Bài : 21651
Tồn tại của học thuyết Lamac là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh;
B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của ngoại cảnh, không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị
không di truyền;
C. Cho rằng sinh vật vốn có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào
thải;
D. A, B, C
Đáp án là : (D)
Bài : 21650
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Giải thích được sự hình thành loài mới;
B. Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong quá trình tiến hoá của loài;
C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung;
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loài biến dị này;
Đáp án là : (B)
Bài : 21649
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamac là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lần đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể;
B. Nêu lên được vai trò của ngoại cảnh trong sự biến đổi sinh vật;
C. Cho rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến
phức tạp;
D. Phân biệt được biến di truyền và biến dị không di truyền;
Đáp án là : (C)
Bài : 21648
Theo Đacuyn chiều hướng tiến hoá của sinh giới là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ngày càng đa dạng, phong phú;
B. Thích nghi ngày càng hợp lí;
C. Tổ chức ngày càng cao;
D. A, B, C
Đáp án là : (D)
Bài : 21647
Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các loài không có quan hệ họ hàng về nguồn gốc;
B. Các loài đều được sinh ra cùng một lúc và không hề bị biến đổi;
C. Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng rẽ;
D. Các loài là kết quả tiến hoá từ một nguồn gốc chung;
Đáp án là : (D)
Bài : 21646
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các đột biến nhân tạo ngày càng phong phú, đa dạng;
B. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên ngày càng ít;
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là tính biến dị và tính di truyền;
D. A và B;
Đáp án là : (C)
Bài : 21645
Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi các giống vật nuôi, cây trồng là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự phân li tính trạng của loài;
B. Sự thích nghi cao độ với nhu cầu và lợi ích con người;
C. Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi, cây trồng;
D. Quá trình chọn lọc nhân tạo;
Đáp án là : (D)
Bài : 21644
Theo Đacuyn cơ chế chính của sự tiến hoá là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác động của ngoại cảnh hay tập quán
hoạt động;
B. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên;
C. Sự thay đổi thường xuyên và không đồng nhất của ngoại cảnh dẫn đến sự thay đổi dần dà và
liên tục của loài;
D. Sự tích luỹ các biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những
hướng không xác định;
Đáp án là : (B)
Bài : 21643
Nguyên nhân tiến hóa theo Đacuyn:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Khả năng tiệm tiến vốn có ở sinh vật;
B. Sự thay đổi điều kiện sống hay tập quán hoạt động của động vật;
C. Chọn lọc tự nhiên theo nhu cầu kinh tế và thị hiếu của con người;
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là: biến dị và di truyền;
Đáp án là : (D)
Bài : 21642
Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Những biến đổi đồng loạt của sinh vật trước sự thay đổi của điều kiện sống;
B. Các biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định;
C. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tập quán hoạt động;
D. A và B;
Đáp án là : (B)
Bài : 21641
Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự phân hoá khả năng biến dị của các cá thể trong loài;
B. Sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể;
C. Sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể;
D. Sự phân hoá khả năng phản ứng trước môi trường của cá thể trong quần thể;
Đáp án là : (C)
Bài : 21640
Những đóng góp của học thuyết Đacuyn:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền;
B. Phân tích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền của đột biến;
C. Phát hiện ra vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong tiến hoá;
D. A và C
Đáp án là : (D)
Bài : 21639
Theo quan điểm của Lamac: hươu cao cổ có cái cổ dài là do:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh (khí hậu, không khí…);
B. Ảnh hưởng của các thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn của chúng;
C. Ảnh hưởng của các tập quán hoạt động;
D. Kết quả của đột biến gen;
Đáp án là : (C)
Bài : 21638
Theo Lamac dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nâng cao dần trình độ cơ thể từ đơn giản đến phức tạp;
B. Sự thích nghi ngày càng hợp lí;
C. Sinh vật ngày càng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh;
D. Số lượng loài ngày càng đa dạng, phong phú;
Đáp án là : (A)
Bài : 21637
Biến dị cá thể là:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Những biến dị trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động;
B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng
có thể di truyền được;
C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản;
D. Những đột biến gen nảy sinh do các tác nhân gây đột biến;
Đáp án là : (C)
Bài : 21636
Nguyên nhân tiến hoá theo Lamac:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền;
B. Sự thay đổi của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật;
C. Sự tích luỹ các đột biến trung tính;
D. Chọn lọc nhân tạo phục vụ nhu cầu, lợi ích của con người;
Đáp án là : (B)
Bài : 21635
Quan niệm của Lamac về chiều hướng tiến hoá của sinh giới:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nâng cao dần trình độ cơ thể từ đơn giản đến phức tạp;
B. Thích nghi ngày càng hợp lí;
C. Ngày càng đa dạng, phong phú;
D. A và B;
Đáp án là : (A)
Bài : 21634
Quan niệm Lamac về quá trình hình thành loài mới:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
bằng con đường phân li tính trạng;
B. Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình lịch sử lâu dài, chịu sự chi phối của ba nhóm
nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên;
C. Dưới tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động, loài mới biến đổi từ từ, qua nhiều dạng
trung gian là các thứ;
D. Loài mới được hình thành là kết quả của quá trình cách li địa lí và sinh học;
Đáp án là : (C)
Bài : 21633
Quan niệm Lamac về sự hình thành các đặc điểm thích nghi:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi và trong tự
nhiên không có loài nào bị đào thải;
B. Kết quả của một quá trình lịch sử lâu dài chịu sự chi phối của ba nhân tố: đột biến, giao phối,
chọn lọc tự nhiên;
C. Kết quả của quá trình phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên;
D. Quá trình tích luỹ những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc
tự nhiên;
Đáp án là : (A)
Bài : 21632
Theo Lamac những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt
động thì:
Chọn một đáp án dưới đây
A. Có khả năng di truyền;
B. Không có khả năng di truyền;
C. Tuỳ từng mức độ biến đổi mà có thể hoặc không thể di truyền được;
D. Chưa chắc chắn có di truyền được hay không;