Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Áp dụng một số phương pháp tính toán chất lượng nước cho các sông thuộc lưu vực sông nhuệ đáy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 146 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN CƯƠNG

ÁP DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
TOÁN CHẤT LƯỢNG NƯỚC CHO CÁC SÔNG
THUỘC LƯU VỰC SÔNG NHUỆ ĐÁY

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN VĂN CƯƠNG

ÁP DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
TOÁN CHẤT LƯỢNG NƯỚC CHO CÁC SÔNG
THUỘC LƯU VỰC SÔNG NHUỆ ĐÁY
Chuyên ngành

: Khoa học môi


trường. Mã số ngành

: 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. TRỊNH THỊ THANH
2. PGS.TS. ĐỖ THỊ LAN

Thái Nguyên – 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
i


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện được luận văn tốt nghiệp ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới các thầy cô giáo trong khoa Khoa học
Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã luôn quan tâm
và tận tình truyền đạt những những kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian học
tập và rèn luyện tại trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai cô hướng dẫn khoa học là PGS.
TS. Trịnh Thị Thanh và PGS. TS. Đỗ Thị Lan, đã tận tình hướng dẫn, định hướng
và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực hiện Luận văn thạc sỹ này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trung tâm, phòng thí nghiệm Trung
tâm phát triển, ứng dụng kỹ thuật và công nghệ môi trường đã cung cấp số liệu để

tôi thực hiện Luận văn này.
Trân trọng cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã khích lệ tôi thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè những
người quan tâm động viên, đồng thời là chỗ dựa tinh thần lớn giúp tôi hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao trong suốt thời gian học tập và làm Luận văn vừa qua.
Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Học viên

Nguyễn Văn Cương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
ii


3

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc
Hà Nội, tháng 12 năm 2014
Học viên

Nguyễn Văn Cương



4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn/

-

iii


5

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................iv
DANH

MỤC

CÁC

BẢNG

................................................................................................v DANH MỤC CÁC HÌNH
...............................................................................................vii

MỞ

ĐẦU

..............................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của Đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu của Đề tài ..................................................................................................... 2
3. Yêu cầu của đề tài ....................................................................................................... 2
4. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG
1:
TỔNG
LIỆU.........................................................................4

QUAN

TÀI

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................................ 4
1.1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................. 4
1.1.2. Cơ sở pháp lý............................................................................................................ 5
1.2. Tổng quan nghiên cứu trên Thế giới và trong nước................................................
6
1.2.1. Tổng quan về chỉ số chất lượng nước (WQI).........................................................
6
1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới về về áp dụng các chỉ số đánh giá
chất lượng nước mặt
.......................................................................................................................... 8
1.2.3. Tổng quan các nghiên cứu đã thưc hiện ở Việt Nam về áp dụng các chỉ số
đánh giá chất lượng nước
mặt.......................................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
23
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.........................................................
23

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................
23
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................
23
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện đề tài................................................................... 23


6

2.2.1. Địa điểm nghiên cứu.............................................................................................. 23
2.2.2. Thời gian nghiên cứu .............................................................................................
23
2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 24
2.3.1. Nghiên cứu, đánh giá các nguồn thải có khả năng ảnh hưởng đến chất
lượng nước các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ
Đáy........................................................................ 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
iv


7

2.3.2. Đánh giá hiện trạng nước các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa
mưa



mùa


khô

năm

từ

11/2012

đến

10/2013

.............................................................................. 24
2.3.3. Phân vùng chất lượng nước theo một số phương pháp tính toán và đánh
giá khả năng sử dụng nguồn nước các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy
.................................... 24
2.3.4. So sánh ưu và nhược điểm khi áp dụng phương pháp đánh giá chất lượng
nước theo p

WQI, Phương pháp đánh giá chất lượng nước theo chỉ số giá

trị tỷ lệ trung bình của các thông số ô nhiễm chính và phương pháp tính giá trị
75%.................... 24
2.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 24
2.4.1. Phương pháp thu thập, chọn lọc và phân tích các tài liệu có liên quan
............ 24
2.4.2. Phương pháp lấy mẫu, phân tích ..........................................................................
24
2.4.3. Các phương pháp tính toán chỉ số chất lượng nước ...........................................

