tiết còn một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
B. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
D. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.

Câu 27: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1500000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh
dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là:
A. 10% và 9%.
B. 12% và 10%.
C. 9% và 10%.
D. 10% và 12%.
Câu 28: Khi nói về chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển, có các nội dung sau:
1. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit.
2. Động vật ăn cỏ sử dụng thực vật làm thức ăn và chuyển các hợp chất chứa cacbon cho động vật ăn thịt
3. Phần lớn cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu trình.
4. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái Đất.
5. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon điôxit
Số phát biểu không đúng là:
A. 2
B. 3

C. 1

D. 4

Câu 29: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
B. Địa nhiệt và khoáng sản.
C. Đất, nước và sinh vật.
D. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.

Câu 30: Có mấy biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Xây dựng và sử dụng hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên
(2) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng.
(6) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
----------------- Hết ----------------Mã đề thi 672 - Trang số : 4


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2017 - 2018
MÔN: SINH HỌC 12
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi
132

Họ, tên thí sinh:.....................................................................Lớp.............................
Câu 1: Ở mối quan hệ sinh thái nào sau đây, một loài bị hại và một loài trung tính?
A. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
B. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
C. Quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ vật kí sinh – vật chủ.

Câu 2: Trong cùng một ao nuôi cá người ta thường nuôi ghép cá mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá
trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích
A. làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
B. giảm dịch bệnh.
C. tận thu nguồn thức ăn tối đa trong ao.
D. giảm sự đa dạng sinh học trong ao.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là
đúng?
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
Câu 4: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 5: Một quần thể thực vật bao gồm có 300 cá thể có kiểu gen BB, 500 cá thể có kiểu gen Bb, 200 cá
thể có kiểu gen bb. Tần số alen B và b trong quần thể lần lượt là
A. B = 0,2; b = 0,8.
B. B = 0,45; b = 0,55. C. B = 0,5; b = 0,5.
D. B = 0,55; b = 0,45.
Câu 6: Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây đúng?
A. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật
có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
B. Giới hạn sinh thái là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát
triển.
C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh
vật.
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật

thực hiện các chức năng tốt nhất.
Câu 7: Chim mỏ đỏ đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên mình của linh dương làm thức ăn. Mối
quan hệ giữa chim mỏ đỏ và linh dương thuộc mối quan hệ:
A. Hợp tác.
B. Hội sinh.
C. Sinh vật ăn sinh vật khác.
D. Cộng sinh.
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng với loài đặc trưng trong quần xã:
A. Chỉ có ở mặt ở quần xã đó mà không có ở các quần xã khác.
B. Có vùng phân bố hẹp và ít gặp trong quần xã.
C. Có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài
khác.
D. Có thể là một loài ưu thế trong quần xã.
Câu 9: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Các con bồ nông xếp thành hàng để bắt cá.
B. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
Trang 1/5 - Mã đề thi 132


C. Các con hổ tranh giành nhau thức ăn.
D. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
Câu 10: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng
chưa gây chết được gọi là:
A. Khoảng lợi nhuận. B. Ổ sinh thái.
C. Khoảng chống chịu. D. Giới hạn sinh thái
Câu 11: Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện:
A. Số lượng cá thể nhiều.
B. Có nhiều nhóm tuổi khác nhau.
C. Có nhiều tầng phân bố.
D. Có thành phần loài phong phú.

Câu 12: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm có thể có ở quần thể sinh vật ?
A. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài.
B. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
C. Quần thể bao gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố nơi xa nhau.
D. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
Câu 13: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật là
A. sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể.
B. sự tăng số lượng cá thể.
C. sự giảm kích thước cơ thể.
D. sự giảm khối lượng cơ thể.
Câu 14: Vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể là
A. tạo cho số lượng tăng hợp lí và sự phân bố của các cá thể trong quần thể theo nhóm trong khu
phân bố, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
B. tạo cho số lượng giảm hợp lí và sự phân bố các cá thể trong quần thể đồng đều trong khu phân bố,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C. tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. tạo cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ tối đa, đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 15: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giới hạn sinh thái càng rộng, sinh vật phân bố càng hẹp.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.
C. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
D. Trong khoảng chống chịu của nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật tốt nhât.
Câu 16: Quần thể sinh vật là gì?
A. Là nhóm cá thể của các loài khác nhau, phân bố trong một khoảng không gian nhất định, có khả
năng sinh sản ra thế hệ mới hữu thụ, kể cả loài sinh sản vô tính và trinh sản.
B. Là nhóm cá thể của một số loài, tồn tại trong một thời gian nhất định, có khả năng sinh ra thế hệ
mới hữu thụ.
C. Là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất

