ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
h
tế
H
uế
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TÊ
cK
in
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
họ
ĐỀ TÀI:
NGUYỄN THỊ HẰNG
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY HUẾ QUA 3 NĂM 2014-2016
Huế, tháng 01 năm 2018
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
tế
H
uế
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TÊ
cK
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
Đ
ại
họ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỆT MAY HUẾ QUA 3 NĂM 2014-2016
Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K48 – Thống kê kinh doanh
ThS. Trần Thị Phước Hà
ườ
n
g
Sinh viên: Nguyễn Thị Hằng
Tr
Niên khóa: 2014-2018
Huế, tháng 01 năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của ThS. Trần Thị Phước Hà và Công ty cổ phần Dệt may Huế,
em đã thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Dệt
may Huế”.
uế
Để hoàn thành bài luận văn này, trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy
H
cô giáo Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế đã trang bị kiến thức cho em trong
suốt thời gian qua, quý thầy cô trong hội đồng chấm khóa luận đã tạo điều thuận
tế
lợi và có những góp ý quý báu giúp em hoàn thiện bài khóa luận của mình. Đặc biệt
h
em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo ThS. Trần Thị Phước Hà
in
đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận này.
cK
Nhân đây, em cũng xin tỏ lòng biết ơn đến Ban giám đốc, các cô chú, anh chị
công tác tại Công ty cổ phần Dệt may Huế, đặc biệt là phòng Kế toán đã nhiệt tình
họ
cung cấp các tài liệu, số liệu cần thiết, đồng thời truyền đạt những kinh nghiệm
thực tiễn quý giá, hỗ trợ em trong suốt quá trình nghiên cứu.
ại
Cảm ơn gia đình, thầy cô và bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong thời gian
Tr
ườ
n
g
Đ
qua để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
Huế, ngày 11 tháng 1 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hằng
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Các khoản phải thu/ doanh thu
CĐ
: Cố định
DT
: Doanh thu
ĐHĐCĐ
: Đại hội đồng cổ đông
HĐTC
: Hoạt động tài chính
HTK
: Hàng tồn kho
KPT
: Khoản phải thu
LN/DT
: Lợi nhuận/doanh thu
LNST
: Lợi nhuận sau thuế
NSNN
: Ngân sách nhà nước
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TT
: Tỷ trọng
TSCĐ
: Tài sản cố định
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
TSNH
: Tài sản ngắn hạn
TSDH
: Tài sản dài hạn
VCĐ
: Vốn cố định
VLĐ
: Vốn lưu động
H
tế
h
in
cK
họ
ại
Đ
: Vốn cố định bình quân
ườ
n
m
: Xây dựng cơ bản
g
XDCB
q
uế
CKPT/DT
: Sức sản xuất vốn cố định
Tr
:Vòng quay vốn lưu động
:Vốn lưu động bình quân
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016 ...................25
Bảng 2: Kết cấu vốn kinh doanh của công ty................................................................28
Bảng 3: Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2014-2016 ..............30
Bảng 4: Tình hình nợ phải trả của công ty qua 3 năm ..................................................32
Bảng 5: Tình hình các khoản đi chiếm dụng.................................................................33
Bảng 6: Tình hình vốn chủ sở hữu qua 3 năm 2014-2016 ............................................35
uế
Bảng 7: Tình hình biến động tài sản lưu động qua 3 năm.............................................37
Bảng 8: Tình hình các khoản phải thu qua 3 năm .........................................................38
H
Bảng 9: Tình hình TSCĐ và đầu tư dài hạn của công ty qua 3 năm .............................40
tế
Bảng 10: Sức sinh lời tài sản cố định ............................................................................41
h
Bảng 11: Bảng tài trợ 2014............................................................................................43
in
Bảng 12: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2014 ............................44
cK
Bảng 13: Bảng tài trợ 2015............................................................................................45
Bảng 14: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2015 ............................46
họ
Bảng 15: Bảng tài trợ 2016............................................................................................47
Bảng 16: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2016 ............................48
ại
Bảng 17: Hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................................................................49
Đ
Bảng 18: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua 3 năm ...................................................56
Tr
ườ
n
g
Bảng 19: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................................................61
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
DANH MỤC BIỂU
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần Dệt May Huế ......................................23
Hình 1: Biểu đồ kết cấu vốn kinh doanh .......................................................................29
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Hình 2: Biểu đồ cơ cấu vốn của công ty qua 3 năm 2014-2016 ...................................30
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
uế
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
H
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3
tế
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
h
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................4
in
1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................4
cK
1.1.1 Tổng quan về vốn kinh doanh ................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm ...........................................................................................................4
họ
1.1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh ....................................................................................5
1.1.1.3 Đặc điểm của vốn kinh doanh ...........................................................................9
ại
1.1.1.4 Vai trò của vốn kinh doanh ...............................................................................9
Đ
1.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .........................................10
