Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Tính toán thiết kế bãi chôn lấp của huyện có dân số 156.000 người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên 0,8%

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.06 MB, 94 trang )

Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TP. HCM, ngày 1 tháng 06 năm 2018
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

ThS. Lê Thị Ngọc Diễm

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú liên


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TP. HCM, ngày tháng 06 năm 2018
GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường, thầy cô đã tận tình dạy dỗ, giúp đỡ và truyền
đạt cho em những kiến thức quý báu. Em rất cảm ơn thầy cô đã tạo mọi điều kiện tốt nhất
GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú liên


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
để em học hỏi về ngành học của mình, tham gia các khóa học nhận thức về ngành của
mình.

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ở khoa Môi
trường - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh cùng các tác
giả của các nguồn bài viết đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn là Ths. Lê Thị Ngọc
Diễm đã quan tâm và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đồ án.
Do đây là đồ án môn học nên em còn gặp nhiều khó khăn. Đồng thời, trình độ lý luận
cũng như kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức cá nhân còn hạn chế nên đồ án này không
thể tránh những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để em
có thể học hỏi thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm cho bản thân mình.
Thay mặt cho tất cả sinh viên đang học tập và nghiên cứu tại trường, em xin chân thành
cảm ơn quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN...........................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...........................................................ii
GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú liên


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN.............................................................iii
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................iv
MỤC LỤC......................................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH VE..................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................ix
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................xi
1. Đặt vấn đề..................................................................................................................xi

2. Mục tiêu đề tài...........................................................................................................xi
3. Nội dung đề tài...........................................................................................................xi
4. Đối tượng thực hiện...................................................................................................xi
5. Phương pháp thực hiện.............................................................................................xii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN.....................................................1
1.1 Định nghĩa................................................................................................................. 1
1.1.1 Tổng quan về chất thải rắn..................................................................................1
1.1.1.1 Chất thải rắn đô thị.......................................................................................1
1.1.1.2 Các nguồn phát sinh chất thải......................................................................2
1.1.2 Thành phần của chất thải rắn.............................................................................4
1.1.2.1 Thành phần...................................................................................................4
1.1.2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến thành phần của chất rắn.................................5
1.2 Lượng chất thải rắn phát sinh....................................................................................5
1.3 Các loại chất thải rắn sinh hoạt..................................................................................7
1.4 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt............................................................................8
1.4.1 Thành phần vật lý...............................................................................................9
1.4.2 Thành phần hoá học............................................................................................9
1.5 Tác động của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường..............................................13
GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú liên


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
1.5.1 Ảnh hưởng đến môi trường nước......................................................................13
1.5.2 Ảnh hưởng đến môi trường đất.........................................................................13
1.5.3 Ảnh hưởng đến môi trường không khí..............................................................14
1.5.4. Ảnh hưởng đến cảnh quan và sức khỏe con người..........................................14
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT.............................................................................................................................. 15

2.1 Tái chế chất thải rắn................................................................................................15
2.2 Công nghệ tái chế một số phế thải thông thường....................................................15
2.2.1 Tái chế nhôm....................................................................................................14
2.2.2 Tái chế sắt và thép phế liệu...............................................................................17
2.2.3 Tái chế nhựa.....................................................................................................18
2.2.4 Công nghệ tái chế một số chất thải rắn công nghiệp.........................................19
2.2.4.1 Tái chế chất thải rắn do sản xuất axit sunfuaric từ firit sắt.........................19
2.2.4.2 Tái chế chất thải rắn từ quá trình sản xuất phân kali..................................20
2.3 Sản xuất phân compost từ rác đô thị........................................................................20
2.3.1 Sơ lược về công nghệ.......................................................................................20
2.3.2 Công nghệ kỵ khí..............................................................................................21
2.3.3 Công nghệ hiếu khí...........................................................................................23
2.3.4 Công nghệ sản xuất phân compost điển hình: công nghệ DANO – Đan Mạch.24
2.4 Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt............................................................27
2.4.1 Một số loại lò đốt và ưu nhược điểm từng loại.................................................29
2.4.1.1 Lò đốt một cấp...........................................................................................29
2.4.2 Hệ thống nhiệt phân......................................................................................31
2.4.3 Hệ thống khí hóa...........................................................................................34
2.5 Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp......................................................35
2.5.1 Phân loại bãi chôn lấp.......................................................................................36
GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú liên


