Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Nghiên cứu tình hình thực hiện một số chính sách xóa đói giảm nghèo trên địa bàn huyện định hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LA THỊ HUẾ

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ
CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LA THỊ HUẾ

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ
CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA
Chuyên ngành: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mã số: 60. 62. 01. 16

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI ĐÌNH HÕA

THÁI NGUYÊN - 2014



ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Quản lý đào tạo Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong Khoa Kinh
tế và Phát triển nông thôn Trường Đại học Nông Lâm - Thái Nguyên đã tận
tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề
tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn tới thầy giáo TS. Bùi Đình Hòa đã trực
tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ
tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện
Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên, Phòng Nông nghiệp & PTNT, Chi cục Thống
kê, Phòng Lao động Thương binh - Xã hội, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Ngân
hàng chính sách, cán bộ và nhân dân các xã Linh Thông, Quy Kỳ, Bảo Linh,
Phú Đình, Điềm Mặc, Sơn Phú, Trung Hội, Đồng Thịnh, Bảo Cường đã tạo
mọi điều kiện giúp đỡ khi điều tra thực địa giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, đã luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả

La Thị Huế


3


4


MỤC LỤC
Trang
.............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................. 3
1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3
1.1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................... 3
1.1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................. 11
1.2. Thành tựu xoá đói, giảm nghèo của Việt Nam ........................................ 24
1.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 27
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 31
2.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 31
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 32
2.3.1. Đặc điểm của vùng nghiên cứu ......................................................... 32
2.3.2. Thực trạng về các chính sách hỗ trợ người nghèo ............................ 32
2.3.3. Thực trạng điều kiện các nguồn lực phục vụ cho sản xuất và
sinh họat của nhóm hộ điều tra vùng nghiên cứu ....................................... 32
2.3.4. Tác động của các chính sách giảm nghèo ..............................................
32



4

2.3.5. Các giải pháp chính sách giảm nghèo ............................................... 32
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 33
2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................ 33
2.4.3. Phương pháp xử lý thông tin ............................................................. 35
2.4.4. Phương pháp phân tích...................................................................... 36
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIỂN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 41
3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội vùng nghiên cứu............................... 41
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 41
3.1.2. Điều kiện Kinh tế - xã hội huyện Định Hoá ..................................... 47
3.1.3. Đánh giá những thuận lợi - khó khăn của huyện Định Hoá .......... 52
3.1.4. Kết quả thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo qua 3 năm
2011 - 2013.................................................................................................. 53
3.2. Đánh giá tình hình thực hiện một số chính sách giảm nghèo .....................
55
3.2.1. Chính sách tín dụng hỗ trợ cho hộ nghèo ......................................... 56
3.2.2. Chính sách hỗ trợ tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận với
các dịch vụ cơ bản ...................................................................................... 60
3.2.3. Chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực. ................................... 65
3.2.4. Tình hình thực hiện nhóm chính sách hỗ trợ phát triển cơ sở hạ
tầng xã nghèo, xã ATK ............................................................................... 69
3.3. Đánh giá một số nguyên nhân ảnh hưởng tới hộ nghèo của huyện
Định Hóa ......................................................................................................... 71
3.3.1. Thông tin về hộ ................................................................................. 71
3.3.2. Nguồn lực chủ yếu của nhóm hộ điều tra ......................................... 73
3.3.3. Thu nhập bình quân từ hai nhóm hộ nghiên cứu của hộ gia
đình huyện Định Hóa giai đoạn 2011 - 2013 .............................................. 74
3.3.4. Phân tích nguyên nhân dẫn đến nghèo đói của hộ gia đình

huyện Định Hóa năm 2013 ......................................................................... 76
3.4. Đánh giá chung tác động của các chính sách giảm nghèo trên địa
bàn huyện Định Hóa........................................................................................ 81
3.5. Giải pháp chính sách giảm nghèo của huyện Định Hóa .......................... 85
3.5.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Định Hoá .................. 85