g
1.1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....................................................10
ườ
n
1.1.2.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..................................10
1.1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..............11
Tr
1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................17
1.2.1 Tổng quan về ngành công nghiệp dệt may ở Việt Nam .......................................17
1.2.2 Tổng quan về ngành công nghiệp dệt may Huế ...................................................19
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY..................20
CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ .........................................................................................20
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt may Huế ........................................................20
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................20
2.1.2 Các lĩnh vực kinh doanh của công ty ...................................................................21
2.1.3 Chức năng.............................................................................................................21
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý bộ máy công ty ...............................................................22
2.1.5 Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Dệt may Huế giai đoạn 2014-2016 ...25
2.2 Đánh giá khái quát tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................................................28
2.2.1 Đánh giá khái quát tình hình biến động nguồn vốn .............................................28
2.2.1.1 Nợ phải trả .........................................................................................................31
2.2.1.2 Nguồn vốn chủ sở hữu.......................................................................................34
uế
2.2.2 Đánh giá khái quát tình hình biến động tài sản của Công ty qua 3 năm 2014-201635
2.2.2.1 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.................................................................36
H
2.2.2.2 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn ......................................................................40
tế
2.3 Phân tích tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn .......................................................42
h
2.3.1 Tình hình vốn và sử dụng vốn năm 2014 .............................................................42
in
2.3.2 Tình hình vốn và sử dụng vốn năm 2015 .............................................................45
cK
2.3.3 Tình hình vốn và sử dụng vốn năm 2016 .............................................................46
2.4 Hiệu quả sử dụng vốn cố định .................................................................................49
họ
2.5 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............................................................................54
2.6 Hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh...................................................................60
ại
2.7 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của công ty Cổ phần Dệt may Huế .......63
Đ
2.7.1 Kết quả đạt được...................................................................................................63
g
2.7.2 Hạn chế .................................................................................................................63
ườ
n
CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ....................................65
Tr
3.1 Định hướng phát triển cho công ty trong thời gian tới............................................65
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ......................65
3.2.1 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .........................65
3.2.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................66
3.2.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ...................68
3.2.4 Các giải pháp khác................................................................................................68
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................70
1. Kết luận......................................................................................................................70
2. Kiến nghị ...................................................................................................................71
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Trần Thị Phước Hà
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................72
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường với môi trường kinh doanh đầy biến động và mang
tính cạnh tranh như hiện nay, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn kinh doanh phát
triển và đứng vững trên thị trường đòi hỏi rất nhiều yếu tố. Đặc biệt ba yếu tố chính
quyết định sự phát triển của doanh nghiệp đó là phải có một đội ngũ nhân viên có trình
uế
độ, kỹ thuật tay nghề cao cùng với một cơ sở vật chất hạ tầng hiện đại và yếu tố vốn
kinh doanh. Một doanh nghiệp nếu thiếu một trong ba yếu tố đó thì quá trình sản xuất
H
kinh doanh không thể diễn ra. Vốn là một yếu tố rất quan trọng không chỉ đối với mỗi
tế
doanh nghiệp mà còn rất quan trọng trong sự vận động của cả một nền kinh tế . Để
h
doanh nghiệp hình thành và có thể tiến hành sản xuất kinh doanh thì bắt buộc doanh
in
nghiệp đó phải có vốn để hoạt động.
cK
Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế đất nước, với chủ trương phát triển nền kinh
tế thị trường nhiều thành phần Nhà nước chỉ quản lý trên diện vĩ mô theo định hướng
họ
XHCN. Các doanh nghiệp lúc này được hưởng quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, tự chủ bảo đảm vốn đồng thời có trách nhiệm bảo toàn vốn của mình. Vì
ại
vậy đây là cơ hội cũng là thách thức của doanh nghiệp ở nước ta. Có nhiều doanh
Đ
nghiệp đã kịp thời thích nghi kịp thời với tình hình mới, hiệu quả sản xuất kinh doanh
g
tăng lên. Nhưng bên cạnh đó cũng không ít doanh nghiệp lung túng trong hoạt động
ườ
n
sản xuất kinh doanh, làm ăn thua lỗ kéo dài, doanh thu không đủ bù đắp được chi phí
bỏ ra, không bảo toàn vốn dẫn đến phá sản.