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
2.5.2 Lựa chọn vị trí bãi chôn lấp chất thải rắn..........................................................42
2.5.3 Quy trình lựa chọn bãi chôn lấp........................................................................45
CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ BÃI CHÔN LẤP………....................................47


3.1 Tính toán dân số và lượng chất thải rắn sinh hoạt đến cuối năm 2029....................47
3.2 Lựa chọn địa điểm bãi chôn lấp...............................................................................50
3.3 Đề xuất và lựa chọn phương án...............................................................................50
3.4 Tính toán thiết kế bãi chôn lấp................................................................................51
3.6 Mô tả sơ lược quá trình chôn lấp rác trong bãi chôn lấp..........................................76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………………………..78
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………………79

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú liên


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%

DANH MỤC HÌNH VE
Hình 1.1 Chất thải ở Thành phố..........................................................................................1
Hình 2.1 Quy trình tái sinh nhôm từ nhôm phế liệu.........................................................16
Hình 2.2 Quy trình tái chế sắt thép của nhà máy Thép Nhà Bè.........................................17
Hình 2.3 Sơ đồ tái chế nhựa phế thải................................................................................18
Hình 2.4 Sơ đồ dòng vật chất chính trong xử lý sinh học các chất hữu cơ có thể phân hủy
sinh học trong chất thải rắn đô thị.....................................................................................20
Hình 2.5 Sơ đồ chung của quá trình ủ hiếu khí chất thải rắn đô thị...................................23
Hình 2.6 Quy trình công nghệ DANO..............................................................................26
Hình 2.7 Các hệ thống xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt..................................27
Hình 2.8 Lò đốt một cấp...................................................................................................28
Hình 2.9 Lò đốt thùng quay..............................................................................................30
Hình 2.10 Sơ đồ lò đốt rác tầng sôi...................................................................................31
Hình 2.11 Các quá trình trong lò đốt nhiệt phân...............................................................33
Hình 2.12 Mô hình bãi chôn lấp hợp vệ sinh....................................................................37

Hình 2.13 Cấu tạo ô chôn lấp............................................................................................38
Hình 2.14 Các mô hình chôn lấp chất thải nguy hại.........................................................39
Hình 2.15 Bãi chôn lấp nổi...............................................................................................40
Hình 2.16 Bãi chôn lấp kết hợp chìm nổi..........................................................................41
Hình 2.17 Bãi chôn lấp ở khe núi.....................................................................................41

DANH MỤC BẢNG BIÊ
Bảng 1.1Thành phần của chất thải rắn................................................................................3
Bảng 1.2 Thành phần của chất thải rắn ở các nước có thu nhập khác nhau........................4
GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú liên


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
Bảng 1.3 Giá trị của chất thải rắn........................................................................................5
Bảng 1.4 Lượng chất thải rắn phát sinh ở một số đô thị Việt Nam......................................6
Bảng 1.5 Chất thải rắn y tế................................................................................................11
Bảng 1.6 Các loại chất thải đặc trưng từ nguồn thải sinh hoạt............................................3
YBảng 2.1 Các giai đoạn của quá trình phân hủy kỵ khí...................................................21
Bảng 2.2 Một số quá trình sản xuất phân hủy hữu cơ kỵ khí............................................22
Bảng 2.3 Phân loại quy mô bãi chôn lấp chất thải rắn......................................................41
Bảng 2.4 Quy định khoảng cách thích hợp lựa chọn vị trí xây dựng bãi chôn lấp............45

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTR: Chất thải rắn
GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú liên



Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
CTNH: Chất thải nguy hại
QĐ-BKHCNMT: Quyết định-Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường
TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú liên