27 (WQI)
............................................. 27
2.4.3.2. Tính toán chỉ số giá trị tỷ lệ trung bình của các thông số ô nhiễm chính
....... 30
2.4.3.3.

tính giá trị 75%............................................................................ 31

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................32
3.1. Đánh giá các nguồn thải có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng nước các sông
thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy....................................................................................... 32
3.1.1. Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các khu dân cư.................................................
32
3.1.2. Nước thải từ các hoạt động sản xuất công nghiệp ..............................................
36
3.1.3. Các nguồn thải gây ô nhiễm khác.........................................................................
37
3.2. Đánh giá hiện trạng nước các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ - Đáy vào mùa
mưa và mùa khô năm từ 11/2012 đến 10/2013
.................................................................... 41
3.2.1. Hiện trạng nước các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa khô
............ 41


8

3.2.2. Hiện trạng nước các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa
mưa........... 45
3.3. Kết quả phân vùng chất lượng nước theo một số phương pháp tính toán và đánh
giá khả năng sử dụng nguồn nước các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy ...............

49
3.3.1. Kết quả tính toán phương pháp chỉ số chất lượng nước (WQI)
......................... 49
3.3.1.1. Kết quả tính toán WQI thông số ........................................................................
49
3.3.1.2. Kết quả tính toán WQI cuối cùng ......................................................................
52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
v


9

3.3.2. Kết quả tính toán theo phương pháp đánh giá chất lượng nước theo chỉ số
giá trị tỷ lệ trung bình của các thông số ô nhiễm
chính............................................................... 60
3.3.3. Kết quả tính toán, đánh giá chất lượng nước theo phương pháp tính giá trị
75%
................................................................................................................................................... 65
3.3.4. Phân vùng chất lượng nước các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy
............... 71
3.3.4.1. Phân vùng theo mục đích khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước
............ 71
3.3.4.2. Phân vùng chất lượng nước theo mục đích sử dụng ........................................
72
3.3.5. Đánh giá khả năng sử dụng nguồn nước chất lượng nước các sông theo
phân vùng thuộc lưu vực sông Nhuệ
Đáy........................................................................................ 74

3.3.5.1. Đánh giá về khả năng cấp nước tốt cho sinh hoạt của lưu vực sông Nhuệ
Đáy
................................................................................................................................................... 74
3.3.5.2. Đánh giá về khả năng cấp nước cho sinh hoạt nhưng cần có biện pháp xử
lý phù hợp của lưu vực sông Nhuệ
Đáy...................................................................................... 74
3.3.5.3. Đánh giá về khả năng cấp nước cho nông nghiệp của lưu vực sông Nhuệ
Đáy
................................................................................................................................................... 75
3.3.5.4. Đánh giá về khả năng cấp nước cho nuôi trồng thủy sản của lưu vực
sông
Nhuệ Đáy .................................................................................................................................. 75
3.3.6. Xây dựng bảng chỉ số ô nhiễm đánh giá theo mục đích sử dụng
....................... 76
3.4. So sánh ưu và nhược điểm khi áp dụng phương pháp đánh giá chất lượng nước
theo p

WQI, phương pháp đánh giá chất lượng nước theo chỉ số giá trị tỷ

lệ trung bình của các thông số ô nhiễm chính và phương pháp tính giá trị 75% ........
77
KẾT
LUẬN

........................................................................................80

KIẾN

NGHỊ



1. Kết

1
0
luận......................................................................................................................

80

2. Kiến nghị ................................................................................................................... 81
TÀI
LIỆU
THAM
..............................................................................................82

KHẢO

PHỤ
LỤC..........................................................................................................................83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
vi


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

BOD5

Nhu cầu oxy sinh hóa

CLN

Chất lượng nước

COD

Nhu cầu oxy hóa học

DO

Oxy hòa tan

LVS

Lưu vực sông

NH4

+

Amoni


NO2

-

Nitrit

NO3

-

Nitrat

QCVN
PO4

3-

Quy chuẩn Việt Nam
Photphat

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TCMT

Tổng cục môi trường

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

WQI

Chỉ số chất lượng nước

WQISI

Chỉ số chất lượng nước tính toán cho mỗi thông số


vii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn/

-

vii


8

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Vị trí, tọa độ lấy mẫu.........................................................................................25