Tr
Hơn thế nữa, một doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn của mình một cách hiệu quả
nhất sẽ tồn tại và phát triển được, một phần lợi nhuận từ việc sử dụng hiệu quả của
nguồn vốn đem lại sẽ được đầu tư, tiến hành để tái sản xuất mở rộng quy mô, đưa
doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh hơn. Vậy hoạt động quản lý và sử dụng
vốn sao cho hiệu quả là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý tài chính của
doanh nghiệp. Nó giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, tạo điều kiện cho tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn ở trạng thái ổn
định và lành mạnh.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
Từ những vấn đề thực tiễn đặt ra cho các doanh nghiệp hiện nay là phải xác định
và đáp ứng được nhu cầu vốn thường xuyên, cần thiết, tối thiểu, phải xác định doanh
nghiệp mình hiện nay đang thừa hay thiếu vốn để có những điều chỉnh phù hợp với
tình hình. Đồng thời, các giải pháp nào là cần thiết thực hiện để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Đây cũng là một vấn đề luôn thu hút của các nhà đầu tư,
các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp và những người làm công tác kế toán tài chính.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên đây, qua thời gian thực tập ở Công ty Cổ
uế
phần dệt may Huế, đề tài “ Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Dệt
may Huế qua 3 năm 2014-2016” được lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp, với mong
H
muốn vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn để phân tích hiệu quả sử dụng
tế
vốn của công ty, từ đó tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
h
Công ty Cổ phần dệt may Huế trong thời gian tới.
in
2. Mục tiêu nghiên cứu
cK
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần dệt may Huế qua 3 năm.
họ
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về vốn và hiệu quả sử dụng vốn
ại
- Đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần dệt
Đ
may Huế.
g
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại công ty
ườ
n
Cổ phần dệt may Huế trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Tr
Đề tài tập trung phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần dệt may Huế giai
đoạn 2014-2016
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu vốn và hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty Cổ phần
dệt may Huế.
- Phạm vi thời gian: Đề tài phân tích sử dụng số liệu 3 năm 2014-2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện, đề tài đã sử dụng một số phương pháp sau đây:
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp thông qua các bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, các sổ sách khác tại công ty. Ngoài ra còn cập nhật
thông tin từ sách, báo, Internet…
- Một số phương pháp phân tích số liệu:
+ Phương pháp số tương đối dùng để so sánh các chỉ tiêu qua các năm.
+ Phương pháp dãy số thời gian dùng để nghiên cứu biến động các chỉ tiêu qua 3 năm.
+ Phương pháp chỉ số dùng để phân tích biến động các chỉ tiêu do ảnh hưởng bởi các
uế
nhân tố.
6. Kết cấu đề tài
chương:
h
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
tế
H
Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và Kiến nghị, nội dung nghiên cứu được chia làm 3
in
Chương 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần dệt may Huế qua 3 năm
cK
2014-2016
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
thời gian tới.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Tổng quan về vốn kinh doanh
1.1.1.1 Khái niệm
Do vai trò quan trọng của vốn trong sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp
nói riêng và một nền kinh tế nói chung, từ trước tới nay không chỉ có các chủ doanh
uế
nghiệp, những nhà quản lý quan tâm, trăn trở về nguồn vốn huy động và cách thức sử
dụng vốn mà ngay cả các nhà kinh tế, nhà lý luận đã tốn không ít giấy mực và tâm trí
H
để đưa ra một định nghĩa, một nghiên cứu hoàn chỉnh nhất về vốn của doanh nghiệp.
tế
Dưới góc độ của yếu tố sản xuất, Mark đã khái quát hóa vốn thành phạm trù cơ
h
bản. Theo Mark tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình
in
sản xuất. Định nghĩa của Mark có tầm khái quát lớn. Tuy nhiên do hạn chế của quá
cK
trình phát triển kinh tế lúc bây giờ, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất
mới tạo ra giá trị thặng dư.
họ
Paul. A. Sammhon, nhà kinh tế học theo trường phái “ tân cổ điển” về các yếu tố
sản xuất của trường phái cổ điển và phân chia các yếu tố đầu vào của quá trình sản
ại
xuất thành ba loại chủ yếu là đất đai, lao động và vốn.
Đ
Theo ông vốn là các hàng hóa được sản xuất ra để phục vụ cho một quá trình sản
g
xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp, đó có thể là các
ườ
n
máy móc, trang thiết bị, vật tư, đất đai, giá trị nhà xưởng… Trong quan niệm về vốn
của mình, Sammehon không đề cập tới các tài sản tài chính, những giấy tờ đem lại
Tr
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trong định nghĩa trên, các tác giả đã thống nhất nhau ở điểm chung cơ bản vốn
là một đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong các định nghĩa của
mình, các tác giả đã đều thống nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp.
Thực chất, vốn là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài sản, là giá trị của tài sản
mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Vốn và tài sản là hai mặt hiện vật và giá trị của một
bộ phận nguồn lực mà doanh nghiệp huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh của
mình.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
Vốn biểu hiện mặt giá trị, nghĩa là vốn phải đại diện cho một loại giá trị hàng
hóa, dịch vụ nhất định, một loại tài sản nhất định. Nó là kết tinh của giá trị chứ không
phải đồng tiền in ra một cách vô ý thức rồi bỏ vào đầu tư.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hóa. Nó giống các hàng hóa
khác ở chỗ có chủ sở hữu nhất định. Song nó có điểm khác vì người sở hữu có thể
bán quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Giá của vốn (hay còn gọi là lãi
suất) là cái giá phải trả về quyền sử dụng vốn. Chính nhờ sự tách rời về quyền sở hữu
uế
và quyền sử dụng vốn nên vốn có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời.