5

3.5.2. Một số giải pháp giảm nghèo của huyện Định Hóa đến năm 2015........
86


6

KẾT LUẬN .................................................................................................... 91

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATK

An toàn khu

DTTS

Dân tộc thiểu số

BHYT

Bảo hiểm y tế


HTX

Hợp tác xã

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

UNDP

Chương trình phát triển liên hiệp quốc

NQ

Nghị quyết

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

KV

Khu vực

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

HĐND


Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

BCĐ

Ban chỉ đạo

CSXH

Chính sách xã hội

BQ

Bình quân

KD- DV

Kinh doanh - dịch vụ

ĐBKK

Đặc biệt khó khăn

HSSV

Học sinh sinh viên


TW

Trung ương

NSĐP

Ngân sách địa phương



Lao động

KH

Kế hoạch


7


8

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1:

Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ giai đoạn
2006 - 2010, 2010* .................................................................... 18

Bảng 2.1:


Định nghĩa các biến số của mô hình phân tích hồi quy ............. 37

Bảng 2.2:

Lựa chọn mẫu điều tra ............................................................... 38

Bảng 3.1:

Tình hình sử dụng quỹ đất của huyện Định Hoá năm 2013 ...... 44

Bảng 3.2:

Nhân khẩu và lao động của huyện Định Hóa năm 2013 ........... 48

Bảng 3.3:

Cơ cấu kinh tế huyện Định Hoá, 2011 - 2013 ........................... 50

Bảng 3.4:
.......54

Kết quả giảm nghèo huyện Định Hóa, giai đoạn 2011 - 2013

Bảng 3.5:
......57

Kết quả thực hiện chính sách tín dụng, giai đoạn 2011 - 2013

Bảng 3.6:


Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ cho người nghèo
tiếp cận với các dịch vụ cơ bản .................................................. 60

Bảng 3.7:

Kết quả thực hiện nhóm chính sách hỗ trợ phát triển nguồn
nhân lực ...................................................................................... 66

Bảng 3.8:

Tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cơ sở hạ
tầng xã nghèo; xã ATK .............................................................. 69

Bảng 3.9:

Thông tin chung về các hộ điều tra (135 hộ) ............................. 71

Bảng 3.10: Thông tin chung về các hộ điều tra, nhóm hộ nghèo (85 hộ) .......
72
Bảng 3.11: Tình hình đất đai bình quân/hộ của nhóm hộ điều tra, 2013 ..... 73
Bảng 3.12.
74

Thống kê mô tả thu nhập bình quân/người của các hộ điều tra........

Bảng 3.13:
..... 75

Cơ cấu nguồn tổng thu nhập bình quân của hộ nghèo, năm 2013


Bảng 3.14: Nguyên nhân của nghèo nhóm hộ điều tra ................................ 76
Bảng 3.15: Kết quả chạy mô hình hồi quy tuyến tính hộ nghèo .................. 81


vii

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
Trang
Hình 2.1.

Khung sơ đồ phương pháp thu thập và phân tích thông tin ....... 34

Hình 3.1.

Bản đồ địa chính Huyện Định Hoá ............................................ 42

Hình 3.2.

Biểu đồ cơ cấu diện tích đất ....................................................... 45

Hình 3.3.


Biểu đồ cơ cấu lao động của huyện chia theo ngành ................. 48

Hình 3.4.

Biểu đồ cơ cấu kinh tế................................................................ 51

Hình 3.5.

Hộ nghèo huyện Định Hóa qua 3 năm 2011-2013...................... 54

Hình 3.6.

Đồ thị mô tả phân phối thu nhập bình quân/người/tháng của
các hộ điều tra ............................................................................ 74

Hình 3.7.

