Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

CHUYÊN ĐỀ: VẼ HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.91 KB, 30 trang )

MỤC LỤC
I.
II.
1.
2.
3.
III.
3.1
3.2
3.3
3.4
IV.

LÝ DO XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ……………………………...
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ………………………………………..
TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ…………………………….
Mục tiêu…………………………………………………………...
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh……………………………......
Thiết kế và các tiến trình dạy học chuyên đề………………….......
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHUYÊN ĐỀ…
Câu hỏi kiểm tra ở mức độ nhận biết……………………………...
Câu hỏi kiểm tra ở mức độ thông hiểu…………………………….
Câu hỏi kiểm tra ở mức độ vận dụng thấp………………………...
Câu hỏi kiểm tra ở mức độ vận dụng cao………………………….
ĐÁP ÁN CHO PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM……………...

CHUYÊN ĐỀ: VẼ HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
( CÔNG NGHỆ 11- 3 TIẾT)
LÍ DO XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ VẼ HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
1


1
1
2
2
3
4
11
11
15
18
26
29


- Tiết 1(Bài 1): Hiểu được nội dung cơ bản về các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Tiết 2(Bài 2): Hiểu được nội dung của phép chiếu vuông góc.
- Tiết 3(Bài 3): Thực hành vẽ được các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
Như vậy sau khi học xong chủ đề: Vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể học sinh có thể
thành lập được bản vẽ 1 cách chọn vẹn để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản. Đây là
nội dung kiến thức quan trọng, là cơ sở để học sinh có thể tiếp thu tốt kiến thức ở các bài
học sau trong các chuyên đề: Vẽ kĩ thuật cơ sở; vẽ kĩ thuật ứng dụng.
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Phần tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật có 5 nội dung chính:
- Khổ giấy
- Tỉ lệ
- Nét vẽ
- Chữ viết
- Ghi kích thước
2. Hình chiếu vuông góc

Phần hình chiếu vuông góc gồm 2 nội dung:
- Phương pháp chiếu góc thứ nhất( đây là nội dung trọng tâm của bài học)
- Phương pháp chiếu góc thứ ba( phần này gv giới thiệu để hs tự tìm hiểu)
3. Thực hành gồm 4 nội dung:
Phần thực hành gồm 5 nội dung:
- Chuẩn bị
- Nội dung thực hành
- Các bước tiến hành
- Các đề bài
- Đánh giá kết quả thực hành
II.TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu
2


a Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản về các tiêu chuẩn trình bày BVKT, phép chiếu vuông
góc.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ, tính chính xác, tỉ mỉ, cẩn thận. Là nền tảng để học sinh tiếp tục học
tập ở bậc học cao hơn.
- Biết cách vẽ hình chiếu của các vật thể đơn giản và vẽ được hình chiếu thứ 3 khi đã
biết 2 hình chiếu bằng PPGC 1.
- Biết ghi kích thước cho vật thể.
c. Thái độ
- Nghiêm túc, ham thích học tập và tìm tòi kiến thức qua bài giảng của giáo viên trên
lớp, qua sách báo, qua internet. Từ đó hình thành các phương pháp nhận thức có khoa
học tích cực, chủ động và sáng tạo
- Có ý thức trình bày được các bản vẽ của vật thể đơn giản theo đúng các tiêu chuẩn
trình bày BVKT.

d. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: HS hiểu được các tiêu chuẩn trình bày BVKT, phép
chiếu vuông góc
- Năng lực hình thành ý tưởng : Trên cơ sở hiểu được các khái niệm cơ bản về vẽ kĩ
thuật học sinh vẽ được: hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh của vật thể.
Hoặc từ 2 hình chiếu đã biết có thể vẽ được hình chiếu thứ 3.
- Năng lực hợp tác: Với hình thức và phương pháp dạy học theo nhóm sẽ tạo cho học
sinh năng lực hợp tác trong làm việc.
Bảng các năng lực cần hình thành cho học sinh theo cấp độ tư duy
Các mức độ và yêu cầu cần đạt
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

3

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao


1. Tiêu chuẩn
trình bày
BVKT

- Hiểu được

các khái niệm
cơ bản về các
tiêu chuẩn
trình bày
BVKT

- Nắm được các nội
dung cơ bản về các
tiêu chuẩn trình bày
BVKT

- Làm các bài
tập trong
SGK, vẽ
khung tên và
khung bản
vẽ.