Dưới góc độ của doanh nghiệp, vốn là những điều kiện vật chất cơ bản, kết hợp
H
với sức lao động và các yếu tố khác làm đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh.
tế
Sự tham gia của vốn không chỉ bó hẹp trong một quá trình sản xuất riêng biệt, chia
h
cắt, mà trong toàn bộ các quá trình sản xuất và tái sản xuất liên tục, suốt trong thời
in
gian tồn tại của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu quá trình sản xuất đầu tiên cho tới chu
cK
kỳ sản xuất cuối cùng.
Tóm lại, vốn là một phạm trù được xem được xem xét theo nhiều quan niệm, với
họ
nhiều mục đích khác nhau. Do đó, khó có thể đưa ra định nghĩa thỏa mãn tất cả các
yêu cầu, các quan niệm đa dạng. Song hiểu một cách khái quát, ta có thể coi:
ại
Vốn kinh doanh là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu hay các giá trị tích lũy
Đ
được cho các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp.
g
1.1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh
-
Vốn ngắn hạn: là loại vốn có thời hạn luân chuyển dưới 1 năm
Vốn trung hạn: là loại vốn có thời hạn luân chuyển từ 1 năm tời 5 năm
Tr
-
ườ
n
1.1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn luân chuyển
-
Vốn dài hạn: là loại vốn có thời hạn luân chuyển từ 5 năm trở lên
1.1.1.2.2 Căn cứ vào nội dung vật chất
- Vốn thực: là toàn bộ hàng hóa phục vụ cho sản xuất kinh doanh như: máy móc,
thiết bị, nhà xưởng, đường xá…phần vốn này phản ánh hình thái vật thể của vốn.
- Vốn tài chính: biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, chứng khoán, các giấy tờ có giá trị
khác dùng cho việc mua tài sản, máy móc, thiết bị. Phần vốn này tham gia gián tiếp
vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.2.3 Căn cứ vào nguồn hình thành vốn ban đầu
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
-
Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp khi doanh nghiệp mới được
thành lập thì nguồn vốn chủ sở hữu hình thành vốn điều lệ do chủ doanh nghiệp, các
nhà đầu tư góp vốn được sử dụng để đầu tư, mua sắm các loại tài sản của doanh
nghiệp. Trong quá trình hoạt động, nguồn vốn chủ sở hữu được bổ sung từ kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Nguồn vốn chủ sở hữu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quá trình sản xuất
uế
kinh doanh của doanh nghiệp, nó tạo điều kiện thuận lợi cho chủ doanh nghiệp chủ
động hoàn toàn trong sản xuất. Chủ doanh nghiệp có cơ sở để chủ động kịp thời đưa ra
H
các chính sách, quyết định trong kinh doanh để đạt được mục tiêu của mình mà không
tế
phải tìm kiếm hay phụ thuộc vào nguồn tài trợ.
h
Tuy nhiên, nguồn vốn chủ sở hữu này thường bị hạn chế về quy mô nên không thể
in
đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh. Mặt khác, việc sử dụng nguồn vốn
cK
này không phải chịu sức ép về chi phí sử dụng vốn và có thể thiếu sự kiểm tra, giám
sát hoặc tư vấn của các chuyên gia, tổ chức như trong sử dụng vốn đi vay do đó có thể
ngoan.
ại
Các khoản nợ phải trả
họ
hiệu quả sử dụng vốn không cao hoặc có thể có những quyết định đầu tư không khôn
Đ
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp khai thác huy động từ các chủ thể khác nhau
g
qua vay nợ, thuê, mua, ứng trước tiền tháng…Doanh nghiệp được quyền sử dụng
ườ
n
tạm thời trong một thời gian sau đó phải hoàn trả cho chủ nợ.
1.1.1.2.4 Căn cứ vào phương thức luân chuyển
Tr
Vốn cố định: là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà đặc
điểm của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn
thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng.
Là vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dung các tài sản cố định nên quy mô của
vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô của tài sản cố định ảnh hưởng rất lớn
đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Song ngược lại, những đặc điểm kinh tế của tài sản cố định trong quá
trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển
của vốn cố định.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vì tài sản cố định của
doanh nghiệp có thời gian luân chuyển dài. Tùy theo hình thái biểu hiện và kết hợp
tính chất đầu tư vốn cố định tồn tại dưới dạng tài sản cố định của doanh nghiệp được
chia làm 3 loại: tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và tài sản cố định tài
chính.
a. Tài sản cố định vô hình là tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ thể, thể
hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trược tiếp đến nhiều chu kỳ kinh
uế
doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập, chi phí về đất sử dụng, chi phí mua
bằng sang chế, phát minh hay nhãn hiệu thương mại, giá trị hay lợi thế thương mại…
H
Tài sản cố định vô hình cũng có thể được hình thành do doanh nghiệp đầu tư hay cho
tế
thê dài hạn.
h
b. Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện bằng
in
các hình thái vật chất cụ thể như nhà cửa, máy móc, thiết bị phương tiện vận tải, các
cK
vật kiến trúc… những tài sản cố định hữu hình này có thể là từng đơn vị tài sản có kết
cấu độc lập hoặc là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau dễ
họ
thực hiện một hay một số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tài
sản cố định hữu hình có thể do doanh nghiệp tự mua sắm, xây dựng hoặc cho thuê dài
ại
hạn.
