Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đề thi vào 10 môn tiếng anh sở gđ đt quảng bình 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.8 KB, 11 trang )

Đề thi chính thức vào 10 môn Anh Sở GD&ĐT Quảng Bình (Năm học 2018 - 2019)
I. Hãy chọn một từ thích hợp cho trong khung để điền vào mỗi chỗ trống của đoạn văn
sau. (1.0d)
comes

loss

occurs

wasteful

as

Light pollution is not (1)__________serious as water or air pollution. Moreover, it is the type of
pollution that (2)___________ more in cities than in rural areas. In the past, we could sit out at
night and gaze al glittering stars in the sky and light from objects in the out space. Nowadays,
cities are covered with lights from buildings, advertising displays, many of which direct the
lights up into the sky and into many unwanted places. The real problem is that it is
(3)_____________ to apply light to almost everything at night. Millions of tons of oil and coal
are used to produce the power to light the sky. Eye strain, (4)____________ of vision and stress
are what people may get from light pollution.
II. Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi. (1,5đ).
We can develop alternative sources of energy, and unless we try we'll never succeed. Instead of
burning fossil fuels we should be conneentrating on more economie uses of electricity, because
electricity can be produced from any sources of energy.
If we didn't waste so much energy, our resources would last longer. We can save more energy by
conservation than we can produce for the same money. Unless we do research on solar energy,
wind power, tidal power, hydroelectric plants ... our fossil fuels will run out and we'll all freeze
or starve to death.
Many countries are spending much more time and money on research because the energy from
the sun, the waves and the winds last forever. We really won't survive unless we start working on


cleaner and safer sources of energy.
Question 5: What can electricity be produced from?
........................................................................................
Question 6: Would our resources last longer if we didn't waste so much energy?
.............................................................................................
Question 7: Why are many countries spending much more time and money doing research on
energy from the sun, the waves and the winds?
...........................................................................................
III. Hoàn thành mỗi câu dưới đây bắt đầu bằng những từ gợi ý sao cho câu sau có cùng
nghĩa với câu cho trước. (1,5đ)


Question 8: Although she took a taxi, she arrived late for the meeting.
→ In spite of .............................................................................................
Question 9: He asked, "How many boys are there in your class, Marry?"
→ He asked Marry ............................................................................
Question 10: The movie was very interesting to them.
→ They were ............................................................................
IV. Sử dụng các từ và cụm từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh (1,0đ)
Question 11: Hung/ wish/ her be/ old enough/ ride/ motorbike
→ ..................................................................................................
Question 12: He/learn/ English/ since/ he/ be/ in grade 6.
→ ...................................................................................................
V. Chọn từ (trong số A, B, C hoặc D) cổ phần và chân được phát âm khác với phần gạch
chân của những từ còn lại. (0,5đ)
Question 13: A. teacher

B. clear

C. reason


D. mean

Question 14: A. appeared

B. formed

C. played

D. published

VI. Chọn đáp án đúng nhất trong số A, B, C hoặc 2 để hoàn thành các câu sau L. (2 )
Question 15: How ................ is your house from here?
A. much

B. far

C. long

D. many

Question 16: Marie Curie, ... is one of the greatest women to our time, discovered radium.
A. that

B. whom

C. which

D. who


C. in

D. at

Question 17: He was born ........ 15th, July.
A. on

B. of

Question 18: He feeds the chickens and ............... their eggs.
A. collections

B. collects

C. collective

D. collectors

Question 19: My family has decided ........ Da Lat in the summer.
A. visited

B. visit

C. to visit

D. visits

Question 20: He is going to the post office .......... he wants to send a letter.
A. despite


B. because of

C. because

D. though

Question 21: Ann: “Your picture is very nice, Tom! I like it much.” - Tom: ........
A. It's kind of you to say so.

B. That's okay.

C. That would be great.

D. You're welcome.

Question 22: The United States has a (an) .............. of around 250 million.
A. territory

B. addition

C. instruction

D. population

Question 23: The students take part in charity activities in their town, ........................?


A. do they

B. don't they


C. aren't they

D. are they

Question 24: Yoko feels ................ again after her illness but she still cannot work ……..
A. strongly/ hardly

B. strong/ hard

C. strong/ hardly

D. strongly hard

VII. Biến đổi động từ cho trong ngoặc ở dạng hoặc thi đúng. (1,5đ)
Question 25: If he (have) ........... free time, he would go swimming.
Question 26: They used to (wear) .. ................. jeans when they were young.
Question 27: Last year we installed ordinary light bulbs in our house, but now we (use)
…………. energy-saving ones.
Question 28: I'm sorry. I (not/ finish) .................. the work yet.
Question 29: The flowers shouldn't (cut) ................ in this garden.
Question 30: My brother enjoys (listen) .................... to stories about UFOs.
VIII. Sử dụng đang đứng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. (0,5đ)
Question 31: We can protect the environment by .............. air pollution. (REDUCTION)
Question 32: She enjoyed the ....... atmosphere in the mosque. (PEACE)