- Phát hiện và
sửa sai về
đường nét
- Ghi kích
thước cho vật
thể.

2. Hình chiếu
vuông góc

- Hiểu được
nội dung cơ

bản của
phương pháp
hình chiếu
vuông góc.

- Biết được vị trí của
các hình chiếu trên
bản vẽ.
- Phân biệt giữa
PPGC 1 và PPCG 3.

- Làm được
các bài tập
trong GSK
- Làm được
các dạng bài
tập cho vật
thể, cho
hướng chiếu
và các hình
chiếu hs sắp
xếp các hình
chiếu vào bản
đúng vị
trí(bài ngoài
SGK)

- Cho vật thể
hs vẽ được
các hình

chiếu.

3. Thực hành:
Vẽ các hình
chiếu của vật
thể đơn giản

- Khi cho vật
thể, các hướng
chiếu và hình
chiếu của vật
thể biết chỉ ra
đúng hình
chiếu của các
vật thể

- Phát hiện và vẽ nốt
các nét còn thiếu
trên hình chiếu của
vật

- Vẽ được 3
hình chiếu:
( hình chiếu
đứng, hình
chiếu bằng,
hình chiếu
cạnh) của vật
thể đơn giản.
- Ghi được

kích thước
trên các hình
chiếu của vật
thể

- Trình bày
được bản vẽ
theo các tiêu
chuẩn của
bản vẽ kĩ
thuật.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Chuẩn bị của giáo viên
a) Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- Một số dụng cụ như thước kẻ, compa, giấy vẽ, bút vẽ…
4


- Một số bản vẽ mẫu, vật mẫu
- Máy chiếu
- Bài giảng Powerpoint
b) Lập kế hoạch dạy học
- Đọc kĩ nội dung bài 1, 2, 3 trong SGK Công nghệ 11 và hướng dẫn trong SGV, các tài
liệu tham khảo khác.
- Nghiên cứu 1 số đề bài tập trong SGK và các tài liệu khác
- Phân tích mục tiêu bài dạy
- Xác định nội dung trọng tâm và các nhiệm vụ dạy học cụ thể
- Lựa chọn phương pháp dạy học: Vấn đáp, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, thuyết
trình, làm mẫu.

- Biên soạn kế hoạch dạy học
2.2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước các nội dung trong SGK
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ vẽ: Giấy vẽ, bút chì, thước kẻ, tẩy, compa
- Làm đủ bài tập theo sự phân công, hướng dẫn của giáo viên
3. Thiết kế các tiến trình dạy học chuyên đề
a) Hoạt động 1: Chuẩn bị của học sinh
HS chuẩn bị vở viết, SGK, các dụng cụ vẽ và đọc trước nội dung bài 1, 2, 3 trong SGK
Công nghệ 11 ở nhà.
b) Hoạt động 2: Khởi động
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm hs sẽ thảo luận và trả lời các câu hỏi liên quan
đến bài học cũ. Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày
Câu 1: Vì sao trong vẽ kĩ thuật cần đặt ra các tiêu chuẩn?(ở tiết học 1).
Câu 2: GV đưa ra 1 BVKT yêu cầu hs:
+ Chỉ và nêu tên các nét vẽ đã sử dụng trong bản vẽ
+ Nêu cách ghi kích thước
Cũng từ bản vẽ này giáo viên dẫn dắt để vào bài học mới
5


( câu hỏi này sử dụng ở tiết học 2)
Câu 3: GV đưa ra 1 bài tập: cho vật thể, cho hướng chiếu và các hình chiếu. Yêu
cầu hs chỉ rõ tên các hình chiếu và sắp xếp các hình chiếu đúng vị trí( câu hỏi này sử
dụng ở tiết học 3).
- Sau khi các nhóm thảo luận và trả lời. GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm và
rút ra kết luận.
c) Hoạt động 3: Hình thành kiến thức về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
* Hình thành kiến thức về: Khổ giấy
- Hoạt động cá nhân và nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
1) Có mấy khổ giấy, nêu tên các khổ giấy?