Đ
c. Tài sản cố định tài chính là giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn với mục
g
đích kiếm lời như đầu tư vào liên doanh dài hạn, cho thuê tài sản cố định dài hạn…
ườ
n
Đây là những khoản vốn đầu tư có thời gian thu hồi dài (lớn hơn 1 năm hay 1 chu kỳ
kinh doanh).
Tr
Vốn cố định được luân chuyển giá trị dần dần từng phần. Khi tham gia vào quá
trình sản xuất thì tài sản không bị thay đổi hình dạng hiện vật ban đầu nhưng tính năng
và công suất bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng
của nó cũng bị giảm đi. Vốn cố định được chia làm 2 phần sau:
-
Một phần tương ứng với giá trị hao mòn được chuyển vào giá trị sản phẩm dưới
hình thức chi phí khấu hao và được tích lũy lại thành quỹ khấu hao sau khi sản phẩm,
hàng hóa được tiêu thụ. Quỹ khấu hao này dùng để sản xuất tài sản cố định nhằm duy
trì năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
7
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
Phần còn lại của vốn cố định được “cố định” trong hình thái hiện vật của tài sản
cố định ngày càng giảm đi trong phần vốn luân chuyển càng tăng lên tương ứng với sự
suy giảm dần giá trị sử dụng tài sản cố định. Kết thúc quá trình vận động đó là lúc tài
sản cố định hết giá trị sử dụng và vốn cố định cũng hoàn thành một vòng luân chuyển.
Thông thường vốn cố định là bộ phận quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
số vốn kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm luân chuyển của nó lại luân chuyển
theo quy luật riêng, do đó việc quả lý và sử dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp
uế
tới hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh.
Vốn lưu động trong doanh nghiệp là số vốn tiền lệ ứng trước để đầu tư, mua
H
sắm tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
tế
doanh được tiến hành liên tục.
h
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu
in
động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh
cK
nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động thành hai loại: tài sản lưu động sản xuất
và tài sản lưu động lưu thông.
Tài sản lưu động sản xuất bao gồm các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế,
họ
-
bán thành phẩm, sản phẩm dở dang… đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế
ại
biến.
Tài sản lưu động lưu thông bao gồm các sản phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn
Đ
-
g
bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả
ườ
n
trước.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu
Tr
động lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau đảm bảo cho quá trình
sản xuất được diễn ra liên tục. Phù hợp với những đặc điểm trên của tài sản lưu động,
vốn lưu động của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu
kỳ kinh doanh.
Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái
vật chất ban đầu của chu kỳ kinh doanh.
-
Khởi đầu vòng tuần hoàn vốn, vốn lưu động từ hình thái tiền tệ ban đầu chuyển
sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất. Kết thúc vòn tuần hoàn, sau
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
khi sản phẩm được tiêu thụ, vốn lưu động lại trở về hình thái tiền tệ như điểm xuất
phát ban đầu của nó.
-
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên
liên tục nên cùng một thời điểm vốn lưu động tồn tại dưới các hình thái khác nhau
trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông.
-
Các giai đoạn vận động của vốn đan xen vào nhau, các chu kỳ sản xuất được
lặp đi lặp lại. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng luân
uế
chuyển.
1.1.1.2.5 Căn cứ vào hình thái biểu hiện
hiện vật khác như quyền sử dụng đất đai, nhà máy.
h
Vốn vô hình gồm những giá trị tài sản vô hình như uy tín kinh doan, nhãn hiệu,
bản quyền, sang chế phát minh.
cK
1.1.1.3 Đặc điểm của vốn kinh doanh
in
-
H
Vốn hữu hình gồm tiền, các giấy tờ có giá trị và những tài sản biểu hiện bằng
tế
-
Trong nền kinh tế hàng hóa, vốn sản xuất kinh doanh được biểu hiện dưới hai hình
-
họ
thức: hiện vật và giá trị, nó có những đặc điểm sau:
Vốn biểu hiện giá trị của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm
Vốn được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể pháp huy
Đ
-
ại
nhất định, là lượng giá trị của tài sản hữu hình và vô hình.
g
được tác dụng. Các nhà quản lý, nhà đầu tư không chỉ khai thác mọi tiềm năng của vốn
ườ
n
mà còn phải cân nhắc, tính toán, tìm mọi cách chọn nguồn huy động đủ đảm bảo yêu
cầu sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả của đồng vốn.