Đồ thị thu nhập bình quân/ người của hộ nghèo ........................ 75

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Đói nghèo là vấn đề toàn cầu, đã và đang diễn ra trên khắp các châu lục
với những mức độ khác nhau và trở thành một thách thức lớn đối với sự phát
triển của từng khu vực, từng quốc gia, dân tộc và từng địa phương.
Đảng, Chính phủ đã đưa ra mục tiêu cần đạt được trong giảm nghèo từ
2011 đến 2020: Giảm nghèo bền vững là một trong những trọng tâm của
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020 nhằm cải thiện và
từng bước nâng cao điều kiện sống của người nghèo, trước hết ở khu vực
miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn
diện ở các vùng nghèo; thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa thành thị và
nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư. Thái Nguyên là
một tỉnh trung du miền núi, gồm nhiều dân tộc chung sống, có tập quán và
trình độ sản xuất khác nhau. Do vậy mức độ nghèo đói của từng dân tộc, từng
vùng cũng khác nhau. Trong chiến lược phát triển Kinh tế - Xã hội của địa
phương Đảng bộ chính quyền và nhân dân tỉnh Thái Nguyên coi vấn đề xoá
đói giảm nghèo là vấn đề cấp bách hàng đầu.[19]
Định Hoá là huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên, cách trung tâm tỉnh
50 km về phía Tây Bắc. Huyện có tổng diện tích tự nhiên là 52.970 ha, trong
đó rừng núi chiếm 68,025% diện tích của cả huyện. Tổng dân số của huyện
gần 9 vạn người, toàn huyện có 8 dân tộc cùng sinh sống tại 24 xã, thị trấn (cả
24 xã, thị trấn của huyện đều là ATK, trong đó có 17/24 xã, thị trấn là xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn); Thu nhập bình quân đầu người
năm 2010: 12,5 triệu đồng/ người, năm 2011: 14 triệu đồng/ người, năm
2012: 15,5 triệu đồng/ người.[4]
Trong nhiều năm qua trên đia bàn huuyện Định Hoá triển khai nhiều
chính sách giảm nghèo, song tỷ lệ hộ nghèo vẫn còn cao, cụ thể: Năm 2010
tỷ lệ hộ nghèo trong toàn huyện là 16,3%, năm 2011 (năm đầu của giai đoạn
2011 - 2015) tỷ lệ hộ nghèo là 33,98 % (theo chuẩn giai đoạn 2011- 2015),
năm 2012 tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện là 28,01%, năm 2013 tỷ lệ hộ nghèo là
24,81%.[16]



2

Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Nghiên cứu tình hình thực hiện một số chính sách xóa đói
giảm nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực tế về giảm nghèo đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao việc thực hiện một số chính sách xóa đói giảm
nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa, nâng mức sống cho người dân huyện
Định Hóa nói riêng và của tỉnh nói chung, góp phần vào công cuộc công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Mục tiêu cụ thể
- Phân tích đánh giá thực trạng giảm nghèo trên địa bàn huyện Định
Hoá và các nguyên nhân dẫn đến nghèo.
- Đánh giá tình hình thực hiện một số chính sách xóa đói giảm nghèo
trên địa bàn huyện Định Hoá.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện tốt các chính sách xoá đói
giảm nghèo trên địa bàn huyện.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề xuất phương pháp tiếp cận theo hướng từ dưới
lên (các hộ nghèo thụ hưởng chính sách). Sử dụng phương pháp phân tích
định tính kết hợp với định lượng trong đánh giá tình hình thực hiện chính sách
giảm nghèo tại địa phương.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài làm căn cứ, cơ sở khoa học cho việc định
hướng của các cơ quan lãnh đạo và chỉ đạo chính sách: Hội đồng Nhân dân và
Đảng bộ huyện Định Hóa đối với đối tượng hưởng chính sách nói chung,
người nghèo nói riêng.
Các thông tin của đề tài phục vụ cho cho các cơ quan thực thi chính

sách đối với người nghèo tại huyện: Phòng Lao động - Thương binh xã hội,
Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Phòng Kinh tế - hạ tầng, Ngân
hàng chính sách huyện…v.v và các tổ chức đoàn thể quần chúng tại địa
phương trong việc đề xuất giải pháp, tư vấn, phối hợp thực hiện chính sách
xóa đói giảm nghèo.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


3

Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.1. Giới thiệu một số chính sách xóa đói giảm nghèo
a. Chính sách Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, giáo dục đào tạo
- Chính sách giáo dục nâng cao mặt bằng dân trí.
- Tăng cường dạy nghề gắn với tạo việc làm.
- Chính sách đào tạo, nâng cao nhân lực cho đội ngũ cán bộ cơ sở.
b. Hỗ trợ tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận với các dịch vụ cơ bản
-

.