2) Nhận xét về kích thước giữa các khổ giấy?
3) Nêu cách chia các khổ giấy chính từ khổ A0? Khổ A0 bằng bao nhiêu lần khổ A4?
4) Việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất giấy và in ấn?
5) Nêu cách kẻ khung vẽ, khung tên?
- GV tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận.
+ Có 5 khổ giấy là A0, A1, A2, A3, A4
+ Cạch ngắn của khổ trước bằng cạch dài của khổ sau, cạch ngắn của khổ sau bằng
~1/2 cạch dài của khổ trước.
+ Giữ nguyên kích thước cạch ngắn, gấp đôi kích thước cạnh dài thì ra khổ kế tiếp.
Khổ A0= 16. A4
+ Việc quy định khổ giấy sẽ liên quan đến kích cỡ các loại máy in, máy photo, kích
thước sách vở tài liệu in ấn.
+ Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung vẽ có thể thẳng đứng hoặc
nằm ngang. Khung vẽ kẻ bằng nét liền đậm cách các mép trên, mép dưới, mép trái của
khổ giấy 10mm, riêng mép phải kẻ cách 20mm. Khung tên được đặt sát phía dưới góc
phải khung bản vẽ.
* Hình thành kiến thức về: Tỉ lệ
- Hoạt động cá nhân và nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
6


1) Nêu công thức tính tỉ lệ?
2) Có mấy loại tỉ lệ? Tên các loại TL? Lấy VD minh họa về ứng dụng của các TL
đó?
3) Một chi tiết có chiều dài 10 cm nhưng kích thước vẽ trên bản vẽ là 10 mm. Chi
tiết đã vẽ theo tỉ lệ nào?
- GV tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận.
+ TL là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước
thực tương ứng trên vật thể đó.
+ Có 3 loại TL là: TL thu nhỏ thường dùng khi vẽ các vật thể có kích thước lớn

như vẽ: bản đồ, trên các bản vẽ xây dựng…; TL nguyên hình 1: 1 dùng để vẽ các vật thể
có kích thước trung bình; TL phóng to 2:1; 5: 1…dùng khi vẽ các vật thể có kích thước
nhỏ như vi trùng, vi khuẩn, vi mạch…
+ Chi tiết đã được vẽ theo TL== vậy đó là TL thu nhỏ.
* Hình thành kiến thức về: Nét vẽ
Hình thành kiến thức về các loại nét vẽ
- Hoạt động cá nhân và nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
1) Có mấy loại nét vẽ, ứng dụng của các loại nét vẽ( chỉ rõ trên h1.3 trang 7 SGK)?
2) Phát hiện và sửa sai nét vẽ cho 1 số hình vẽ( Câu hỏi 37)
- GV tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận.
+ Có 5 loại nét vẽ: Nét liền đậm, nét liền mảnh, nét lượn sóng, nét đứt mảnh, nét
gạch chấm mảnh. Ứng dụng nêu như bảng 1.2 SGK- VD h1.3
Hình thành kiến thức về chiều rộng nét vẽ
- Hoạt động cá nhân và nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
1) Chiều rộng nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ?
2) Chiều rộng của nét liền mảnh? Nét liền đậm là bao nhiêu?
- GV tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận.