Bảng 2.2: Bảng quy định các giá trị qi, BPi
......................................................................28
Bảng 2.3: Bảng quy định các giá trị BPii và qi đối với DO% bão
hòa..................................28
Bảng 2.4.Bảng quy định các giá trị Bpi và qi đối với thông số
pH..................................29
Bảng 2.5: Áp dụng tính giá trị 75% đối với các thông số
................................................31
Bảng 3.1: Tổng lượng nước thải sinh hoạt của thành phố Hà Nội đổ vào lưu vực
sông
Nhuệ - Đáy. .........................................................................................................................33
Bảng 3.2: Tổng lượng nước thải sinh hoạt của tỉnh Hà Nam đổ vào lưu vực sông
Nhuệ
- Đáy ....................................................................................................................................34
Bảng 3.3: Tổng lượng nước thải sinh hoạt của tỉnh Nam Định đổ vào lưu vực
sông
Nhuệ - Đáy.........................................................................................................................34
Bảng 3.4: Tổng lượng nước thải sinh hoạt của tỉnh Ninh Bình đổ vào lưu vực
sông
Nhuệ - Đáy ..........................................................................................................................35
Bảng 3.5: Tổng lượng nước thải sinh hoạt của tỉnh Hòa Bình đổ vào lưu vực
sông
Nhuệ - Đáy ..........................................................................................................................35
Bảng 3.6: Số lượng các làng nghề thống kê trong LVS Nhuệ - Đáy
..........................39

(1)

Bảng 3.7: Kết quả tính toán WQI thông số chất lượng nước các sông thuộc lưu
vực sông Nhuệ Đáy vào mùa

khô.............................................................................................49
Bảng 3.8: Kết quả tính toán WQI thông số chất lượng nước các sông thuộc lưu
vực sông Nhuệ Đáy vào mùa
mưa............................................................................................51


9

Bảng 3.9: Kết quả tính toán WQI và mức đánh giá chất lượng nước các sông thuộc
lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa khô
.....................................................................................53
Bảng 3.10: Kết quả tính toán WQI và mức đánh giá chất lượng nước các sông
thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa
mưa..............................................................................56
Bảng 3.11: Kết quả tính toán I tại các vị trí quan trắc chất lượng nước các sông
thuộc
lưu vực sông Nhuệ Đáy của hai mùa
................................................................................60


10

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
tnu.edu.vn/

-

viii



9

Bảng 3.12: Kết quả tính toán giá trị 75% các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy vào
mùa khô ...............................................................................................................................65
Bảng 3.13: Kết quả tính toán giá trị 75% các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy
vào mùa khô (Tiếp theo)
...........................................................................................................66
Bảng 3.14: Kết quả tính toán giá trị 75% các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy
vào mùa
mưa..............................................................................................................................67
Bảng 3.15: Kết quả tính toán giá trị 75% các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy
vào mùa mưa (Tiếp theo)
..........................................................................................................68
Bảng 3.16: Kết quả phân vùng theo mục đích sử dụng nước lưu vực sông Nhuệ Đáy .
72
Bảng 3.17: Bảng chỉ số đánh giá theo mục đích sử dụng
................................................76
Bảng 3.18: Bảng so sánh ưu, nhược điểm của các phương pháp
....................................77


1
0

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
ix



1
1

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ vị trí lấy mẫu trên LVS Nhuệ
Đáy.........................................................26
Hình 3.1: Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đổ vào lưu vực sông Nhuệ - Đáy
...........................35
Hình 3.2: Tỷ lệ nước thải công nghiệp đổ vào lưu vực sông Nhuệ - Đáy
......................37
Hình 3.3: Tỷ lệ phân bố các làng nghề trên lưu vực sông Nhuệ Đáy...........................39
Hình 3.4: Tỷ lệ nước thải bệnh viện đổ vào lưu vực sông Nhuệ - Đáy
..........................40
Hình 3.5: Diễn biến nồng độ oxi hòa tan của lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa
khô....41
Hình 3.6: Diễn biến hàm lượng COD của lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa khô
.........42
Hình 3.7: Diễn biến hàm lượng BOD5 của lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa khô
.......42
Hình 3.8: Diễn biến hàm lượng TSS của lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa khô
..........43
+


1
2

Hình 3.9: Diễn biến hàm lượng
NH4
Hình 3.10: Diễn biến hàm lượng

PO4

của lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa
khô.........44
3-

của lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa
khô.......44

Hình 3.11: Diễn biến nồng độ oxi hòa tan của lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa mưa
45
Hình 3.12: Diễn biến hàm lượng COD của lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa
mưa......46
Hình 3.13: Diễn biến hàm lượng BOD5 của lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa mưa
....46
Hình 3.14: Diễn biến hàm lượng TSS của lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa mưa
.......47
Hình 3.15: Diễn biến hàm lượng
NH4