-


.
.

c. Chính sách hỗ trợ tín dụng hộ nghèo
- Chương trình cho vay hộ nghèo.
- Chương trình cho vay hộ cận nghèo.
- Chương tình cho vay đi xuất khẩu lao động.
- Chương trình cho vay tạo việc làm.
- Chương trình cho vay hỗ trợ làm nhà cho người nghèo ...
d. Hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng xã nghèo; xã ATK
Chính sách hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng.
1.1.1.2. Vai trò của đánh giá tình hình thực hiện chính sách xóa đói giảm
nghèo.
Đánh giá thực hiện chính sách là một trong bốn giai đoạn của quá trình
quản lý, bao gồm: xây dựng, ban hành; triển khai thực hiện; giám sát đánh
giá; hoàn thiện chính sách. Bời vì, thực tế, với bất cứ chính sách nào, việc
triển khai và áp dụng nó, có phù hợp với đối tượng hay không? Việc triển
khai thông qua các cơ quan chức năng có thực sự làm đúng hay không? Tác
động thực tế của chính sách đến đối tượng như thế nào: tích cực hay tiêu cực?
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

4

vấn đề gì cần khắc phục từ việc ban hành, tổ chức triển khai, thực hiện, kết
quả mong đợi của mục tiêu chính sách.

Số hóa bởi Trung tâm Học

liệu

tnu.edu.vn/


5

Kết quả giảm nghèo đánh giá đã khẳng định thành tựu giảm nghèo
đạt được liên tục trong nhiều năm là nền tảng quan trọng để thực hiện mục
tiêu giảm nghèo giai đoạn này, đó là kết quả tác động toàn diện của quá
trình tăng trưởng kinh tế, các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, các chương trình mục tiêu quốc gia và các chính sách trực tiếp đối với
mục tiêu giảm nghèo.
Hệ thống các chính sách giảm nghèo được xây dựng, bổ sung và dần
hoàn thiện, bao phủ nhiều lĩnh vực, tác động nhiều chiều đối với cuộc sống
người nghèo, được phân hóa theo vùng miền, đối tượng, được ưu tiên trong
phân bổ nguồn lực, theo hướng giảm dần sự ỷ lại, bao cấp từ ngân sách
Nhà nước, tăng dần các chính sách hỗ trợ có điều kiện, tăng cơ hội tham
gia cho cộng đồng dân cư ở các địa bàn, khơi dậy tốt hơn sự nỗ lực của các
hộ gia đình nghèo.
Bộ máy thực hiện chính sách giảm nghèo được lồng ghép trong các cơ
quan quản lý Nhà nước , gắn với lĩnh vực được phân công đã tăng cường
trách nhiệm của nhiều cơ quan tham gia tổ chức thực hiện chính sách giảm
nghèo từ trung ương đến địa phương. Công tác vận động xã hội, cộng đồng
tham gia giảm nghèo được đẩy mạnh đã góp phần tăng thêm nguồn lực, nâng
cao trách nhiệm, tình cảm của xã hội đối với người nghèo, các địa bàn nghèo.
Với vai trò chủ đạo của Nhà nước, sự nỗ lực của các ngành, các cấp,
các tổ chức trong và ngoài nước, các cộng đồng dân cư, hàng triệu người
nghèo đã chủ động tham gia vào mục tiêu giảm nghèo, vượt qua khó khăn để
thoát nghèo, cải thiện cuộc sống và hòa nhập với xã hội, đóng góp quan trọng

vào thành quả giảm nghèo của Việt Nam.
1.1.1.3. Đặc điểm của người nghèo và hộ nghèo
Có thể tập trung vào các nguồn vốn sinh kế của hộ nghèo để viết theo 5
nguồn lực [16] sau để xem họ có điểm mạnh, điểm yếu nào
Nguồn lực con người: kỹ năng, sự hiểu biết, kiến thức, khả năng của
lao động và tình trạng sức khỏe tốt giúp cho con người có khả năng theo đuổi
các chiến lược sinh kế khác nhau và đạt được mục tiêu sinh kế của họ. Ở cấp
tnu.edu.vn/
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