7


+ Có nhiều loại bút vẽ như: bút cứng(H) dùng để vẽ nét liền mảnh, nét đứt mảnh,
vẽ mờ; bút mềm(B) dùng để tô đậm; bút có độ cứng trung bình(HB) dùng để ghi chữ,
số…
+ Chiều rộng của nét liền đậm d= 0,5 mm; chiều rộng của nét liền mảnh d= 0,25
mm.
* Hình thành kiến thức về: Chữ viết
- Hoạt động cá nhân và nhóm để trả lời các câu hỏi sau từ việc nghiên cứu bảng mẫu chữ
và số h1.4 SGK:
1) Thế nào là khổ chữ?

2) Công thức tính khổ chữ h; chiều rộng d của nét chữ; độ rộng của chữ in hoachữ thường; khoảng cách giữa 2 con chữ; khoảng cách giữa 2 chữ; khoảng cách giữa 2
dòng thường ntn?
- GV tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận:
+ Khổ chữ h được xác định bằng chiều cao của chữ in hoa hoặc chữ thường có
chồi. Đơn vị tính bằng mm.
+ Chiều rộng d của nét chữ thường lấy d= h; độ rộng của chữ in hoa thường bằng
h; của chữ thường h; khoảng cách giữa 2 con chữ thường bằng h; khoảng cách giữa 2 chữ
thường bằng h; khoảng cách giữa 2 dòng thường bằng 1,5h.
+ GV giới thiệu và làm mẫu việc kẻ chữ.
* Hình thành kiến thức về: Ghi kích thước
- Hoạt động cá nhân và nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
1) Nêu các bước ghi kích thước cho vật thể?
2) BT vận dụng chọn hình có kích thước ghi đúng( câu hỏi 32, 34, 35, 36)
- GV tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận:
+ Bước 1: Kẻ đường gióng kích thước( vẽ bằng nét liền mảnh, thường được kéo
dài từ đường bao)
Bước 2: Kẻ đường kích thước( vẽ bằng nét liền mảnh, nằm vuông góc với đường
gióng, có mũi tên ở 2 đầu)
8


Bước 3: Ghi chữ số kích thước( là kích thước thực của vật thể, đơn vị đo là mm với
kt dài- độ, phút, giây với kt góc)
Bước 4: Kí hiệu Ø( thể hiện đường kính của đường tròn); R( thể hiện bán kính của
cung tròn)
d) Hoạt động 4: Hình thành kiến thức về hình chiếu vuông góc
( Đây là hoạt động trọng tâm của chuyên đề)
*Hình thành kiến thức về: Phương pháp chiếu góc thứ nhất(PPCG 1)
- Hoạt động cá nhân và nhóm hs quan sát h2.1 để trả lời các câu hỏi sau:
1) Góc tạo bởi giữa 3 mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng và

mặt phẳng hình chiếu cạnh là bao nhiêu độ?
2) Vị trí tương đối của vật thể so với mặt phẳng chiếu đứng và người quan sát?
3) Các hướng chiếu như thế nào so với các mặt phẳng chiếu?
4) Để đưa các hình chiếu về cùng 1 mặt phẳng chiếu đứng thì phải xoay mặt phẳng
chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạch như thế nào?
5) Nêu vị trí của hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh so với hình chiếu đứng?
6) Các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh thể hiện những kích
thước nào của vật thể?
7) Việt Nam dùng PPCG thứ mấy?
- GV tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận:
+ 3 mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình
chiếu cạnh tạo với nhau 1 góc 900.
+ Trong phép chiếu vuông góc vật thể luôn nằm giữa mặt phẳng chiếu và người
quan sát.
+ Phương chiếu l vuông góc với mặt phẳng chiếu P’
+ Để đưa các hình chiếu về cùng 1 mặt phẳng chiếu đứng người ta giữ nguyên mặt
phẳng chiếu đứng xoay mặt phẳng chiếu bằng xuống dưới, xoay mặt phẳng chiếu cạnh
sang phải các góc 900.

