Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề thi vào 10 môn tiếng anh sở gđ đt hà tĩnh 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.62 KB, 14 trang )

n thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “it” trong dòng 7 đề cập đến _______.
A. đường

B. mứt

C. nước cam

D. trái cây

Dẫn chứng: She just kept on making jam . After a few months , she started selling it to the
local market
Đáp án: B
Question 33: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những nơi nào sau đây mà Jane KHÔNG bán sản phẩm của mình?
A. trường học

B. siêu thị

C. cửa hàng D. trường cao đẳng

Dẫn chứng: After a few months , she started selling it to the local market . Then she started
making orange juice . She sold this to a school where one of her friends worked .
Đáp án: D


Dịch bài đọc
Khi Jane rời trường học ở tuổi mười sáu, dì Flory đã cho cô ấy 500 đô la dịp sinh nhật. Hầu


hết bạn bè của Jane quyết định đi học đại học, nhưng Jane đã dùng số tiền của mình để bắt
đầu công việc kinh doanh của riêng mình. Cô mua trái cây, đường và một số lọ thủy tinh và
bắt đầu làm mứt. Cô bán mứt cho bạn bè của mình với giá 1 đô la một lọ và cô nhanh chóng
tăng gấp đôi số tiền 500 đô la của mình.
Lúc đầu, cha mẹ cô không muốn Jane dành thời gian làm mứt và nghĩ rằng thay vào đó cô
nên đi họC. Hy vọng rằng một ngày nào đó cô ấy sẽ là một giáo viên hay một bác sĩ. Nhưng
Jane không nghe họ. Cô ấy cứ tiếp tục làm mứt. Sau một vài tháng, cô bắt đầu bán nó cho thị
trường địa phương. Sau đó, cô bắt đầu làm nước cam. Cô bán nó cho một trường học nơi một
người bạn của cô làm việc.
Sau 2 năm, công việc kinh doanh của cô rất mở rộng và cha mẹ cô rất hài lòng với cô. Cô ấy
làm đủ loại thức ăn mà cô ấy bán cho các cửa hàng và siêu thị. Cô ấy quá bận rộn đến mức
phải thuê một số người làm việc cho cô ấy.
Question 34
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp
diễn ở hiện tại. ( have/has + P2)
Tạm dịch: David bắt đầu nấu bữa tối cách đây 30 phút.
= David nấu bữa tối được 30 phút rồi.
Đáp án: David has cooked dinner for 30 minutes.
Question 35
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Tường thuật lại câu hỏi nghi vấn, ta dùng cấu trúc: S1 + asked + smb + if/whether + S2 +V…
Tạm dịch: “Bạn có thường đi bơi mùa hẹ không Lan?” , Mai hỏi
= Mai hỏi Lan xem Lan có thường đi bơi mùa hè không.
Đáp án: Mai asked Lan if she often went swimming in the summer.

Question 36
Kiến thức: Dạng động từ

Giải thích:
Mind + V-ing: phiền làm gì…


Tạm dịch: Bạn có phiền dọn sàn cho tôi không?
Đáp án: Would you mind cleaning the floor for me?

Question 37
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: Động từ khuyết thiếu ( can/ should/…) + be
+P2…
Tạm dịch: Họ nên hoàn thành dự án trong 1 năm.
= Dự án nên được hoàn thành trong 1 năm.
Đáp án: The project should be completed within a year.

Question 38
Kiến thức:
Giải thích:
(be) under the impression : cảm thấy, nghĩ rằng
Tạm dịch: Tôi nghĩ là công việc vừa mới được hoàn thành.
Đáp án: I am under the impression that the work has already been finished.

Question 39
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
So as to V: để làm gì
Tạm dịch: Mai dậy sớm hôm qua để bắt chuyến buýt đầu tiên.
Đáp án: Mai gets up early yesterday so as to catch the first bus.


Question 40
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Have +smb +V : nhờ ai đó làm gì
=> Dạng bị động: have + smt +P2
Tạm dịch: Giám đốc nhờ thư kí viết báo cáo vào thứ 3 tuần trước.
Đáp án: The manager had the report written by his secretary last Tuesday




×