5

độ hộ gia đình, tài sản con người bao gồm số lượng và chất lượng của lao
động. Số lượng và chất lượng của lao động biến động theo quy mô hộ gia
đình, kỹ năng, tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần, năng lực lãnh đạo,
v.v. Tài sản con người có thể được diễn giải băng các chỉ báo về giáo dục,
kiến thức bản địa, số lượng lao động, kỹ năng của lao động, tuổi thọ, số trẻ
em suy dinh dưỡng, v.v.
Nguồn lực tự nhiên: chỉ các nguồn lực tự nhiên mà con người có thể sử
dụng cho cuộc sống, ví dụ: diện tích đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất, diện
tích mặt nước nuôi trồng thủy sản, độ phì nhiêu của đất đai…?
Nguồn lực xã hội: liên kết giữa cá nhân hay hộ gia đình và các tổ chức, các
mạng lưới xã hội. các chỉ tiêu: họ có là thành viên của các tổ chức, hội, các
đặc quyền có được,…?
Nguồn lực tài chính: các khoản tiền mặt, tiền gửi tiết kiệm, tiền lương
hưu; các nguồn hỗ trợ tài chính của Nhà nước ,..v.v?
Nguồn lực vật chất: các cơ sở hạ tầng của địa phương, hệ thống điện
sản xuất, sinh hoạt; nước sạch; vệ sinh môi trường, năng lượng sạch,..?

- Người nghèo chủ yếu là nông dân, trình độ tay nghề thấp, ít khả
năng tiếp cận với nguồn lục trong sản xuất (vốn, kỹ thuật, công nghệ ...), thị
trường tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều khó khăn do điều kiện địa lý và chất
lượng sản phẩm kém và chủng loại, sản phẩm nghèo nàn thường không được
tiếp cận với hệ thống thông tin, khó có thể chuyển đổi việc làm sang các
ngành. Thời gian lao động của họ thì nhiều nhưng thu nhập lại thấp so với
thu nhập của xã hội do ít có cơ hội tiếp cận với các nguồn lực và lợi ích do
chính sách mang lại.
- Người nghèo thường thiếu nhiều nguồn lực (đất đai, vốn, kỹ thuật ...),
họ bị rơi vào vòng luẩn quẩn của đói nghèo và thiếu nguồn lực, hộ không thể
đầu tư vào nguồn vốn nhân lực của họ. Ngược lại nguồn vốn nhân lực thấp lại
cản trở họ thoát nghèo. Các hộ có ít đát sản xuất và tình trạng khôn có đất sản
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


6

xuất có xu hướng tăng lên. Thiếu đất sản xuất làm ảnh hưởng đến sản xuất tự
túc lương thực của người nghèo cũng như gieo trồng cây có giá trị cao và họ
vẫn tự sản xuất theo phương thức tự cung, tự cấp với phương thức tự cung, tự
cấp với phương thức sản xuất truyền thống và mang lại giá trị thấp vì vậy đưa
họ vào vòng luẩn quẩn của sự nghèo khó. Bên cạnh đó đa số người nghèo
chưa có nhiều cơ hội tiếp cận với các dịch vụ sản xuất như khuyến nông,
khuyến lâm, các dịch vụ kỹ thuật mới trong sản xuất nông nghiệp ... khả năng
tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đai hạn chế, mặt khác người nghèo thường
sản xuất, ăn tiêu không có kế hoạch hoặc sử dụng các nguồn vốn vay không
đúng mục đích, do vậy họ khó có điều kiện trả nợ các nguồn vay, cuối cùng

làm cho họ càng nghèo hơn.
- Người nghèo ít co cơ hội kiếm được việc làm tốt và ổn định , mức thu
nhập thấp, hầu như thu nhập chỉ đảm bảo cho nhu cầu cuộc sống tối thiểu và
do vậy không có điều kiện cải thiện cuộc sống hiện tại (nhà ở tạm bợ, dột nát,
con cái thất học,sức khỏe không được chăm sóc), từ đó làm cho việc thoát
nghèo trở nên khó khăn hơn.
- Quy mô hộ gia đình thường đông con, tỷ lệ sinh đẻ của các hộ nghèo
thường rất cao. Đây là một trong những đặc điểm của các hộ nghèo, từ đó mà
tỷ lệ người ăn theo cao đồng nghĩa với việc thiếu lao động cũng chính là
nguyên nhân nghèo của họ. Mặt khác các hộ gia đình nghèo nguy cơ dễ bị tổn
thương do ảnh hưởng của thiên tai và các rủi ro khác. Do đó số hộ tái nghèo
vẫn còn lớn và rất dễ bị tác động bởi các yếu tố rủi ro như thiên tai, mất việc
là và gia đình có người ốm đau dài ngày.
- Do trình độ học vấn thấp nên người nghèo, đặc biệt là người nghèo là
người dân tộc thiểu số thường không có khả năng tự giải quyết các vấn đề
vướng mắc có liên quan đến pháp luật. Nhiều văn bản pháp luật có cơ chế
thực hiện phức tạp, người nghèo khó nắm bắt, mạng lưới các dịch vụ pháp lý
chưa phát triển là thiệt thòi lớn cho người nghèo tiếp cận các chính sách ưu
đãi của Nhà nước đối với họ.[3]
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