+

của lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa mưa
.....48

Hình 3.16: Diễn biến hàm lượng PO4 của lưu vực sông Nhuệ Đáy vào mùa mưa
3.....48
Hình 3.17: Sơ đồ phân vùng chất lượng nước LVS Nhuệ - Đáy vào mùa
khô..............55
Hình 3.18: Sơ đồ phân vùng chất lượng nước LVS Nhuệ - Đáy vào mùa mưa

............58
Hình 3.19: Biểu đồ so sánh giá trị I tính theo cột A2 của Sông Nhuệ Đáy vào mùa
khô 62
Hình 3.20: Biểu đồ so sánh giá trị I tính theo cột B1 của Sông Nhuệ Đáy vào mùa
khô 62
Hình 3.21: Biểu đồ so sánh giá trị I tính theo cột A2 của Sông Nhuệ Đáy vào mùa
mưa63

Hình 3.22: Biểu đồ so sánh giá trị I tính theo cột B1 của Sông Nhuệ Đáy vào
mùa mưa64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
x


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của Đề tài
Việc bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - Đáy hướng tới sự phát triển bền
vững đã được các bộ, ngành, chính quyền các địa phương thuộc lưu vực hai con
sông này quan tâm. Tuy nhiên, chất lượng môi trường nước chưa được cải thiện,
tình trạng xả nước thải vượt quy chuẩn cho phép vẫn diễn ra.
Lưu vực sông Nhuệ - Đáy có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, xã
hội của các tỉnh, thành phố: Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Hòa Bình, Hà Nội.
Trên địa bàn Hà Nội, sông Nhuệ dài 64km, bắt nguồn từ cống Liên Mạc, huyện Từ
Liêm đến xã Đông Lỗ, huyện Ứng Hòa; sông Đáy dài gần 100km, từ xã Vân Nam,

huyện Phúc Thọ đến xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức. Những năm gần đây, tốc độ
phát triển kinh tế, xã hội các địa phương nằm trong lưu vực sông Nhuệ - Đáy mạnh,
góp phần nâng cao đời sống người dân... Tuy nhiên, ngoài lợi ích mang lại từ nguồn
tài nguyên thì tình trạng ô nhiễm môi trường nói chung và môi trường nước nói
riêng tại lưu vực sông Nhuệ - Đáy rất nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến sức khỏe
cộng đồng. Nguyên nhân, do nguồn nước thải từ các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, làng nghề chưa qua xử lý thải trực tiếp vào lưu vực đã tác động đến chất
lượng nước sông Nhuệ - Đáy. Tình trạng đổ phế thải, rác thải xuống sông diễn ra
phổ biến…
Nhằm góp phần ngăn chặn nguy cơ ô nhiễm về nguồn nước cũng như từng
bước khắc phục, cải thiện và bảo vệ nguồn nước mặt lưu vực sông Nhuệ - Đáy, cần
thiết phải tiến hành nghiên cứu để xây dựng công cụ quản lý thống nhất và tổng hợp
tài nguyên nước lưu vực sông Nhuệ Đáy. Chỉ số chất lượng nước và phân vùng chất
lượng nước là công cụ giúp đánh giá mức độ ô nhiễm từng đoạn sông phục vụ mục
đích quy hoạch sử dụng hợp lý nguồn nước mặt và xây dựng định hướng kiểm soát
ô nhiễm, bảo vệ môi trường nước, từ đó, xây dựng các biện pháp để kiểm soát ô
nhiễm môi trường nước tốt hơn, đây là một vấn đề rất cần thiết và cấp bách.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
1


2

Xuất phát từ thực tế trên, được sự nhất trí của Nhà trường, dưới sự hướng
dẫn tận tình của cô giáo PGS. TS Trịnh Thị Thanh và PGS.TS Đỗ Thị Lan tôi đã
lựa chọn đề tài:“Áp dụng một số phương pháp tính toán chất lượng nước cho các
sông thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