Tiền là dạng tiềm năng, là hình thái ban đầu của vốn. Để thành vốn, tiền phải
Tr
-
đưa vào sản xuất kinh doanh và sinh lời. Đồng thời vốn không ngừng được bảo toàn,
bổ sung và phát triển để thực hiện việc tái sản xuất.
-
Mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Ở đâu có những đồng
vốn vô chủ thì ở đó có sự chi tiêu lãng phí, thất thoát và kém hiệu quả.
1.1.1.4 Vai trò của vốn kinh doanh
Vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập một doanh nghiệp và tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh. Để doanh nghiệp được phép thành lập, bao giờ chủ
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
doanh nghiệp cũng phải đầu tư một số vốn nhất định không nhỏ hơn mức vốn pháp
định, là mức vốn tối thiểu mà pháp luật quy định đối với mỗi ngành nghề.
1.1.1.4.1 Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh
Một quá trình sản xuất kinh doanh sẽ được diễn ra khi có các yếu tố: yếu tố vốn,
yếu tố lao động và yếu tố công nghệ. Trong ba yếu tố đó thì yếu tố vốn là điều kiện
tiền đề có vai trò rất quan trọng. Nó quyết định đầu tiên việc sản xuất kinh doanh có
thành công hay không.
uế
Khi sản xuất, doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn để mua nguyên liệu đầu
vào, thuê công nhân, mua thông tin trên thị trường, mua bằng phát minh sang chế…
H
Bởi vậy, có thể nói vốn là điều kiện đầu tiên cho yêu cầu về lao động và công nghệ
tế
được đáp ứng đầy đủ.
h
1.1.1.4.2 Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh
in
Khi yêu cầu về vốn, lao động và công nghệ được đảm bảo để quá trình sản xuất
cK
được diễn ra liên tục thì vốn phải được đáp ứng đầy đủ, kịp thời và liên tục.
Ta thấy có rất nhiều loại hình doanh nghiệp nên nhu cầu về vốn của mỗi doanh
họ
nghiệp cũng khác nhau. Hơn nữa, các quá trình sản xuất kinh doanh cũng sẽ khác nhau
nên việc dùng vốn lưu động cũng khác nhau. Nhu cầu vốn lưu động phát sinh thường
ại
xuyên như mua thêm nguyên vật liệu, mua thêm hàng để bán, để thanh toán, để trả
Đ
lương, để giao dịch… Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình thì các doanh
g
nghiệp không phải lúc nào cũng có đầy đủ vốn. Có khi thiếu, có khi thừa vốn điều này
ườ
n
là do bán hàng hóa chứa được thanh toán kịp thời, hoặc hàng tồn kho quá nhiều chưa
tiêu thụ được, hoặc do máy móc hỏng hóc chưa sản xuất.
Tr
1.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp sao cho lợi nhuận đạt được là cao nhất với tổng chi phí
thấp nhất.
1.1.2.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Thứ nhất: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho doanh
nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả giúp doanh nghiệp có uy tín huy động vốn tài
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
trợ dễ dàng. Khả năng thanh toán cao thì doanh nghiệp mới hạn chế những rủi ro và
mới phát triển được.
Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín của
mình trên thị trường, nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên. Khi doanh nghiệp
làm ăn có lãi thì tác động tích cực không chỉ đóng góp đây đủ vào Ngân sách Nhà
nước mà còn cải thiện việc làm cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho cá
nhân tự khẳng định mình trong môi trường cạnh tranh lành mạnh.
uế
Thứ ba: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tạo điều kiện giúp các doanh nghiệp tăng
khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. Từ khi đất nước chuyển sang nền kinh
H
tế thị trường thì kéo theo đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Cạnh tranh là quy
tế
luật tất yếu của thị trường, cạnh tranh để tồn tại. Khi doanh nghiệp làm ăn hiệu quả,
h
doanh nghiệp mở rộng quy mô, đầu tư vào công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng
in
sản phẩm hàng hóa, đào tạo đội ngũ cán bộ chất lượng nghề cao.
cK
Vì vậy, việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp không
những đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà nó còn tác
họ
động tới cả nền kinh tế xã hội.
1.1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
ại
Hiệu quả sử dụng vốn, tài sản trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản
Đ
ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp vào hoạt
g
động sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí.
ườ
n
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn một cách chung nhất người ta dùng các chỉ tiêu
chung, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động.
Tr
1.1.2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn cố định = Giá trị tài sản dài hạn- Khấu hao tài sản cố định lũy kế
-
Hiệu quả sử dụng vốn cố định (sức sản xuất vốn cố định): Chỉ tiêu này cho biết
một đơn vị vốn cố định bình quân trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần.