7

1.1.1.4. Vai trò của các chính sách xóa đói giảm nghèo đối với hộ
nghèo
- Được tiếp cận với các chính sách giảm nghèo, người nghèo có cơ hội

học nghề, được tiếp cận với nguồn lục trong sản xuất (vốn, kỹ thuật, công
nghệ ...), được hỗ trợ nguồn lực để phát triển kinh tế và có khả năng tiếp cận
được với những việc làm ổn định có mức thu nhập cao, trình độ học vấn được
nâng lên nhờ các chính sách phát triển về giáo dục ...
- Nâng Mức sống của hộ nghèo và hộ cận nghèo hạn chế nguy cơ tái
nghèo cao.
- Giảm chênh lệch giàu - nghèo giữa các vùng miền trong cả nước.
- Giảm tỷ lệ nghèo trong vùng đồng bào DTTS, vùng sâu, vùng xa,
vùng khó khăn , đồng bào DTTS chiếm gần 50% số người nghèo cả nước.
Năm 2012, các xã 135 tỉ lệ nghèo vẫn ở mức trên 40% (cá biệt có nơi trên
50%, thậm chí trên 60%-70%) và có khoảng 900 nghìn hộ cận nghèo (trong
khi cả nước có hơn 1,4 triệu hộ cận nghèo); thu nhập bình quân đầu người ở
các xã này chỉ bằng 30% so với thu nhập chung khu vực nông thôn[nguồn tài
liệu?]; cơ sở hạ tầng vùng đồng bào DTTS, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn
vẫn còn nhiều hạn chế.
1.1.1.5. Mô hình phân tích
- Đánh giá, tổng kết thực hiện chính sách.
- Xác định vấn đề mà chính sách ưu tiên.
- Xác định mục tiêu của chính sách.
- Đề xuất và giải pháp thực hiện chính sách
- So sánh, phân tích các giải pháp thực hiện chính sách.
- Dự báo tác động của chính sách.
- Khuyến nghị, lựa chon giải pháp ưu tiên
- Theo dõi quá trình thực hiện chính sách.
tnu.edu.vn/

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu



8

1.1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới xóa đói giảm nghèo của hộ nông dân
a. Nguồn lực của hộ: lao động, đất đai, vốn, trình độ học vấn, tuổi tác
Gồm các nguồn tài nguyên của cộng đồng và các loại khác nhau của
các hộ gia đình. Ở bên trái của hình 2, chúng ta có một hình ngũ giác mà đứng
cho các loại tài sản có sẵn cho người dân địa phương - con người, thiên
nhiên, tài chính, vật chất và xã hội . Những tài sản này được có sự tương tác
với nhau, ví dụ: vốn nhân lực cuả hộ được đánh giá là tốt, họ có khả năng lực
quản lý tốt, khi xây dựng phương án sản xuất vay vốn dễ được các tổ chức tín
dụng cho vay, do đó, họ sẽ làm nguồn lực tài chính của họ mạnh hơn. Từng
loại tài sản được ký hiệu trong hình với các chữ cái (H, N, M, P, S).
Theo kết quả nghiên cứu của Trần Tiến Khai, Nguyễn Ngọc Danh
(2012)
về “Quan hệ giữa sinh kế và tình trạng nghèo ở nông thôn Việt Nam” nêu rõ:
Vốn con người: Tài sản con người (vốn con người) thể hiện kỹ năng,
sự hiểu biết, kiến thức, khả năng của lao động và tình trạng sức khỏe tốt giúp
cho con người có khả năng theo đuổi các chiến lược sinh kế khác nhau và đạt
được mục tiêu sinh kế của họ. Ở cấp độ hộ gia đình, tài sản con người bao
gồm số lượng và chất lượng của lao động. Số lượng và chất lượng của lao
động biến động theo quy mô hộ gia đình, kỹ năng, tình trạng sức khỏe thể
chất và tinh thần, năng lực lãnh đạo, v.v. Tài sản con người có thể được diễn
giải băng các chỉ số về giáo dục, kiến thức bản địa, số lượng lao động, kỹ
năng của lao động, tuổi thọ, số trẻ em suy dinh dưỡng, v.v.
Vốn tự nhiên: Các nguồn lực tự nhiên mà con người có thể sử dụng
cho cuộc sống. Vốn tự nhiên rất đa dạng, có thể hữu hình hay vô hình, hoặc
dưới dạng hàng hóa công như khí hậu, sinh quyển làm nền tảng cho sản xuất.
Vốn tự nhiên có thể được biểu thị bằng các chỉ báo khác nhau như diện tích
đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản, độ
phì nhiêu của đất đai, khả năng được tưới, khả năng tăng vụ, trữ lượng cá, trữ