định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống .
D. Là nhóm cá thể của cùng một loài, tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định, phân bố trong
vùng phân bố của loài.
Câu 17: Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể Thỏ ở Ôxtrâylia là:
A. Số lượng tăng giảm bất thường do thiếu thức ăn.
B. Số lượng tăng giảm bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy.
C. Số lượng tăng giảm bất thường do động đất.
D. Số lượng tăng giảm bất thường do khí hậu thay đổi.
Câu 18: Điều nào sau đây không đúng với quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
A. Phát triển khả năng sống của quần thể.
B. Đảm bảo cá thể thích nghi tốt với điều kiện môi trường.
C. Làm cho mật độ cá thể của quần thể không thay đổi.
D. Khai thác được nhiều nguồn sống của môi trường.

Trang 2/5 - Mã đề thi 132


Câu 19: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn alen a quy định quả vàng. Một vườn cà chua
gồm 500 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 100 cây có kiểu gen aa. Biết rằng không có đột
biến xảy ra. Khi cho các cây cà chua giao phấn tự do với nhau, thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 1 là
A. 9% quả đỏ : 91% quả vàng.
B. 70% quả đỏ : 30% quả vàng.
C. 30% quả đỏ : 70% quả vàng.
D. 91% quả đỏ : 9% quả vàng.
Câu 20: Trường hợp nào là biến động không theo chu kỳ?
A. Ếch nhái tăng nhiều vào mùa mưa.
B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân.
C. Gà rừng bị chết rét.
D. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời kì thu hoạch lúa.
Câu 21: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn thì thuộc

mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Cạnh tranh khác loài.
B. Quan hệ hỗ trợ.
C. Cạnh tranh cùng loài.
D. Quan hệ hợp tác.
Câu 22: Nhân tố sinh thái nào sau đây được xếp vào nhân tố sinh thái hữu sinh?
A .Nhiệt độ.
B. Vi sinh vật gây bệnh.
C. Độ ẩm.
D. Ánh sáng.
Câu 23: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có tần số kiểu gen dị hợp tử là 0,8 Bb. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn
thì tần số kiểu gen Bb trong quần thể là
A. 0,8.
B. 0,4.
C. 0,1.
D. 0,2.
Câu 24: Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ
muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu
biến động:
A. Theo chu kì mùa.
B. Theo chu kì nhiều năm.
C. Không theo chu kì.
D. Theo chu kì tuần trăng.
Câu 25: Ở người, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Một quần
thể đang cân bằng di truyền có 49% số người tóc thẳng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tần
số kiểu gen Aa trong quần thể là
A. 0,21.
B. 0,42.
C. 0,51.
D. 0,09.

Câu 26: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:
A. Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn.
B. Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước.
C. Môi trường sinh vật, môi trường trên cạn, môi trường nước.
D. Môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Câu 27: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
A. Tập hợp cá mè sống trong ao.
B. Tập hợp các con gà trong lồng ở ngoài chợ.
C. Tập hợp ốc sống trong ao.
D. Tập hợp cây ở trong rừng.
Câu 28: Mối quan hệ sinh thái nào sau đây, không có loài nào có lợi?
A. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
D. Các cây hành, tỏi tiết các chất ra môi trường làm ảnh hưởng tới các loài khác.
Câu 29: Theo định luật Hacđi – vanbec, quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di
truyền?
A. 0,32AA : 0,60 Aa : 0,08aa.
B. 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04aa.
C. 0,3AA : 0,5 Aa : 0,2aa.
D. 0,65AA : 0,35aa.
Câu 30: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ kiểu gen AA bằng 16 lần tỉ lệ kiểu
gen aa. Tần số alen a bằng bao nhiêu?
A. 0,4
B. 0,5
C. 0,3
D. 0,2
Câu 31: Cá rô phi Việt Nam có khoảng thuận lợi về nhân tố nhiệt độ là:
A. 5,6 0C 440C.
B. 5,6 0C  420C.