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm do chất thải rắn
nói riêng đang trở thành mối đe dọa cho sức khỏe con người. Vấn đề ô nhiễm môi trường
là vấn đề cấp bách hiện nay cần đưa ra giải pháp hợp lý và hiệu quả cao.
Hiện nay nước ta, tình trạng ô nhiễm nguồn nước, không khí và đất đang được báo
động đặc biệt là việc thải bỏ, xử lý rác không đúng quy trình dẫn đến tình trạng ô nhiễm
môi trường. Hàng năm, cả nước phát sinh trên 20 triệu tấn rác thải, các khu đô thị tập
trung hơn 25% dân số cả nước nhưng lại chiếm tới 50% tổng lượng rác thải phát sinh
hàng năm. Vấn đề xử lý chất thải rắn sinh hoạt là một vấn đề nan giải trong công tác bảo
vệ môi trường và sức khỏe con người. Công nghệ thu gom, vận chuyển và chôn lấp vẫn là
biện pháp xử lý chất thải rắn phổ biến ở nước ta.
Vấn đề hiện nay là làm thế nào để quản lý cũng như xử lý chất thải rắn sinh hoạt một
cách hợp lý, an toàn và gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con người,
bên cạnh đó phải phù hợp về mặt kinh tế.
Do đó, đề tài: “Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số
156.000 với tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%” là cần thiết. Đề tài này thực sự cần thiết

kế để đạt được những mục tiêu về vệ sinh môi trường và mức ý nghĩa về kinh tế phù hợp.
2. Mục tiêu đề tài
Dự báo, tính toán số dân ở Huyện cần xử lý trong tương lai đến năm 2033.
Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt ở Huyện cần xử lý đến năm
2028, nhằm đáp ứng nhu cầu cho việc chô lấp chất thải rắn sinh hoạt.
3. Nội dung đề tài
Tổng hợp các tài liệu liên quan về các phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Thu thập dữ liệu về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội và môi trường tại địa
điểm cần khảo sát.
Đề xuất các phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
Thực hiện sơ đồ công nghệ và công trình đơn vị trên bản vẽ kỹ thuật.
4. Đối tượng thực hiện
Thành phần và tính chất của chất thải rắn sinh hoạt.
Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của chất thải rắn sinh hoạt.
Các công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đang áp dụng hiện nay.

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú liên


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
5. Phương pháp thực hiện
Phương pháp tổng hợp tài liệu: thu thập tài liệu về địa điểm cần thiết kế bãi chôn lấp
chất thải rắn sinh hoạt ở Huyện cần xây dựng và thành phần, tính chất của chất thải rắn
sinh hoạt tại đó.
Phương pháp phân tích: thu thập kiến thức từ các tài liệu trong và ngoài nước sau đó
phân tích đưa ra quyết định chọn phương án xử lý hiệu quả nhất và đảm bảo sức khỏe và
môi trường.

Phương pháp so sánh: đưa ra các quy trình công nghệ xử lý sau đó so sánh các quy
trình với nhau và từ đó lựa chọn các phương án. So sánh ưu điểm, nhược điểm của công
nghệ xử lý và đề xuất công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với địa điểm, điều
kiện kinh tế- xã hội.
Phương pháp tính toán: sử dụng các công thức tính toán cho các công trình đơn vị
trong hệ thống xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú liên


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên

1


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
1.1. Tổng quan về chất thải rắn:
1.1.1 Định nghĩa:
1.1.1.1 Chất thải rắn đô thị:

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên


2


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
Chất thải rắn độ thị (gọi chung là rác thải độ thị) được định nghĩa là: Vật chất mà
người tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực đô thị mà không được đòi hỏi bồi thường
cho sự vứt bỏ đó. Thêm vào đó, chất thải được coi là chất thải rắn đô thị nếu chúng được
xã hội nhìn nhận như một thứ mà thành phố phải có trách nhiệm thu gom và tiêu hủyChất
thải rắn độ thị (gọi chung là rác thải độ thị) được định nghĩa là: Vật chất mà người tạo ra
ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực đô thị mà không được đòi hỏi bồi thường cho sự vứt bỏ
đó. Thêm vào đó, chất thải được coi là chất thải rắn đô thị nếu chúng được xã hội nhìn

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên

3


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
nhận như một thứ mà thành phố phải có trách nhiệm thu gom và tiêu hủy.

Hình 1.1 Chất thải ở thành phố

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên

4



Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
1.1.1.2 Các nguồn phát sinh chất thải:
Chất thải rắn phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể ở nơi này hay ở nơi khác;
chúng khác nhau về số lượng, kích thước, phân bố về không gian. Việc phân loại các
nguồn phát sinh chất thải rắn đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý chất thải rắn.
Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
-

Từ khu dân cư: Bao gồm các khu dân cư tập trung, những hộ dân cư tách rời. Nguồn
rác thải chủ yếu là: thực phẩm dư thừa, thuỷ tinh, gỗ, nhựa, cao su,... còn có một số
chất thải nguy hại

-

Từ các động thương mại: Quầy hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng cơ quan, khách
sạn,...Các nguồn thải có thành phần tương tự như đối với các khu dân cư (thực phẩm,
giấy, catton,..)