lượng tài nguyên rừng, v.v.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


9

Vốn vật chất: Bao gồm cơ sở hạ tầng và các tài sản vật chất cần thiết
cho sinh kế như giao thông thuận lợi, điện phục vụ sản xuất, sinh hoạt, điều
kiện vệ sinh môi trường tốt, được cung cấp nước sạch, được cung cấp năng
lượng sạch.
Vốn tài chính: Chỉ đến các nguồn lực tài chính mà hộ gia đình có thể
tiếp cận và sử dụng để đạt được mục đích sinh kế của họ. Hai nguồn vốn tài
chính chủ yếu của hộ gia đình là nguồn lực dự trữ và dòng tiền vốn lưu động.
Tiền gửi tiết kiệm, dự trữ tiền mặt, tài sản có tính thanh khoản cao như vàng
bạc đá quý - gia súc lớn, lương hưu, hay các khoản tiền hỗ trợ từ Nhà nước ,
và tiền gửi của người thân từ nơi khác là những chỉ báo phù hợp.
Vốn xã hội: Chính là các quan hệ hay sự kết nối giữa cá nhân hay hộ
gia đình và các tổ chức, các mạng lưới xã hội. Vốn xã hội có thể được biểu
hiện bằng các chỉ báo cụ thể như thành viên của các tổ chức, nhóm, mạng
lưới, các đặc quyền có được, vị trí xã hội, v.v.
Quy mô và hình dạng của các tài sản hình ngũ giác - đó là, số lượng
và tầm quan trọng tương đối của mỗi loại vốn, nó có sự khác nhau giữa các
cộng đồng và giữa các hộ giàu và nghèo trong cộng đồng. Ví dụ, vì lý do lịch
sử, cộng đồng giàu có thể kiểm soát nhiều hơn và tốt hơn đất đai và tài
nguyên thiên nhiên hơn so với các cộng đồng nghèo, và trong bất kỳ cộng
đồng nào đó, các hộ gia đình giàu có kiểm soát nhiều đất đai, chăn nuôi và vốn
vật chất và tài chính hơn so với các hộ gia đình nghèo. Về trực giác, khi đó các

đỉnh của hình ngũ giác có xu hướng bị kéo đỉnh của các nguồn lực này xa tâm
của hình 2 hơn.
Tài sản cộng đồng và hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi hai tập hợp của các
yếu tố bên ngoài: đầu tiên, các chính sách và bối cảnh thể chế và thứ hai
là bối cảnh dễ bị tổn thương .
Các chính sách và tổ chức là một tập hợp quan trọng của con người- tạo
lên các yếu tố bên ngoài mà nó ảnh hưởng đến phạm vi của nhiều lựa chọn

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

sinh kế đến những nhóm người

1
khác 0nhau.