C. 15,6 0C  440C.
D. 200C  350C .
Câu 32: Cá chép có thể sống được ở 2oC đến 44oC, điểm cực thuận là 28oC. Điểm nhiệt độ gây chết của
cá chép
Trang 3/5 - Mã đề thi 132


A. từ 2oC đến 44oC.
B. 28oC.
o
o
C. từ 28 C đến 44 C.
D. dưới 2oC và trên 44oC.
Câu 33: Các loài sinh vật sống trong rừng Cúc Phương được gọi là
A. quần xã sinh vật.
B. nhóm sinh vật dị dưỡng.
C. quần thể thực vật.
D. nhóm sinh vật phân giải.
Câu 34: Tập hợp sinh vật nào sau đây không gọi là quần thể?
A. Tập hợp các con cá rô phi đơn tính trong ao. B. Tập hợp các cây cỏ trên đồng cỏ.
C. Tập hợp cá sống trong hồ.
D. Tập hợp các cây gỗ trong rừng.
Câu 35: Nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể là
A. do thay đổi tập tính sinh sản của sinh vật.
B. do sự lớn lên của các cá thể trong quần thể.
C. do sự thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật. D. do thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh.
Câu 36: Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
Quần thể 1: 0,75AA + 0,25 aa = 1.
Quần thể 2: 1/25AA + 7/25Aa + 17/25 aa = 1.
Quần thể 3: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa = 1.

Quần thể 4: 100% Aa.
Quần thể 5: 0,81AA + 0,11Aa + 0,08 aa = 1.
Trong các quần thể trên, số quần thể không cân bằng di truyền là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 37: Ở người, gen D nằm trên nhiễm sắc thường quy định da đen trội hoàn toàn so với alen d quy
định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người da trắng 36%. Tần số alen D và
d trong quần thể là
A. D = 0,6; d = 0,4.
B. D = 0,8; d = 0,2.
C. D = 0,4; d = 0,6.
D. D = 0,7; d = 0,3.
Câu 38: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ
sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định
quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A =
0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.
III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 35/93.
V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 39: Khi nói về ổ sinh thái, kết luận nào sau đây đúng?
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì cạnh tranh nhau.
B. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.

C. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
D. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
Câu 40: Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen 0,6AA : 0,4Aa. Ở
thế hệ F2 tần kiểu gen AA là
A. 0,25.
B. 0,15.
C. 0,5.
D. 0,75.
----------- HẾT ----------

Trang 4/5 - Mã đề thi 132


ĐÁP ÁN ĐỀ THI KTHK II SINH 12 – NĂM 2018

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

132
B
C
B

C
D
A
A
B
A
C
D
A
A
C
B
C
B
C
D
C
C
B
C
B
B
D
A
D
B
D
D
D
A

A
D
A
C
B
B
D

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

209
A
B
B
D
C
B
C
B
C
D

C
A
C
D
D
C
A
D
A
D
C
A
A
B
D
D
B
C
B
B
B
A
A
D
B
A
C
B
D
C


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

357
B
D
A
C
C
C
C
D
A
C
B
C
D
B
A
A
D

C
D
B
C
B
B
B
B
A
B
C
B
D
C
A
D
B
A
D
D
D
A
A

1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

37
38
39
40

485
B
B
D
A
C
C
C
B
D
B
D
A
B
B
C
B
C
C
B
C
B
D
D
C

A
B
D
A
D
A
A
D
A
A
D
D
C
A
B
C

Trang 5/5 - Mã đề thi 132


Sở GD & ĐT Thanh Hóa
Trường THPT Lê Thắng Nguyên

KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: SINH HỌC 12
NĂM HỌC: 2017-2018
Thời gian: 50 phút (40 câu hỏi trắc nghiệm)