-

Các cơ quan, công sở: Trường học, bệnh viện, các cơ quan hành chính: lượng rác thải
tương tự như đối với rác thải dân cư và các hoạt động thương mại nhưng khối lượng ít
hơn.

-

Từ xây dựng: Xây dựng mới nhà cửa, cầu cống, sửa chữa đường xá, dỡ bỏ các công

trình cũ. Chất thải mang đặc trưng riêng trong xây dựng: sắt thép vụn, gạch vỡ, các
sỏi, bê tông, các vôi vữa, xi măng, các đồ dùng cũ không dùng nữa

-

Dịch vụ công cộng của các đô thị: Vệ sinh đường xá, phát quan, chỉnh tu các công
viên, bãi biển và các hoạt động khác,... Rác thải bao gồm cỏ rác, rác thải từ việc trang
trí đường phố.

-

Các quá trình xử lý nước thải: Từ quá trình xử lý nước thải, nước rác, các quá trình
xử lý trong công nghiệp. Nguồn thải là bùn, làm phân compost,...

-

Từ các hoạt động sản xuất công nghiệp: Bao gồm chất thải phát sinh từ các hoạt
động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công, quá trình đốt nhiên liệu, bao bì đóng gói
sản phẩm,... Nguồn chất thải bao gồm một phần từ sinh hoạt của nhân viên làm việc.

-

Từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp: Nguồn chất thải chủ yếu từ các cánh đồng
sau mùa vụ, các trang trại, các vườn cây,... Rác thải chủ yếu thực phẩm dư thừa, phân
gia súc, rác nông nghiệp, các chất thải ra từ trồng trọt, từ quá trình thu hoạch sản
phẩm, chế biến các sản phẩm nông nghiệp.

* Ngoài ra, chất thải rắn được phát sinh từ các hoạt động khác nhau được phân
loại theo nhiều cách.
- Theo vị trí hình thành: Tùy theo vị trí hình thành mà người ta phân ra rác thải đường

phố, rác thải vườn, rác thải các khu công nghiệp tập trung, rác thải hộ gia đình...

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên

5


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
- Theo thành phần hóa học và vật lý: Theo tính chất hóa học có thể phân ra chất thải
hữu cơ, chất thải vô cơ, kim loại, phi kim,
- Theo mức độ nguy hại, chất thải được phân thành các loại sau:
+ Chất thải nguy hại: bao gồm các hoá chất dễ phản ứng, các chất độc hại, chất thải
sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, dễ gây nổ, chất thải phóng xạ,...
+ Chất thải không nguy hại: Là những chất thải không chứa các chất và các hợp
chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ Chất thải y tế nguy hại: Là những chất thải có nguồn gốc từ các hoạt động y tế,
mà nó có đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường và sức khỏe của cộng
đồng bao gồm bông băng, gạt, kim tiêm, các bệnh phẩm và các mô bị cắt bỏ,....
1.1.2 Thành phần của chất thải rắn:
1.1.2.1 Thành phần:
Xác định thành phần của chất thải rắn có ảnh hưởng rất lớn đến sự lựa chọn
phương pháp xử lý, thu hồi và tái chế, hệ thống, phương pháp và quy trình thu gom. –
Khi phân tích thành phần của chất thải, mẫu được lấy ra từ các tuyến xe thu gom
rác hàng ngày, để có độ chính xác cao mẫu lấy khoảng 90kg
Bảng 1.1: Thành phần của chất thải rắn thể hiện cụ thể qua bảng sau đây
Rác thải hữu cơ:
Rác thải vô cơ
Giấy

Thuỷ tinh
Giấy catton, bìa cứng
Vỏ hộp
Nhựa
Nhôm
Hàng dệt
Các kim loại khác
Cao su
Tro, các chất bẩn
Da
Đất cát, gạch ngói vỡ
Gỗ
Thực phẩm
Cành cây, cỏ, lá
(Nguồn: ISWM)
Để xác định thành phần và tính chất của chất thải rắn thường sử dụng phương
pháp:
- Phân tích kiểm tra trực tiếp;
GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên

