Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Tiếng Việt 1 bài 87: Vần EP ÊP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.51 KB, 5 trang )

Giáo án Tiếng Việt lớp 1
Học vần:

EP - ÊP
A. MỤC TIÊU
- HS đọc được: ep – êp – cá chép – đèn xếp; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ep – êp – cá chép – đèn xếp
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh tăng cường TV: bếp lửa – lễ phép
- Tranh cá chép – tranh đèn xếp
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho mỗi tổ viết 1 từ

- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng

tốp ca

hợp tác

bánh xốp

lợp nhà

Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao


- GV nhận xét - sửa chữa và cho điểm
3. BÀI MỚI

Giật mình mây thức bay vào rừng sâu

1. Giới thiệu bài:
Hôm nay cô giới thiệu với các em 2 vần
mới có kết thúc là âm p, đó là vần ep vần
êp.
2. Dạy vần: ep
a. Nhận diện vần
- Vần ep cấu tạo mấy âm? Âm nào đứng

- ep cấu tạo bởi 2 âm: e đứng trước, p đứng


Giáo án Tiếng Việt lớp 1
trước âm nào đứng sau?

sau.

+ So sánh ep với ap

- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p
+ Khác nhau: ep mở đầu bằng e, ap mở đầu
bằng a.

- Các em hãy ghép vần ep


- HS ghép vần ep và đọc lại.
e – p – ep
Cá nhân – cả lớp

b. Tiếng và từ khóa
- Các em ghép được vần ep, muốn ghép
tiếng chép phải ghép thêm âm gì đứng trước
vần ep?

- HS ghép thêm âm chờ đứng trước vần ep,
dấu sắc trên e.

- GV nhận xét và mời HS đánh vần.

chờ – ep – chep – sắc – chép
Cá nhân – cả lớp

- GV đính mẫu vật cá chép lên bảng và hỏi
đây là con gì?

- HS con cá chép

- GV: Từ khóa hôm nay học là từ cá chép.
- HS đọc: cá chép
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng

Cá nhân – cả lớp

hợp.


e – p – ep
chờ – ep – chep – sắc – chép

* êp

cá chép

Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
êp cấu tạo bởi 2 âm: ê đứng trước, p đứng
sau
+ So sánh ep với êp
- HS so sánh


Giáo án Tiếng Việt lớp 1
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p
+ Khác nhau: êp mở đầu bằng ê, ep mở đầu
b. Đánh vần

bằng e

- GV yêu cầu HS đánh vần.
ê – p – êp
xờ – êp – xêp – sắc – xếp

- GV chỉnh sửa

đèn xếp


c. Luyện viết

Cá nhân – cả lớp

GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS
cách viết.
ep – cá chép, êp – đèn xếp

- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
ep cá chép
êp đèn xếp

- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
d . Đọc từ ngữ ứng dụng

lễ phép

gạo nếp

- GV gọi 2 -> 3 em đọc từ ứng dụng

xinh đẹp

bếp lửa

- GV đọc mẫu – giải nghĩa từ
HS đọc cá nhân – đồng thanh
- HS đứng tại chỗ tìm tiếng có chứa vần vừa
- GV mời HS đọc lại từ ứng dụng.


học.

- GV mời HS tìm tiếng có chứa vần vừa

- 2 HS đọc và phân tích

học.
- GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được.
TIẾT 2
Luyện tập


Giáo án Tiếng Việt lớp 1
a. Luyện đọc:
- GV chỉ bảng cho HS đọc theo thứ tự và
không theo thứ tự.

- HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
e – p – ep
chờ – ep – chep – sắc – chép
cá chép
ê – p – êp
xờ – êp – xêp – sắc – xếp
đèn xếp

- GV nhận xét sửa chữa

lễ phép


gạo nếp

xinh đẹp

bếp lửa

+ Đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
- HS quan sát tranh và nói tranh vẽ cò đang bay,
cánh đồng lúa chín, có núi, mây.
- Các em hãy đọc đoạn thơ dưới tranh.

- HS đọc đoạn thơ dưới tranh.
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả dập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều

- GV đọc mẫu

HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh

b. Luyện viết
GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém
c. Luyện nói

HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt
bài 87
- HS đọc tên bài luyện nói:



Giáo án Tiếng Việt lớp 1
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Các bạn trong tranh đang xếp hàng như

Xếp hàng vào lớp
- HS thảo luận và trả lời

thế nào?
+ Các bạn xếp hàng như thế đã tốt chưa? Có + Các bạn trong tranh xếp hàng trật tự.
thẳng hàng không?
+ Các em có nên học tập các bạn trong tranh + Các bạn xép như vậy rất tốt, thẳng hàng.
đó không?
+ Các em phải xếp hàng như thế nào?

+ Các em phải học tập các bạn.

Nghiêm túc hay xô đẫy nhau?
+ Các em phải xếp hàng ngay ngắn, nghiêm túc
- GV và HS nhận xét các ý kiến
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ

không được xô đẫy nhau.

- GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét giờ học




×