Câu 1: Phát biểu đúng khi nói về tần số hoán vị gen (f)
A. Luôn xảy ra ở 2 giới

B. f ≤ 50%
C. Tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen
D. Ruồi giấm đực có: 10% ≤ f ≤ 50%
Câu 2: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử
dụng phương pháp gây đột biến
A. chuyển đoạn.
B. dị bội.
C. đa bội.
D. mất đoạn.
Câu 3: Bộ ba đối mã của tARN mang acid amin mở đầu là:
A. 3’ XAU 5’.
B. 3’ UAX 5’.
C. 3’ UAG 5’.
D. 3’ TAX 5’.
Câu 4: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polymerase.
B. Mang thông tin quy định protein điều hòa.
C. Mang thông tin quy định enzym ARN polymerase.
D. Nơi liên kết với protein điều hòa.
Câu 5: Dưới đây là trình tự các acid amin của một đoạn chuỗi polypeptit bình thường và chuỗi polypeptit đột biến:
Chuỗi polypeptit bình thường: … Phe – Ser – Lis – Leu – Ala – Val …
Chuỗi polypeptit đột biến : ……. Phe – Ser – Lis – Ile – Ala – Val …
Loại đột biến nào dưới đây có thể tạo nên chuỗi polypeptit đột biến trên:
A. Đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác.
B. Đột biến mất một cặp nucleotit.
C. Đột biến thêm một cặp nucleotit.
D. Không thể do kết quả của đột biến.
Câu 6: Một loài thực vật, có bộ NST 2n =24, số NST trong một tế bào của thể một nhiễm là
A. 23.
B. 24.

C. 25.
D. 12.
Câu 7: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (2), (3).
B. (1), (3).
C. (1), (2).
D. (1), (4).
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và
giới cái.
C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới
tính XY.
D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng
thường.
Câu 9: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di
truyền ở người, đó là
A. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
B. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
C. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
D. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.
B. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát

tán mạnh.
D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li
sinh sản với quần thể gốc.
Câu 11: Khi nói về giới hạn sinh thái phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật bị ức chế.
B. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau .
C. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ bị chết.


D. Trong khoảng thuận lợi , sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
Câu 12: Xác định kiểu gen của cặp bố mẹ biết con họ có nhóm máu A, AB, O.
A. IAIB x IAIB
B. IAIO x IBIO
C. IAIB x IAIO
D. IBIO x IAIB
Câu 13: Xét kiểu gen AaBb, xác định số loại giao tử tối đa được tạo ra trong hai trường hợp: Có 1 tế bào giảm phân
và có 3 tế bào giảm phân bình thường.
A. 1 và 2.
B. 2 và 4.
C. 2 và 6.
D. 4 và 6.
Câu 14: Cho cặp bố mẹ thuần chủng về các cặp gen (A, a; B, b; D, d) tương phản giao phối được F1. Tiếp tục cho F1
tự thụ phấn, thu được F2 có 200 cây mang kiểu gen AaBbDd. Về lý thuyết, số cây mang kiểu gen aabbdd ở F2 là bao
nhiêu?
A. 25.
B. 30.
C. 40.
D. 50.
Câu 15: Cho biết alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu, alen B quy định hạt vàng,
trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen phân li độc lập. Kiểu gen của P như thế nào để F1 phân

li kiểu gen theo tỉ lệ 1: 1 : 1 : 1?
(1) AaBb x AaBb. (2) AaBb x Aabb. (3) Aabb x aaBb. (4) AaBB x aaBb.
(5) AaBb x aabb.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3).
C. (1), (3), (4).
D. (3), (4), (5).
Câu 16: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
B. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường.
C. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển.
D. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các
loài.
Câu 17: Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh
dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,… chỉ có khoảng
10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản
xuất rồi trở lại môi trường.
Câu 19: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?
A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.
B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.

C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể.
D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(1) Khống chế sinh học thường dẫn đến cân bằng sinh học.
(2) Ứng dụng khống chế sinh học trong bảo vệ thực vật bằng cách sử dụng thiên địch để trừ sâu.
(3) Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài. (4) Nơi quần xã sống gọi là sinh cảnh.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quần thể đặc trưng của quần xã?
A. Quần thể có số lượng cá thể nhiều, thích nghi tốt với môi trường, có hình thái cơ thể đặc trưng.
B. Quần thể có kích thước lớn hơn hẳn, hoạt động mạnh hoặc chỉ có ở quần xã đó.
C. Quần thể gồm các cá thể có kích thước lớn, khả năng hoạt động mạnh hoặc là quần thể chỉ có ở một quần xã
nào đó.
D. Quần thể gồm các cá thể sinh sản mạnh, khả năng thích nghi cao.
Câu 22: Kiếu sống phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 23: Xét kiểu gen AB/ab, biết trong quá trình giảm phân có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo, tỉ lệ giao tử AB
được tạo ra là