-
Sc sn xut vn c đnh
Doanh thu thun
Vn c đnh bình quân
Hiệu quả sử dụng vốn cố định ròng (mức doanh lợi vốn cố định): Chỉ tiêu này
cho biết một đơn vị vốn cố định bình quân mà công ty bỏ ra đầu tư tạo ra bao nhiêu
đơn vị lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế).
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
11
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
Li nhun sau thu
Vn c đnh bình quân
Hiu qu s dng VCĐ ròng trong kỳ
Hệ số đảm nhiệm vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh
thu cần sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn cố định. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn cố định càng cao.
Vn c đnh bình quân
Doanh thu thun
H s đm nhim vn c đnh
1.1.2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
uế
Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn - Các khoản phải trả ngắn hạn
H
Các chỉ tiêu này nói lên tốc độ luân chuyển của vốn lưu động của công ty và qua
tế
đó có thể đánh giá được vốn lưu động được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả như thế nào.
Số vòng quay vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được bao
h
-
in
nhiêu vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn
S vòng quay vn lu đng
họ
-
cK
càng cao và ngược lại.
Doanh thu thun
Vn lu đng bình quân
Mức doanh lợi vốn lưu động (tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động): phản ánh mỗi
Đ
nhuận sau thuế.
ại
đơn vị vốn lưu động sử dụng bình quân trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi
-
ườ
n
g
Doanh li vn lu đng
Li nhun sau thu
Vn lu đng bình quân
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị
Tr
doanh thu công ty cần sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn lưu động.
-
H s đm nhim vn lu đng
Vn lu đng bình quân
Doanh thu thun
Tốc độ chu chuyển các khoản phải thu (vòng quay khoản phải thu): Đây là chỉ
tiêu cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với
bạn hàng. Nhưng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành mà vòng quay các
khoản phải thu vẫn quá cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng vì các
khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của đối thủ cạnh tranh cung cấp tín dụng
dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp sẽ bị suy giảm doanh số bán hàng. Mặt khác khi
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
so sánh vòng quay khoản phải thu qua các năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là
doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể là dấu
hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức.
-
Vòng quay khon phi thu
Doanh thu thun
Các khon phi thu bình quân
Số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu: Cho biết doanh nghiệp mất bình
quân bao nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu của mình.
uế
360
Vòng quay các khon phi thu
Vòng quay hàng tồn kho: thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như
H
-
S ngày trung bình
tế
thế nào. Vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và
hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Mặt khác, nếu nhìn thấy
in
h
trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua các năm, có nghĩa
doanh nghiệp sẽ ít gặp rủi ro hơn. Tuy nhiên vòng quay hàng tồn kho quá cao cũng
cK
không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu
thị trường tăng đột ngột thì khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ
họ
cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản
ại
xuất không đủ có thể khiến cho dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy vòng quay
Đ
hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng nhu cầu khách
g
hàng.
ườ
n
-
Vòng quay hàng tn kho
Giá vn hàng bán
Hàng tn kho bình quân
Số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho:
Tr
S ngày bình quân vòng quay HTK
360
Vòng quay hàng tn kho
Nếu số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc
doanh nghiệp đầu tư quá nhiều cho hàng tồn kho.
1.1.2.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
-
Hiệu quả sử dụng vốn: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đơn vị vốn bình quân mà
công ty bỏ vào sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu (vốn bình quân
là tổng vốn cố định bình quân và vốn lưu động bình quân).
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
13
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
Doanh thu thun
Vn bình quân
Hiu qu s dng vn bình quân
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị doanh thu
thuần mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ khả năng
sinh lời của vốn càng cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn.
-
Hiu qu s dng vn
Li nhun sau thu 100%
Doanh thu thun
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Tỷ số ROA được xác định bằng cách
uế
lấy lợi nhuận (ròng hoặc trước thuế) chia cho nình quân giá trị tổng tài sản. Đứng trên
H
góc độ chủ doanh nghiệp, ở tử số thường dùng lợi nhuận sau thuế, trong khi đứng trên
tế
góc độ chủ nợ thường sử dụng lợi nhuận trước thuế hơn là lợi nhuận sau thuế. Công
thức xác định tỷ số này như sau:
h
in
Li nhun sau thu
Doanh thu thun
Doanh thu thun Tng tài sn bình quân
cK
ROA
Li nhun sau thu
100
Tng tài sn bình quân
ROA
họ
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 triệu đồng tài sản sử dụng vào sản xuất kinh doanh thì
có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng lớn thì chứng tỏ hoạt động
Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE): Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ
Đ
-
ại
kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả.
g
số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ số này được
Tr
ườ
n
thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng VCSH.
ROE
Li nhun sau thu
100
Vn ch s hu bình quân
Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu phản ánh 100 triệu đồng VCSH bỏ ra tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.1.2.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
-
Hệ số nợ: Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ nợ trong tổng vốn của doanh nghiệp.