9


+ Hình chiếu bằng nằm phía dưới hình chiếu đứng; hình chiếu cạnh nằm bên phải
hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu đứng thể hiện kích thước chiều cao, chiều dài của vật thể
Hình chiếu bằng thể hiện kích thước chiều rộng, chiều dài của vật thể
Hình chiếu cạnh thể hiện kích thước chiều cao, chiều rộng của vật thể
+ Việt Nam dùng PPCG 1
- Sau hoạt động này để khắc sâu kiến thức về PPCG 1 GV lấy 1 VD minh họa:
Cho vật thể, các hướng chiếu và các hình chiếu vuông góc. Yêu cầu hs chỉ ra đâu là hình

chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh và sắp xếp các hình chiếu vào vị trí cho đúng
chỗ( câu hỏi 40). Sau đó giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án.
*Hình thành kiến thức về: Phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG 3)
- Trong hoạt động này( hoạt động cá nhân) GV hướng dẫn hs nghiên cứu h2.3 SGK để
thấy được:
1) Sự khác nhau giữa PPCG 1 và PPCG 3?
2) Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng, mặt phẳng chiếu cạnh so với mặt phẳng chiếu
đứng
3) Vị trí của hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh so với hình chiếu đứng
- Gợi ý đáp án:
+ Trong PPCG 3 mặt phẳng chiếu sẽ nằm giữa vật thể và người quan sát. Sau khi
vẽ được hình chiếu lên các mặt phẳng chiếu. Đưa các hình chiếu về cùng 1 mặt phẳng
bằng cách giữ nguyên mặt phẳng chiếu đứng xoay mặt phẳng chiếu bằng lên trên, xoay
mặt phẳng chiếu cạnh sang trái các góc 900.
+ Mặt phẳng chiếu bằng nằm trên, mặt phẳng chiếu cạnh nằm bên trái mặt phẳng
chiếu đứng.
+ Hình chiếu bằng nằm phía trên, hình chiếu đứng nằm bên trái hình chiếu đứng.
e) Hoạt động 5: Hình thành kiến thức về vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản
* Hình thành ý thức chuẩn bị cho bài thực hành:
- Hoạt động cá nhân: Cần chuẩn bị
10


+ Dụng cụ vẽ: Thước kẻ, bút chì, tẩy, compa…
+ Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4 hoặc giấy kẻ li, kẻ ô
+ Tài liệu: SGK công nghệ 11
+ Đề bài: Vật mẫu hoặc hình biểu diễn 3 chiều của vật thể
* Hình thành yêu cầu nội dung thực hành:
- Hoạt động cá nhân
Lập bản vẽ trên giấy khổ A4 gồm 3 hình chiếu vuông góc và ghi các kích thước của vật

thể đơn giản từ các hình biểu diễn 3 chiều của vật thể( bài tập trang 21 SGK công nghệ
11). Mỗi hs làm 1 đề do giáo viên chỉ định.
* Hình thành kiến thức về các bước tiến hành bài thực hành
- Hoạt động cá nhân và nhóm để trả lời câu hỏi:
1) Để lập bản vẽ của vật thể cần tiến hành theo mấy bước?
2) Nêu nội dung cụ thể của các bước?
- GV tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận:
+ Để lập bản vẽ của vật thể cần tiến hành theo 6 bước
+ Bước 1: Quan sát, phân tích hình dạng của vật thể. Chọn PPCG 1
Bước 2: Chọn khổ giấy, TL, bố trí 3 hình chiếu trên bản vẽ
Bước 3: Vẽ mờ: Lần lượt vẽ hình dạng bên ngoài, hình dạng bên trong của vật thể
Bước 4: Tẩy bỏ các nét thừa. Dùng bút mềm tô đậm hình dạng bên ngoài, bên
trong của vật thể
Bước 5: Kẻ các đường gióng kích thước, đường kích thước và ghi các chữ số kích
thước trên các hình chiếu.
Bước 6: Kẻ khung vẽ, khung tên, ghi đủ các nội dung ở khung tên và các yêu cầu
kĩ thuật(nếu có).
* Hoạt động thực hành
* Đánh giá kết quả thực hành:
- Học sinh tự đánh giá bài làm của mình
- Đánh giá giữa học sinh với học sinh
11