A. 10%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 45%.

Câu 24:Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
A. AaBbdd.
B. AabbDd.
C. AaBbDd.
D. aaBbDd.
Câu 25: Cho tự thụ phấn P dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt vàng, chín sớm thu được F1 có
tỉ lệ kiểu hình như sau: 3 cây cao hạt vàng chín muộn; 6 cây cao hạt vàng chín sớm; 3 cây cao hạt trắng chín sớm; 1
cây thấp hạt vàng chín muộn; 2 cây thấp hạt vàng chín sớm; 1 cây thấp hạt trắng chín sớm. Trong các kết luận sau,
có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng màu sắc hạt và thời gian chín di truyền theo quy luật hoán vị gen với
tần số hoán vị gen bằng 40%.
Bd
2. Kiểu gen của P là Aa
.
bD
3. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về ba cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 25%.
4. Ở F1 có 9 loại kiểu gen.
5. Khi cho P lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là 25 %.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
AB dE
aB De
Câu 26: Cho cặp bố mẹ có kiểu gen
x
. Biết tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%; giữa D và d là
ab de
ab dE
40%. Tính theo lý thuyết, trong các kết quả sau đây, có bao nhiêu kết quả đúng?

aB DE
1. Số loại kiểu gen ở F1 là 70.
2. Tỉ lệ kiểu gen
ở F1 là 2,5%.
ab de
AB De
3. Tỉ lệ kiểu gen
ở F1 là 3%.
4. Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- ở F1 là 15,75%.
aB de
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Tiến hành phép lai giữa hai cá thể (Aa, Bb, Dd) với (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định một tính trạng và
tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu ở Fa có tỉ lệ kiểu hình (A-bbdd) = (aaB-D-) = 35% ; (A-B-D-) = (aabbdd) =
15% thì kiểu gen và kiểu di truyền của F1 như thế nào?
BD
A. AaBbDd, di truyền theo quy luật PLĐL.
B. Aa
có hiện tượng HVG với tần số 30%.
bd
AbD
Abd
C.
có hiện tượng HVG với tần số 30%.
D.
có hiện tượng HVG với tần số 15%.
aBd
aBD

Câu 28: Ở chuột, khi cho chuột bố mẹ thuần chủng lai với nhau được F1 đồng loạt lông xám, dài. Cho F1 giao phối
với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 49,5% chuột lông xám, dài; 6,75% chuột lông xám, ngắn; 6,75% chuột lông nâu,
dài; 12% chuột lông nâu, ngắn; 18,75% chuột lông trắng, dài; 6,25% chuột lông trắng, ngắn. Kiểu gen nào sau đây là
của F1?
BD
Ad
AdB
A. Aa
.
B.
Bb.
C. AaBbDd.
D.
.
bd
aD
aDb
Câu 29: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 4080 Angstron, số nuclêotit loại X là 20%, số nuclêotit loại A là
A. 480.
B. 720.
C.600.
D. 900.
BD GH
BD Gh
Câu 30: Xét phép lai sau: ♀ Aa
x ♂ Aa
. Biết một gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn
bd gh
bd gH
toàn, chỉ trao đổi chéo một bên cái. Tỉ lệ cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội là 1,875%. Biết hoán vị gen

và thụ tinh bình thường không có đột biến. Tỉ lệ cơ thể mang tất cả các tính trạng trội ở đời con là
A. 24,375%.
B. 18,125%.
C. 17,5%.
D. 10,625%.
Câu 31: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là thường biến?
A. Bệnh hầu cầu hình liềm ở người.
B. Hoa cẩm tú cầu biến đổi màu sắc theo độ pH đất.
C. Sản lượng sữa bò thay đổi theo chế độ chăm sóc.
D. Cây bàng rụng lá vào mùa đông.
DE
De
Câu 32: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: ♂AaBb
x ♀AaBb
. Giả sử trong quá trình giảm phân
dE
de
của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại
giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n+1 (thể ba) với kiểu gen khác nhau?
A. 36.
B. 48.
C. 84.
D. 24.
Câu 33: Trong các thể đột biến sau ở người, có những dạng nào là thể ba?
(1) Hội chứng Đao.
(2) Hội chứng tocno. (3) Hội chứng Klaifento.
(4) Hội chứng mèo kêu.