Nó cũng ảnh hưởng đến sự tiếp

cận tài sản và dễ bị tổn thương trước những cú sốc.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


10


Hộ gia đình có nhiều tài sản sinh kế nói chung có nhiều khả năng để
bảo vệ cuộc sống và tài sản của họ khi đối mặt với những cú sốc hơn so với
các hộ gia đình có tài sản ít hơn. Họ có đủ tiền tiết kiệm để họ có thể đủ khả
năng để mua thức ăn khi mất mùa. Họ có đủ vật nuôi mà họ để bù số mất
hoặc bán một số ít và vẫn có đủ con giống để chăn nuôi khi tình trạng khẩn
cấp qua đi. Khả năng phục hồi là khả năng chịu được những cú sốc.
Các hộ gia đình có ít tài sản (ít đất, ít vật nuôi, hạn chế vốn vật chất và
tài chính, lao động gia đình yếu, thiếu kiến thức và kỹ năng tiếp cận thị
trường kém dễ bị tổn thương trước các cú sốc bên ngoài hơn so với các hộ
gia đình có tài sản nhiều hơn. Khi những hộ này đối mặt với những cú sốc từ
bên ngoài như hạn hán kéo dài, mùa màng thất bát, các hộ nghèo bắt buộc
phải bán đi gia súc của mình với giá thấp để mua lương thực nuôi sống gia
đình. Còn các trường hợp khẩn cấp, họ càng làm cạn kiệt cơ sở tài sản của
họ, đến mức họ không còn có bất cứ thứ gì còn lại để bán, trong khi lao
động của họ yếu vì đói và sức khỏe giảm sút. Khi họ bị mất tài sản, họ bị
mất phương tiện sinh kế.
b. Nguồn lực xã hội và địa phương: Điều kiện hạ tầng cơ sở như hệ
thống giao thông, hệ thống điện, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống cơ sở
vật chất đảm bảo dịch vụ công về giáo dục - các cơ sở giáo dục địa phương,
các hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe; sự phát triển các cơ sở sản xuất, chế
biến tiểu thủ công nghiệp; hệ thống cung cấp dịch vụ tài chính- các chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn; các chi nhánh của Ngân
hàng chính sách xã hội,…[5]
Bên cạnh đó, phải kể đến sự hỗ trợ của các chương tr ình, dự án của
Chính phủ hoặc phi chính phủ trong việc hỗ trợ người dân (làm nhà, cấp
thẻ BHYT, miễn giảm học phí cho thành viên trong gia đình; sự giúp đỡ
của cộng đồng,…). Các chương trình hỗ trợ xây dựng hạ tầng cơ sở vật
chất tại địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


tnu.edu.vn/


11

1.1.2. Cơ sở thực
tiễn
1.1.2.1. Tình hình thực tiễn diễn ra trên thế giới
- Hàn Quốc
Sau chiến tranh thế giới lần thứ 2, chính phủ Hàn Quốc không chú ý đến
việc phát triển nông nghiệp nông thôn mà đi vào tập trung phát triển ở các
vùng đô thị, xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở các thành phố lớn, thế
nhưng
60% dân số Hàn Quốc sống ở khu vực nông thôn, cuộc sống nghèo đói, tuyệt
đại đa số là tá điền, ruộng đất tập trung vào sở hữu của giai cấp địa chủ, nhân
dân sống trong cảnh nghèo đói tột cùng. Từ đó gây ra làn sóng di dân tự do từ
nông thôn vào thành thị để kiếm việc làm, chính phủ không thể kiểm soát nổi,
gây nên tình trạng mất ổn định chính trị - xã hội. Để ổn định tình hình chính trị
- xã hội, chính phủ Hàn Quốc buộc phải xem xét lại các chính sách kinh tế - xã
hội của mình, cuối cùng đã phải chú ý đến việc điều chỉnh các chính sách về
phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn và một chương trình phát triển
nông nghiệp nông thôn được ra đời gồm 4 nội dung cơ bản:
+ Mở rộng hệ thống tín dụng nông thôn bằng cách tăng số tiền cho hộ
nông dân vay.
+ Nhà nước thu mua ngũ cốc của nông dân với giá cao.
+ Thay giống lúa mới có năng suất cao.
+ Khuyến khích xây dựng cộng đồng mới ở nông thôn bằng việc thành
lập các HTX sản xuất và các đội ngũ lao động để sửa chữa đường xá, cầu
cống và nâng cấp nhà ở.

Với những nội dung này, chính phủ Hàn Quốc đã phần nào giúp nhân
dân có việc làm, ổn định cuộc sống, giảm bớt tình trạng di dân các thành phố
lớn để kiếm việc làm. chính sách này đã được thể hiện thông qua kế hoạch 10
năm cải tiến cơ cấu nông thôn nhằm cải tiến cơ cấu kinh tế nông thôn theo
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

×