- Đánh giá của giáo viên với học sinh
f) Hoạt động 6: Luyện tập củng cố và hệ thống hóa kiến thức:
- Hoạt động cá nhân và nhóm: Các nhóm sẽ thảo luận và trả lời các câu hỏi cuối mỗi bài
học trong SGK, các câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ nhận biết, thông hiểu.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm
g) Hoạt động 7: Vận dụng và mở rộng kiến thức

- Học sinh sẽ vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập trong SGK. Làm các bài
tập ở mức độ vận dụng thấp và vận dụng cao.
- Trong phần này GV sẽ giao đề bài tập phù hợp với từng đối tượng học sinh.
III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHUYÊN ĐỀ
3.1 CÂU HỎI KIỂM TRA Ở MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT:
Câu 1: Bản vẽ kĩ thuật là:
A. Các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa theo 1 qui tắc thống nhất
B. Các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng văn bản theo 1 qui tắc thống nhất
C. Các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa
D. Các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng văn bản
Câu 2: Theo TCVN 7285 : 2003, ký hiệu khổ giấy vẽ kỹ thuật có kích thước từ nhỏ
đến lớn là:
A. A0, A1, A2, A3, A4
B. 0A, 1A, 2A, 3A, 4A
C. 4A, 3A, 2A, 1A, 0A
D. A4, A3, A2, A1, A0
Câu 3: Theo TCVN 7285 : 2003, khổ giấy A4 có kích thước là:
A. 1189 x 841 (mm)
B. 1188 x 840 (mm)
C. 297 x 210 (mm)
12


D. 210 x 290 (mm)
Câu 4: Theo TCVN 7286 - 2003, tỉ lệ ghi trên bản vẽ kỹ thuật là tỉ số giữa:
A. Số đo thật của vật thể và chữ số ghi tương ứng trên hình biểu diễn vật thể đó.
B. Kích thước thật của vật thể và kích thước đo trên hình biểu diễn vật thể đó.
C. Chữ số ghi trên hình biểu diễn vật thể và số đo thật tương ứng của vật thể đó.
D. Kích thước đo trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thật tương ứng trên vật thể
đó.

Câu 5: Tỉ lệ 1:2 là tỉ lệ nào?
A. Phóng to
B. Thu nhỏ
C. Nguyên hình
D. Nâng cao
Câu 6: Có mấy loại nét vẽ:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7: Các loại nét vẽ thường dùng là:
A. Nét liền đậm, nét liền mảnh.
B. Nét gạch chấm mảnh.
C. Nét đứt mảnh, nét lượn sóng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 8: Đường bao khuất, cạnh khuất được vẽ bằng nét:
13


A. Đứt mảnh
B. Liền mảnh
C. Liền đậm
D. Lượn sóng
Câu 9: Nét gạch chấm mảnh thường được dùng để vẽ đường nào sau đây:
A. Đường gióng
B. Đường kích thước
C. Đường bao thấy
D. Đường tâm, đường trục đối xứng
Câu 10: Chiều rộng của nét liền đậm thường lấy là bao nhiêu mm:
A. 0,25

B. 0,5
C. 0,75
D. 1
Câu 11: Có 3 loại phép chiếu là:
A. Phép chiếu từ trước. Phép chiếu từ trên. Phép chiếu từ trái.
B. Phép chiếu xuyên tâm. Phép chiếu song song. Phép chiếu vuông góc.
C. Phép chiếu đứng. Phép chiếu bằng. Phép chiếu cạnh.
D. Phép chiếu xiên. Phép chiếu song song. Phép chiếu thẳng góc.
Câu 12: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, mặt phẳng hình chiếu cạnh đặt ở vị
trí nào?
A. Phía sau vật thể
B. Bên trên vật thể
14