A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen) > cB (cánh xám) > c
(cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen như sau:
C=0,5; cB=0,4; c=0,1. Quần thể này đang cân bằng, quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 75% cánh đen : 24% cánh xám : 1% cánh trắng.
B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng.
D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng.
Câu 35: Ở người, bệnh bạch tạng do alen a nằm trên NST thường quy định,
alen A da bình thường. Cho phả hệ dưới đây, biết những người tô đậm là những
người bị bệnh, người số (6) đến từ quần thể khác đang cân bằng di truyền về
tính trạng trên với tần số alen a là 1/5. Xác suất để cặp vợ chồng (9) và số (10)
sinh con không mang alen lặn là:
A. 1/18.
B. 18/34.
C. 47/87.
D. 47/174.
Câu 36: Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên:
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
(4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Số câu trả lời đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.

Câu 37: Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:
A. Các cơ quan thoái hóa. B. Các cơ quan tương đồng. C. Sự giống nhau của các cơ quan tương tự.
D. Các cơ quan tương đồng và các cơ quan thoái hóa.
Câu 38: Ví dụ nào dưới đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Chim bồ nông cùng nhau bắt cá.
B. Gà nuôi nhốt đông thường mổ nhau.
C. Cá đực sống kí sinh trên cá cái.
D. Cá mập con mới nở ăn các trứng chưa nở.
Câu 39: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ khác loài.
(1) vi khuẩn bị chết khi gặp chất kháng sinh do xạ khuẩn tiết ra.
(2) cây tầm gửi sống nhờ trên cây gỗ lớn. (3) trùng roi sống trong ruột mối.
(4) Rận sống bám trên cơ thể các động vật có vú.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5.
Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu phần trăm giao tử mang đột biến?
A. 50%.
B. 25%.
C. 75%.
D. 12,5%.

1
2
3
4
5
6
7

8
9
10

B
A
B
B
A
A
D
D
B
D

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

A
B
B
A

D
A
A
C
C
C

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

C
D
D
C
C
C
C
A
B
A

31

32
33
34
35
36
37
38
39
40

A
D
B
A
B
B
C
A
D
C


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI
Trường THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình
(Đề thi có 04 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Sinh học 12
Năm học 2017 – 2018
Thời gian làm bài: 45 phút


Họ và tên: .............................................................................Số báo danh ...................

Mã đề: 132

Câu 1: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
A. ký sinh.
B. cạnh tranh.
C. vật ăn thịt – con mồi.
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 2: Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì
A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. quần thể không thể rơi vào trạng thái suy giảm và không bị diệt vong.
C. khả năng sinh sản tăng do các cá thể đực, cái có nhiều cơ hội gặp nhau hơn.
D. quần thể luôn có khả năng tự điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng.
Câu 3: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
A. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Câu 4: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do
A. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm.
B. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng.
C. sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
D. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm.
Câu 5: Quan hệ giữa động vật ăn cỏ với vi khuẩn phân giải xelulôzơ thuộc quan hệ
A. cạnh tranh.
B. hội sinh.
C. cộng sinh.
D. hợp tác.

Câu 6: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
A. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật.
B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
C. tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật.
Câu 7: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không

có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện
bất lợi của môi trường.
Câu 8: Quần thể là một tập hợp cá thể
A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.
B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định.
C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định.
D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng
sinh sản tạo thế hệ mới.
Câu 9: Kiểu phân bố nào thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều?
A. Phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố đồng đều.
Câu 10: Nơi ở là
A. nơi cư trú của loài.
Trang 1/4 - Mã đề thi 132



B. khoảng không gian sinh thái.
C. khu vực sinh sống của sinh vật.
D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật.
Câu 11: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm là

hiện tượng
A. khống chế sinh học.
B. cạnh tranh giữa các loài.
C. cạnh tranh cùng loài.
D. đấu tranh sinh tồn.
Câu 12: Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào
sau đây?
A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
B. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
Câu 13: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
B. Mật độ cá thể.
C. Tỉ lệ đực, cái.
D. Đa dạng loài.
Câu 14: Có mấy loại diễn thế sinh thái?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 15: Các cây tràm ở rừng U minh là loài
A. ưu thế.
B. có số lượng nhiều.
C. đặc trưng.