Đáp án
1-

2-


3-

4-

5-

6-

7-

8-

9-

10-

11-

12-

13-B

14-D

15-B

16-D

17-A


18-B

19-C

20-C

21-A

22-D

23-B

24-B

25-

26-

27-

28-

29-

30-

31-

32-


33-

34-

35-

36-

37-

38-

39-

40-

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1
Kiến thức: so sánh bằng
Giải thích:
Cấu trúc: S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Đáp án: as
Question 2
Kiến thức: từ vựng, từ loại


Giải thích: Ở đây từ cần điền là một động từ.
to occur: xảy ra
Đáp án: occur

Question 3
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
wasteful (adj): lãng phí
Đáp án: wasteful
Question 4
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một danh từ.
loss (n): mất
Đáp án: loss
Dịch bài đọc:
Ô nhiễm ánh sáng không nghiêm trọng như ô nhiễm nước hoặc không khí. Hơn nữa, nó là
loại ô nhiễm xảy ra nhiều hơn ở các thành phố hơn ở nông thôn. Trong quá khứ, chúng ta có
thể ngồi ngoài trời và ngắm nhìn những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời và ánh sáng từ những
vật thể trong không gian. Ngày nay, các thành phố được bao phủ bởi ánh sáng từ các tòa nhà,
biển quảng cáo, nhiều trong số đó chiếu ánh sáng lên bầu trời và đến nhiều nơi không mong
muốn. Vấn đề thực sự ở đây là sự lãng phí khi dùng ánh sáng cho hầu hết mọi thứ vào ban
đêm. Hàng triệu tấn dầu và than được sử dụng để tạo ra năng lượng thắp sáng bầu trời. Mỏi
mắt, mất thị lực và căng thẳng là những gì mọi người có thể phải chịu do ô nhiễm ánh sáng.

Question 5
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Điện có thể được sản xuất từ cái gì?
Thông tin: Instead of burning fossil fuels we should be conneentrating on more economie
uses of electricity, because electricity can be produced from any sources of energy.
Đáp án: Electricity can be produced from any sources of energy.

Question 6
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Liệu tài nguyên của chúng ta có tồn tại lâu hơn nếu chúng ta không lãng phí quá

nhiều năng lượng?


Thông tin: If we didn't waste so much energy, our resources would last longer.
Đáp án: Yes, they would.

Question 7
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tại sao nhiều nước lại dành nhiều thời gian và tiền bạc hơn để nghiên cứu năng
lượng từ mặt trời, sóng và gió?
Thông tin: Many countries are spending much more time and money on research because the
energy from the sun, the waves and the winds last forever.
Đáp án: Because the energy from the sun, the waves and the winds last forever.
Dịch bài đọc:
Chúng ta có thể phát triển các nguồn năng lượng thay thế, và trừ khi chúng ta thử chúng
ta sẽ không bao giờ thành công. Thay vì đốt nhiên liệu hóa thạch, chúng ta nên kết hợp với
việc sử dụng điện tiết kiệm hơn, vì điện có thể được sản xuất từ bất kỳ nguồn năng lượng
nào.
Nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều năng lượng, tài nguyên của chúng ta sẽ tồn tại
lâu hơn. Chúng ta có thể tiết kiệm nhiều năng lượng hơn bằng cách bảo tồn hơn là chúng ta
có thể sản xuất với cùng một số tiền. Trừ khi chúng ta nghiên cứu về năng lượng mặt trời,
năng lượng gió, thủy triều, thủy điện ... nhiên liệu hóa thạch của chúng ta sẽ cạn kiệt và
chúng ta sẽ đóng băng hoặc chết đói.
Nhiều nước đang dành nhiều thời gian và tiền bạc cho nghiên cứu hơn vì năng lượng từ
mặt trời, sóng và gió tồn tại mãi mãi. Chúng ta thực sự sẽ không tồn tại trừ khi chúng ta bắt
đầu nghiên cứu các nguồn năng lượng sạch hơn và an toàn hơn.

Question 8
Kiến thức: mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V = In spite of + N/Ving

Tạm dịch: Mặc dù đã đi taxi, cô ấy vẫn đến buổi họp muộn.
Đáp án: In spite of taking a taxi, she arrived late for the meeting.

Question 9
Kiến thức: câu thường thuật
Giải thích: Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi Wh:
S1 + asked + S2 + Wh-question + S + V(lùi thì) + …


- Thay đổi về tính từ sở hữu: your => her
- Thay đổi về thì: hiện tại đơn (are) => quá khứ đơn (were)
Tạm dịch: Mặc dù đã đi taxi, cô ấy vẫn đến buổi họp muộn.
Đáp án: He asked Marry how many boys there were in her class.

Question 10
Kiến thức: tính từ
Giải thích:
interesting (adj): hấp dẫn, thú vụ
to be interested in: thích thú
Tạm dịch: Họ rất thích bộ phim ấy.
Đáp án: They were interested in the movie.

Question 11
Kiến thức: cấu trúc ước muốn
Giải thích: Cấu trúc ước muốn ở hiện tại: S + wish(s,es) + S + V.ed/ were
Tạm dịch: Hưng ước gì anh ấy đã đủ tuổi để đi xe máy.
Đáp án: Hung wishes he were old enough to ride a motorbike.