C. Bên phải vật thể
D. Bên trái vật thể
Câu 13: Trong phương pháp hình chiếu vuông góc, hình chiếu đứng là hình chiếu
nhìn theo hướng chiếu:
A. Từ trước nhìn vào
B. Từ trên nhìn xuống
C. Từ trái sang phải
D. Từ phải sang trái
Câu 14: Theo phương pháp góc chiếu thứ nhất thì vị trí hình chiếu cạch ở đâu:
A. Ở dưới hình chiếu đứng
B. Ở trên hình chiếu đứng
C. Ở bên phải hình chiếu đứng
D. Ở bên trái hình chiếu đứng
Câu 15: Theo phương pháp góc chiếu thứ nhất thì vị trí hình chiếu bằng ở đâu:
A. Ở dưới hình chiếu đứng

B. Ở trên hình chiếu đứng
C. Ở bên phải hình chiếu đứng
D. Ở bên trái hình chiếu đứng
Câu 16: Việt Nam và các nước Châu Âu thường dùng phương pháp chiếu góc thứ
mấy?
A. PPCG 1
B. PPCG 2
C. PPCG 3
D. PPCG 4
15


Câu 17: Các nước ở Châu Mĩ thường dùng phương pháp chiếu góc thứ mấy?
A. PPCG 1
B. PPCG 2
C. PPCG 3
D. PPCG 4
Câu 18: Theo phương pháp chiếu góc thứ 3 thì vị trí hình chiếu cạnh nằm ở đâu?
A. Bên phải hình chiếu đứng
B. Bên trái hình chiếu đứng
C. Bên trên hình chiếu đứng
D. Bên dưới hình chiếu đứng
Câu 19: Theo phương pháp chiếu góc thứ 3 thì vị trí hình chiếu bằng nằm ở đâu?
A. Bên phải hình chiếu đứng
B. Bên trái hình chiếu đứng
C. Bên trên hình chiếu đứng
D. Bên dưới hình chiếu đứng
3.2 CÂU HỎI Ở MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU:
Câu 20: Từ khổ giấy A1 ta chia được mấy tờ giấy có khổ giấy A4:
A. 2

B. 4
C. 6
D. 8
Câu 21: Khung tên có kích thước đúng là:
A. Dài 140mm, rộng 22mm.
16


B. Dài 140mm, rộng 32mm.
C. Dài 140mm, rộng 42mm.
D. Dài 130mm, rộng 32mm.
Câu 22: Một chi tiết có chiều dài 10 cm nhưng kích thước vẽ trên bản vẽ là 10 mm.
Chi tiết đã vẽ theo tỉ lệ nào?
A. TL 1: 1
B. TL 1: 10
C. TL 10: 1
D. TL 1: 100
Câu 23: Con số kích thước ghi trên hình biểu diễn là:
A. Kích thước đo được trên hình biểu diễn
B. Kích thước của vật thể trên hình biểu diễn sau khi đã vẽ theo tỉ lệ
C. Kích thước thực của vật thể
D. Kích thước thực của vật thể sau khi đã vẽ theo tỉ lệ
Câu 24: Con số kích thước được nằm ở vị trí nào so với đường kích thước?
A. Nằm trên
B. Nằm dưới
C. Nằm giữa
D. Nằm ở khoảng giữa và phía trên
Câu 25: Hình chiếu đứng cho biết kích thước nào của vật thể?
A. Chiều dài, chiều rộng
B. Chiều rộng, chiều cao.