D. đặc biệt.
Câu 16: Trong các mối quan hệ sinh học giữa các loài sau đây, quan hệ nào là kiểu quan hệ cạnh tranh?
A. Chim ăn sâu và sâu ăn lá.
B. Mối và trùng roi sống trong ruột mối.
C. Lúa và cỏ dại trong cùng một ruộng lúa.
D. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn.
Câu 17: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
B. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
D. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 18: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể
A. tôm và tép.
B. ếch đồng và chim sẻ.
C. cá rô phi và cá chép.
D. chim sâu và sâu đo.
Câu 19: Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất trong tự nhiên?
A. Phân bố theo nhóm
B. Phân bố đồng đều
C. Phân bố ngẫu nhiên
D. Phân bố theo độ tuổi
Câu 20: Diễn thế nguyên sinh
A. thường dẫn tới một quần xã bị suy thoái.
B. xảy ra do hoạt động chặt cây, đốt rừng,... của con người.
C. khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã tương đối ổn định.
D. khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Câu 21: Quan hệ giữa giun sán với người thuộc quan hệ
A. cạnh tranh.
B. cộng sinh.

C. hợp tác.
D. kí sinh.
Câu 22: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 4 loài A; B; C; D lần lượt là: 10 - 38,50C ; 10,6 - 320C ; 5 440C; 8 - 320C. Loài có khả năng phân bố rộng nhất và hẹp nhất là:
A. C và A
B. C và D
C. B và A
D. C và B
Câu 23: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có
lợi cũng không có hại là
A. quan hệ cộng sinh.
B. quan hệ vật chủ - vật kí sinh.
Trang 2/4 - Mã đề thi 132


C. quan hệ hội sinh.
D. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Câu 24: Quan hệ giữa chim sáo với trâu thuộc quan hệ
A. hợp tác.
B. cộng sinh.
C. cạnh tranh.
D. hội sinh.
Câu 25: Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện

tượng này thể hiện mối quan hệ
A. hỗ trợ khác loài.
B. cộng sinh.
C. cạnh tranh cùng loài.
D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 26: Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bố
A. vừa phải.

B. hẹp.
C. rộng.
D. hạn chế.
Câu 27: Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong
điều kiện môi trường thay đổi?
A. Tỉ lệ giới tính.
B. Kích thước của quần thể.
C. Nhóm tuổi.
D. Mật độ cá thể.
Câu 28: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
A. kí sinh.
B. hội sinh.
C. cộng sinh.
D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 29: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ,
trắm đen, rô phi, cá chép để
A. tăng tính đa dạng sinh học trong ao.
B. thoả mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ.
C. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau.
D. tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.
Câu 30: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên.
B. Những con cá sống trong Hồ Tây.
C. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì.
D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
Câu 31: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. cả hai loài đều có lợi.
B. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì.
C. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
D. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại.

Câu 32: Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập
tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là
A. phân bố theo nhóm.
B. phân bố đồng đều.
C. phân bố theo độ tuổi.
D. phân bố ngẫu nhiên.
Câu 33: Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là kiểu
biến động
A. theo chu kì tuần trăng.
B. không theo chu kì.
C. theo chu kì mùa.
D. theo chu kì nhiều năm.
Câu 34: Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ
quần thể bị tác động là
A. yếu tố vô sinh.
B. yếu tố hữu sinh.
C. các bệnh truyền nhiễm.
D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
Trang 3/4 - Mã đề thi 132


Câu 36: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi

trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải
thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ

A. ức chế - cảm nhiễm.
B. hội sinh.
C. động vật ăn thịt và con mồi.
D. cạnh tranh khác loài.
Câu 37: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt
vong khi mất đi nhóm
A. đang sinh sản.
B. trước sinh sản.
C. đang sinh sản và sau sinh sản.
D. trước sinh sản và đang sinh sản.
Câu 38: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không
theo chu kì?
A. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
B. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, … chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 80C.
D. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
Câu 39: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do
A. số lượng cá thể nhiều.
B. có khả năng tiêu diệt các loài khác.
C. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
Câu 40: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi
trường.
D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
-----------------------------------------------


----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 132


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI
Trường THPT Nguyễn Trãi – Ba Đình

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC 12
Học kì II (Năm học 2017 – 2018)

