Giáo án Tiếng Việt lớp 1
Học vần:
EP - ÊP
A. MỤC TIÊU
- HS đọc được: ep – êp – cá chép – đèn xếp; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ep – êp – cá chép – đèn xếp
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh tăng cường TV: bếp lửa – lễ phép
- Tranh cá chép – tranh đèn xếp
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho mỗi tổ viết 1 từ
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
tốp ca
hợp tác
bánh xốp
lợp nhà
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
- GV nhận xét - sửa chữa và cho điểm
3. BÀI MỚI
Giật mình mây thức bay vào rừng sâu
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay cô giới thiệu với các em 2 vần
mới có kết thúc là âm p, đó là vần ep vần
êp.
2. Dạy vần: ep
a. Nhận diện vần
- Vần ep cấu tạo mấy âm? Âm nào đứng
- ep cấu tạo bởi 2 âm: e đứng trước, p đứng
Giáo án Tiếng Việt lớp 1
trước âm nào đứng sau?
sau.
+ So sánh ep với ap
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p
+ Khác nhau: ep mở đầu bằng e, ap mở đầu
bằng a.
- Các em hãy ghép vần ep
- HS ghép vần ep và đọc lại.
e – p – ep
Cá nhân – cả lớp
b. Tiếng và từ khóa
- Các em ghép được vần ep, muốn ghép
tiếng chép phải ghép thêm âm gì đứng trước
vần ep?
- HS ghép thêm âm chờ đứng trước vần ep,
dấu sắc trên e.
- GV nhận xét và mời HS đánh vần.
chờ – ep – chep – sắc – chép
Cá nhân – cả lớp
- GV đính mẫu vật cá chép lên bảng và hỏi
đây là con gì?
- HS con cá chép
- GV: Từ khóa hôm nay học là từ cá chép.
- HS đọc: cá chép
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng
Cá nhân – cả lớp
hợp.
e – p – ep
chờ – ep – chep – sắc – chép
* êp
cá chép
Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
êp cấu tạo bởi 2 âm: ê đứng trước, p đứng
sau
+ So sánh ep với êp
- HS so sánh
Giáo án Tiếng Việt lớp 1
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p
+ Khác nhau: êp mở đầu bằng ê, ep mở đầu
b. Đánh vần
bằng e
- GV yêu cầu HS đánh vần.
ê – p – êp
xờ – êp – xêp – sắc – xếp
- GV chỉnh sửa
đèn xếp
c. Luyện viết
Cá nhân – cả lớp
GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS
cách viết.
ep – cá chép, êp – đèn xếp
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
ep cá chép
êp đèn xếp
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
d . Đọc từ ngữ ứng dụng
lễ phép
gạo nếp
- GV gọi 2 -> 3 em đọc từ ứng dụng
xinh đẹp
bếp lửa
- GV đọc mẫu – giải nghĩa từ
HS đọc cá nhân – đồng thanh
- HS đứng tại chỗ tìm tiếng có chứa vần vừa
- GV mời HS đọc lại từ ứng dụng.
học.
- GV mời HS tìm tiếng có chứa vần vừa
- 2 HS đọc và phân tích
học.
- GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được.
TIẾT 2
Luyện tập
Giáo án Tiếng Việt lớp 1
a. Luyện đọc:
- GV chỉ bảng cho HS đọc theo thứ tự và
không theo thứ tự.
- HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
e – p – ep
chờ – ep – chep – sắc – chép
cá chép
ê – p – êp
xờ – êp – xêp – sắc – xếp
đèn xếp
- GV nhận xét sửa chữa
lễ phép
gạo nếp
xinh đẹp
bếp lửa
+ Đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
- HS quan sát tranh và nói tranh vẽ cò đang bay,
cánh đồng lúa chín, có núi, mây.
- Các em hãy đọc đoạn thơ dưới tranh.
- HS đọc đoạn thơ dưới tranh.
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả dập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều
- GV đọc mẫu
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
b. Luyện viết
GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém
c. Luyện nói
HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt
bài 87
- HS đọc tên bài luyện nói:
Giáo án Tiếng Việt lớp 1
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Các bạn trong tranh đang xếp hàng như
Xếp hàng vào lớp
- HS thảo luận và trả lời
thế nào?
+ Các bạn xếp hàng như thế đã tốt chưa? Có + Các bạn trong tranh xếp hàng trật tự.
thẳng hàng không?
+ Các em có nên học tập các bạn trong tranh + Các bạn xép như vậy rất tốt, thẳng hàng.
đó không?
+ Các em phải xếp hàng như thế nào?
+ Các em phải học tập các bạn.
Nghiêm túc hay xô đẫy nhau?
+ Các em phải xếp hàng ngay ngắn, nghiêm túc
- GV và HS nhận xét các ý kiến
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
không được xô đẫy nhau.
- GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét giờ học