Question 12
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành

Giải thích: Dấu hiệu: since + S + V(quá khứ đơn) => chọn thì hiện tại hoàn thành: S +
have/has + Vp.p
Tạm dịch: Anh ấy đã học tiếng Anh từ khi học lớp 6.
Đáp án: He has learned English since he was in grade 6.

Question 13: B
Kiến thức: phát âm
Giải thích:
A. teacher /ˈtiːtʃə(r)/ B. clear /klɪə(r)
C. reason /ˈriːzn/ D. mean /miːn/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ɪə/, còn lại là /iː/.
Đáp án: B


Question 14: D
Kiến thức: phát âm đuôi “ed”
Giải thích: Quy tắc phát âm đuôi “ed”:
- phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
- phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
appear /əˈpɪə(r)/ form /fɔːm/
play /pleɪ/ publish /ˈpʌblɪʃ/
Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Đáp án: D

Question 15: B
Kiến thức: câu hỏi “How…”
Giải thích:
How much: hỏi giá cả, số lượng (cho danh từ không đếm được)
How far: hỏi khoảng cách

How long: hỏi về khoảng thời gian
How many: hỏi số lượng (cho danh từ đếm được)
Tạm dịch: Nhà bạn cách đây bao xa?
Đáp án: B

Question 16: D
Kiến thức: đại từ quan hệ
Giải thích: Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ
ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “who” .
Tạm dịch: Marie Curie, một trong những phụ nữ vĩ đại nhất trong thời đại chúng ta, đã phát
hiện ra radium.
Đáp án: D

Question 15: A
Kiến thức: giới từ
Giải thích: Trước ngày cụ thể dùng giới từ “on”.
Tạm dịch: Anh ấy sinh ngày 15 tháng 7.
Đáp án: A


Question 18: B
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Từ cần điền ở đây là một động từ.
collection (n): bộ sưu tập collect (v): thu lượm
collective (v): tập hợp collector (n): người sưu tập
Tạm dịch: Anh ấy cho gà ăn và thu nhặt trứng của chúng.
Đáp án: B

Question 19: C
Kiến thức: từ vựng

Giải thích: decide to do something: quyết định làm điều gì
Tạm dịch: Gia đình tôi đã quyết định đến Đà Lạt vào mùa hè.
Đáp án: C

Question 20: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
despite + N/ V.ing: mặc dù because of + N/ V.ing: bởi vì
because + S + V: bởi vì though + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Anh ấy định đến bưu điện vì anh ấy muốn gửi một lá thư.
Đáp án: C

Question 21: A
Kiến thức: hội thoại giao tiếp
Tạm dịch: Ann: "Hình của bạn rất đẹp, Tom! Mình rất thích nó.”
A. Bạn thật tốt khi nói vậy. B. Không sao đâu.
C. Sẽ tuyệt lắm đây. D. Không có gì.
Đáp án: A

Question 22: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. territory (n): lãnh thổ B. addition (n): phần bổ sung
C. instruction (n): chỉ dẫn D. population (n): dân số


Tạm dịch: Hoa Kỳ có dân số khoảng 250 triệu người.
Đáp án: D

nhưng cô ấy vẫn chưa thể làm

việc chăm chỉ.
Đáp án: B

Question 25
Kiến thức: câu điều kiện loại 2
Giải thích: Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + Vinf
Tạm dịch: Nếu anh ấy có thời gian rảnh, anh ấy sẽ đi bơi.
Đáp án: had

Question 26
Kiến thức: cấu trúc “used to”
Giải thích: Cấu trúc: S + used to + Vinf: đã từng làm gì
Tạm dịch: Họ thường mặc quần jean khi họ còn trẻ.
Đáp án: wear
Question 27
Kiến thức: thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu: now => chọn thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V.ing
Tạm dịch: Năm ngoái, chúng tôi đã lắp đặt bóng đèn thông thường trong nhà, nhưng hiện tại
chúng tôi đang sử dụng những bóng đèn tiết kiệm năng lượng.
Đáp án: are using


Question 28
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu: yet => chọn thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Vp.p
Tạm dịch: Tôi xin lỗi. Tôi chưa hoàn thành công việc.
Đáp án: have not finished

Question 29
Kiến thức: câu bị động

Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: S + model verb + be + Vp.p
Tạm dịch: Những bông hoa trong khu vườn này không nên bị cắt đi.
Đáp án: be cut

Question 30
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: enjoy doing something: thích làm việc gì
Tạm dịch: Anh trai tôi thích nghe những câu chuyện về UFO.
Đáp án: listening

Question 31
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một động từ thêm đuôi “ing”.
reduction (n): giảm bớt
reduce (n): giảm
Tạm dịch: Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng cách giảm ô nhiễm không khí.
Đáp án: reducing

Question 32
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
peace (n): sự yên bình
peaceful (adj): yên bình
Tạm dịch: Cô ấy thích không khí yên bình trong nhà thờ Hồi giáo.
Đáp án: peaceful





×