Mã đề 132
1B

2A

3B

4C

5C

6C

7B

8D

9B


10A

11A

12D

13D

14A

15C

16C

17D

18D

19A

20D

21D

22D

23C

24A


25D

26B

27A

28C

29D

30A

31A

32A

33C

34A

35D

36D

37D

38C

39D


40C

Mã đề 209
1B

2A

3B

4C

5B

6B

7B

8B

9C

10B

11A

12D

13A

14C


15A

16B

17C

18A

19B

20C

21A

22B

23C

24B

25A

26C

27D

28D

29A


30A

31A

32C

33D

34A

35D

36D

37A

38B

39B

40D

Mã đề 357
1B

2C

3D


4A

5B

6B

7B

8A

9B

10D

11C

12D

13B

14D

15C

16B

17D

18A


19A

20C

21B

22A

23A

24A

25C

26C

27D

28A

29A

30A

31D

32A

33A


34D

35A

36D

37B

38B

39A

40D

Mã đề 485
1B

2C

3B

4B

5D

6A

7C

8C


9B

10B

11D

12A

13C

14A

15B

16D

17A

18B

19C

20B

21B

22A

23B


24B

25B

26A

27D

28A

29D

30B

31D

32B

33D

34D

35D

36D

37A

38D


39B

40B


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT PHẠM CÔNG BÌNH
(Đề thi gồm có 04 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: SINH HỌC - LỚP 12
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề)
Mã đề: 132

Hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau
Câu 1: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen,
trôi, chép…vì
A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
C. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
D. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
Câu 2: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn
tới diệt vong. Giải thích nào sau đây không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong
quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.

Câu 3: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
B. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
C. điều kiện môi trường không bị giới hạn.
D. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
Câu 4: Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là
A. mô phân sinh lóng.
B. mô phân sinh đỉnh thân.
C. mô phân sinh đỉnh rễ.
D. mô phân sinh bên.
Câu 5: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi
alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có
chiều cao trung bình, sau đó cho F1 giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung
bình ở F2:
A. 185 cm và 63/256
B. 185 cm và 121/256
C. 185 cm và 108/256
D. 180 cm và 126/256
Câu 6: Điểm sai khác lớn nhất giữa hệ tim mạch người và hệ tim mạch cá là
A. ở cá, máu được ôxi hoá khi qua nền mao mạch mang.
B. người có hai vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn.
C. các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất.
D. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở.
Câu 7: Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì
A. một gen thường có nhiều alen.
B. số biến dị tổ hợp rất lớn.
C. các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.
D. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn.
Câu 8: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5; 10 và 30. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ
không cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến

trên là
A. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
B. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit.
C. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.
D. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit
Câu 9: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:

Trang 1/4 - Mã đề thi 132


Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?
A. 3/4.
B. 1/4.
C. 2/3.
D. 1/3.
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Có
một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó có 75% số cây cho hoa màu đỏ, chọn 5 cây hoa
đỏ, xác suất để cả 5 cây đều thuần chủng là
A. 1/243.
B. 1/1024.
C. 1/32.
D. 1/256.
Câu 11: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì
A. môi trường nước không bị năng lượng sáng mặt trời đốt nóng.
B. hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn.
C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định.
D. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.
Câu 12: Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ban đầu. Gồm 5
bước:
1. Phát sinh đột biến;

2. Chọn lọc các đột biến có lợi;
3. Hình thành loài mới;
4. Phát tán đột biến qua giao phối;
5. Cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc
Xác định trật tự đúng:
A. 1,2,4,5,3.
B. 1,5,4,2,3.
C. 1,4,2,5,3.
D. 1,5,2,4,3.
Câu 13: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai
alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen
quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ
(P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa
trắng: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Ad
Ad
AD
BD
BB .
Bb .
Bb .
Aa .
AD
aD
ad
bd
A.
B.

C.
D.
Câu 14: Một cặp vợ chồng sinh được 3 người con gái. Xác suất để sinh được 3 đứa tiếp theo có 1 trai 2
gái?
A. 1/4
B. 5/16
C. 3/8
D. 1/2

BD
Câu 15: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa

bd

HhEe XMXm giảm phân không có hoán vị gen

sẽ cho tối đa số loại giao tử là:
A. 3.
B. 12.
C. 6.
D. 16.
Câu 16: Ở thực vật, hoocmôn có vai trò thúc quả chóng chín là
A. auxin.
B. axit abxixic.
C. xitôkinin.
D. êtilen.
Câu 17: Hoang mạc, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi, rừng rậm nhiệt đới là
A. những quần xã có cùng đầu vào và đầu ra của chu trình dinh dưỡng.
B. các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật.
C. các giai đoạn của diễn thế sinh thái.

D. các ví dụ về hệ sinh thái.
Câu 18: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
1. Đưa giả thiết giải thích kết quả và chứng minh giả thiết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1 , F2 , F3 .
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trang 2/4 - Mã đề thi 132


×