- Tỷ số nợ dài hạn:
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
Hsn
Tng s n
Tng ngun vn
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
Chỉ tiêu này được dùng để chỉ ra phần tài sản của doanh nghiệp được hình thành
bằng nguồn vốn vay dài hạn. Nợ dài hạn là những khoản nợ có thời gian đáo nợ trên
một năm, do vậy tài sản được hình thành từ nguồn vốn này có hệ số an toàn cao hơn
tài sản được hình thành từ nguồn vốn vay ngắn hạn.
T s n dài hn
Tng s n dài hn
Tng ngun vn
Tổng số nợ dài hạn được xác định bằng tổng các khoản vay dài hạn và nợ dài hạn
Hệ số vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn của doanh
nghiệp thì phần vốn góp của chủ sở hữu là bao nhiêu.
Vn ch s hu
Tng ngun vn
1
Hsn
tế
H s VCSH
H
-
uế
trên bảng cân đối tài sản, phần nguồn vốn.
in
h
Hệ số nợ, hệ số vốn chủ sở hữu là hai tỷ số quan trọng nhất phản ánh cơ cấu nguồn
vốn. Qua việc nghiên cứu hai chỉ tiêu này ta thấy được mức độ độc lập hay mức độ tự
cK
tài trợ của doanh nghiệp đôí với vốn kinh doanh của mình. Tỷ suất tự tài trợ càng lớn
chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính độc lập cao với các chủ nợ, do đó
họ
không bị ràng buộc hoặc bị sức ép của các khoản nợ vay. Nhưng khi hệ số nợ cao thì
ại
doanh nghiệp lại có lợi ích vì được sử dụng một lượng tài sản lớn mà chỉ đầu tư một
Đ
lượng nhỏ và các nhà tài chính sử dụng nó như một chính sách tài chính để gia tăng lợi
nhuận.
ườ
n
g
Qua đó ta thấy được việc phân tích các hệ số kết cấu nguồn vốn là một vấn đề có ý
nghĩa hết sức quan trọng, nó giúp cho người quản lý doanh nghiệp đánh giá được tình
hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đúng đắn có nên tiếp tục đầu tư
Tr
hay thu hẹp đầu tư, đồng thời có kế hoạch cho việc tổ chức huy động và sử dụng vốn
sản xuất kinh doanh.
1.1.2.3.5 Phương pháp chỉ số
a. Đặc điểm của phương pháp:
-
Là phương pháp nêu lên ảnh hưởng biến động riêng biệt của mỗi nhân tố đối
với sự biến động của hiện tượng phức tạp, trong đó các chỉ số phản ánh biến động
riêng của mỗi nhân tố được thiết lập theo kỳ gốc.
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
15
Khóa luận tốt nghiệp
-
GVHD: ThS.Trần Thị Hà
Trong hệ thống chỉ số ngoài chỉ số nhân tố còn có chỉ số liên hệ biểu hiện ảnh
hưởng chung của các nhân tố cùng biến động hoặc cùng tác động lẫn nhau.
b. Các bước xây dựng hệ thống chỉ số
-
Phân tích chỉ tiêu tổng hợp ra các nhân tố cấu thành
-
Sắp xếp các nhân tố theo thứ tự tính chất lượng giảm dần, tính số lượng tăng
dần.
-
Viết hệ thống chỉ số trong đó mỗi chỉ số nhân tố sử dụng quyền số kỳ gốc và
0 0
∆
tế
∆
1
h
1 1
0
1
in
∆
∑ 1 1 ∑ 0 1
∑ 0 1 ∑ 0 0
∆
cK
Chênh lệch tuyệt đối:
∑ 1 1
∑ 0 0
H
Ta có chỉ số toàn bộ:
uế
chỉ số liên hệ- là chỉ số đảm bảo cân bằng của hệ thống chỉ số.
1
0
0
∑ 1 1
∑ 0 0: là chỉ số toàn bộ nêu lên biến động của hiện tượng nghiên cứu do
∑ 1
0 *q1: phản ánh biến động riêng biệt của nhân tố thứ nhất đến hiện tượng
∑ 1
0
ại
họ
ảnh hưởng của tất cả các nhân tố.
nghiên cứu.
Đ
g
nghiên cứu
0: phản ánh biến động riêng biệt của nhân tố thứ hai đến hiện tượng
Tr
ườ
n
Chênh lệch tuơng đối:
∆
1 1
∆
1 1
∆
1 1
Ảnh hưởng của VCĐ và VCĐ bình quân đến doanh thu qua 3 năm 2014-
2016.
- PTKT:
TR = H * VCĐ
- HTCS:
ITR = IH * IVCĐ
Đ
Đ
- Biến động tuyệt đối: (TR1 – TR0) = (H1 – H0 )* VCĐ0 + (VCĐ1 - VCĐ0 )* H1
SVTH: Nguyễn Thị Hằng
16