Bố cục của luận văn tốt nghiệp bao gồm: Ngoài phần mở đầu, kết luận bố
cục luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
2. Mục tiêu của Đề tài
* Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đánh giá chất lượng nước các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ
Đáy và những tác động đến chất lượng nguồn nước. Từ đó đề xuất một số phương
pháp tính toán chất lượng nước sông trong những trường hợp cụ thể.
* Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng chất lượng nước các sông thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy
- Áp dụng phương pháp tính toán chất lượng nước cho công tác phân vùng
- Đề xuất áp dụng các phương pháp tính toán chất lượng nước sông trong những
trường hợp khác nhau (lựa chọn thông số quan trắc, lựa chọn phương pháp tính
toán, lựa chọn mục đích sử dụng…).
3. Yêu cầu của đề tài
- Quan trắc lấy mẫu và phân tích các thông số ô nhiễm chính theo QCVN
08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt
- Tính toán chất lượng nước lưu vực sông Nhuệ Đáy theo các phương pháp
đã lựa chọn
- Đánh giá thực trạng ô nhiễm nước của lưu vực sông Nhuệ Đáy.
- Phân vùng chất lượng nước và đánh giá khả năng sử dụng nước các sông
thuộc lưu vực sông Nhuệ Đáy
- Đề xuất áp dụng các phương pháp này vào những trường hợp cụ thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
2



3

4. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa thực tế
- Góp phần đánh giá chất lượng nước các sông lưu vực sông Nhuệ Đáy, chỉ
ra được những vị trí ô nhiễm, để có những biện pháp xử lý phù hợp cho từng mục
đích sử dụng.
- Là cơ sở giúp các cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường đưa ra các biện
pháp xử lý cũng như quản lý nhằm nâng cao chất lượng nước lưu vực sông Nhuệ
Đáy
* Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học
- Vận dụng và phát huy các kiến thức đã học trong Nhà trường vào thực tế
- Kết quả của đề tài là cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo về chất lượng nước
lưu vực sông Nhuệ Đáy.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
3


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận
- Khái niệm môi trường : Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường
Việt Nam năm 2005 môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường bao gồm

các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời
sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật”.[14]
- Lưu vực:[15]
+ Lưu vực là một đơn vị diện tích mặt đất, trong đó quá trình tích luỹ và vận chuyển
của nước diễn ra tương đối độc lập với các diện tích xung quanh.
+ Lưu vực là phần lớn diện tích bề mặt trong tự nhiên mà mọi lượng nước mưa khi
rơi xuống sẽ tập trung lại và thoát ra một cửa duy nhất.
+ Lưu vực này phân cách với các lưu vực khác xung quanh bằng những dông núi,
đồi, gò liên tiếp bao quanh nó.
- Lưu vực sông:
Theo Điều 3 - Luật Tài nguyên nước: "Lưu vực sông là vùng địa lý mà trong
phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông”. [15]
2

Lưu vực sông là những lưu vực có diện tích trên 1000 km ; ranh giới địa hình
bao gồm 1 vùng đất có thể 2 hoặc 3 tỉnh và 2 hoặc nhiều vùng; quản lý lưu vực
trong 1 vùng hoặc nhiều vùng.
- Tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và
nước biển thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.[15]
- Ô nhiễm nguồn nước là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và
thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
4


5


- Suy thoái nguồn nước là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn nước
so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được quan trắc
trong các thời kỳ trước đó.
- Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước là khả năng nguồn nước có
thể tiếp nhận thêm một lượng nước thải mà vẫn bảo đảm chất lượng nguồn nước
cho mục đích sử dụng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép áp dụng.
- Bảo vệ môi trường: gồm các hoạt động bảo vệ cho một môi trường xanh,
sạch, đẹp, nâng cao chất lượng môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái, ngăn chặn
và giải quyết được các tác động của con người và tự nhiên đến môi trường, khai
thác và sử dụng hợp lý, một cách có kinh tế nguồn tài nguyên thiên nhiên. [14]
- Khái niệm quản lý môi trường: Quản lý môi trường là tổng hợp các biện
pháp, luật pháp, chính sách, kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất
lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế, xã hội quốc gia.[14]
- Chỉ số môi trường: là một tập hợp của các tham số hay chỉ thị được tích
hợp hay nhân với trọng số. Các chỉ số ở mức độ tích hợp cao hơn, nghĩa là chúng
được tính toán từ nhiều biến số hay dữ liệu để giải thích cho một hiện tượng nào đó.
Chỉ số môi trường truyền đạt các thông điệp đơn giản và rõ ràng về một vấn đề môi
trường cho người ra quyết định không phải là chuyên gia và cho công chúng.
1.1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường 2005 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày 01/07/2006;
- Luật Tài nguyên nước 2012 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2013;
- Nghị định 80/2003/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>
5


×