C. Chiều dài, chiều cao.
D. Chiều dài của vật thể.
Câu 26: Khi ghi kích thước cho một đường tròn, trước chữ số kích thước ta phải
ghi kí hiệu nào?
A. R

B. Φ

C. ɵ

17

D. r


Câu 27: Trong phương pháp chiếu góc thứ 1 và phương pháp chiếu góc thứ 3 khác
nhau ở chỗ nào?
A. Vị trí tương đối của vật thể so với người quan sát và các mặt phẳng chiếu.
B. Vị trí các mặt phẳng chiếu
C. Vị trí sắp xếp các hình chiếu
D. Tất cả đều đúng.
Câu 28: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất sau khi chiếu vật thể lên các mặt
phẳng hình chiếu để 3 hình chiếu nằm trên cùng 1 mặt phẳng hình chiếu đứng thì:
A. Mặt phẳng hình chiếu bằng được xoay lên trên 900, mặt phẳng chiếu cạnh xoay sang
trái 900.
B. Mặt phẳng hình chiếu bằng được xoay xuống dưới 900, mặt phẳng chiếu cạnh xoay
sang phải 900.
C. Mặt phẳng hình chiếu bằng được xoay xuống dưới 900, mặt phẳng chiếu cạnh xoay
sang trái 900.
D. Mặt phẳng hình chiếu bằng được xoay lên trên 900, mặt phẳng chiếu cạnh xoay sang

phải 900.
Câu 29: Trong phép chiếu vuông góc, một đoạn thẳng sẽ có kích thước hình chiếu
bằng chính nó khi:
A. Đoạn thẳng đó song song với mặt phẳng hình chiếu.
B. Đoạn thẳng đó có chiều dài bằng với tia chiếu.
C. Đoạn thẳng đó có chiều dài bằng với chiều dài mặt phẳng hình chiếu.
D. Đoạn thẳng đó vuông góc với mặt phẳng hình chiếu.
Câu 30: Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu:
A. Song song với nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu.
B. Song song và vuông góc với mặt phẳng hình chiếu.
C. Vuông góc với mặt phẳng hình chiếu.
18


D. Vuông góc với nhau.
Câu 31: Khi vẽ các hình chiếu vuông góc từ nhiều hướng khác nhau của vật thể ta
đều có hình chiếu là hình giống nhau thì vật thể là:
A. Tấm bìa hình tròn.
B. Khối hình nón
C. Khối trụ tròn.
D. Khối cầu.
3.3 CÂU HỎI Ở MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP:
Câu 32: Kích thước nào sau đây ghi đúng:

19


Câu 33: Trong các bản vẽ sau bản vẽ nào có vị trí khung tên và khung bản vẽ
đúng:


Câu 34: Trong các hình dưới đây hình nào ghi kích thước đúng:

20


Câu 35: Trong các hình dưới đây hình nào ghi kích thước đúng:

Câu 36: Hình nào sau đây ghi kích thước đúng:

21


Câu 37: Sửa lại những chỗ vẽ sai về đường nét của các hình vẽ sau:

22


Câu 38: Phát hiện chỗ sai hoặc chưa hợp lý trong cách ghi kích thước sau và sửa lại
cho đúng:

23


Câu 39: Cho vật thể có các hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2, 3 như hình
vẽ:
a) Đánh dấu x vào bảng để chỉ rõ sự tương ứng của hình chiếu với hướng chiếu và ghi tên
gọi các hình chiếu.
b) Ghi số thứ tự hình chiếu vào bảng để chỉ rõ cách bố trí các hình chiếu theo PPCG 1 và
PPCG 3.
Hướng chiếu


A

B

C

Tên gọi hình chiếu

Hình chiếu
1
2
3

PPCG 1

PPCG 3

Câu 40:
Cho các vật thể A, B, C, D , các hướng chiếu
và các hình chiếu của vật thể. Hãy sắp xếp vị trí các hình chiếu vào bảng cho đúng:
Vật thể

A

B

C

Hình chiếu đứng


24

D


Hình chiếu bằng
Hình chiếu cạnh

Câu 41: : Cho các vật thể A, B, C, D, E, F và các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng
của vật thể. Hãy sắp xếp vị trí các hình chiếu vào bảng cho đúng:
Vật thể

A

B

C

D
25

E

F


×