6


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
- Phân tích sản phẩm thị trường;
- Phân tích sản phẩm của chất thải.
1.1.2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến thành phần của chất rắn
- Mùa và vùng: vào những mùa khác nhau thành phần rác thải có sự thay đổi nhất

định, mùa mưa độ ẩm cao, hay vào mùa thu lượng rác thải lá cây lớn; vùng đô thị khác
vùng nông thôn,...
- Yếu tố xã hội: thói quen trong việc sử dụng bao bì, sử dụng nguồn thực phẩm.
Ngoài ra các điểm như đình chùa thành phần chất thải cũng khác so với các địa điểm
khác,...
- Trình độ công nghệ: Trình độ công nghệ càng cao lượng rác thải càng ít nhưng sẽ
có nhiều thành phần hơn trong rác thải.
- Mức sống (điều kiện sinh hoạt)
Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến lượng chất thải rắn phát sinh và thành phần của
nó. Người giàu thường có mức tiêu thụ lớn dẫn đến lượng phát thải lớn (thường từ 23kg/người/ngày), đối với nhóm người nghèo (nước có thu nhập thấp) có mức sống thấp và
nguồn phát thải của họ cũng thấp hơn (0,2 - 0,33kg/người/ngày).
Khi xem xét yếu tố thu nhập (mức sống) người ta phân ra làm 3 mức cụ thể sau
GDP< 750 USD
750 USD> 5.000USD
Bảng 1.2: Thành phần chất thải rắn đối với các nước có thu nhập khác nhau
(Nguồn: ISWM)
Thành phần
Thực phẩm
Giấy
Plastic
Hàng dệt
Cao su, da
Chất thải vườn
Thủy tinh
Đồ hộp, nhôm
Đất, cát

Nước thu nhập
thấp

45 - 85
1-10
1-5
1-5
1-5
1-5
1-10
1-5
1-40

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên

TB

Cao

20 - 65
8 - 30
2-6
2-10
1-4
1-0
1-10
1-5
1-30

6 - 30
20-45
2-8

2-6
0-2
10-20
4-12
0-1
0-10
7


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
Bảng 1.3: Một số giá trị của chất thải rắn
% trọng lượng
Độ ẩm%
Trọng lượng riêng
(kg/m3)
Hợp phần
Khoảng
Trung
giá trị
bình
KGT
TB
KGT
TB
(KGT)
Các chất thải thực
6-25
15
50-80

70
128-80
228
phẩm
Giấy
25-45
40
4-10
6
32-128
81,6
Catton
3-15
4
4-8
5
38-80
49,6
Chất dẻo
2-8
3
1-4
2
32-128
64
Cao su
0-2
0,5
1-4
2

96-192
128
Da vụn
0-2
0,5
8-12
10
96-256
160
Sản phẩm vườn
0-2
12
30-80
60
84-224
104
Gỗ
1-4
2
15-40
20
128-200
240
Thuỷ tinh
4-16
8
1-4
2
160-480
193,6

Vỏ đồ hợp
2-8
6
2-4
3
48-160
88
Kim loại không thép
0-1
1
2-4
2
64-240
160
Kim loại thép
1-4
2
2-6
3
128-1120
320
Bụi, tro, gạch
0-10
4
6-12
8
320-960
480
100
15-40

20
180-420
300
(Nguồn: Quản lý chất thải rắn - GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ)
1.2 Lượng chất thải rắn phát sinh:
a. Lượng rác thải sinh hoạt:
Là lượng rác thải phát sinh từ hoạt động của một người trong một ngày đêm
(kg/ng/ngày đêm) Ở Việt Nam, tuy theo từng đô thị khác nhau và lượng chất thải phát
sinh dao động từ 0,35 đến 1,3kg/người.ngày. Lượng rác thải trung bình của các đô thị
0,7kg/ngày, trong đó cao nhất là Tp.HCM 1,3kg/ngày, Hà Nội 1,0 kg/ngày, Đà Nẵng 0,9
kg/ngày. Đối với khu vực nông thôn trung bình 0,3 kg/ngày.

Bảng1.4: Lượng chất thải rắn phát sinh ở một số độ thị ở Việt nam
Tên đô thị
GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên

Lượng phát sinh
8


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
(m3/ngày)
Hà Nội
2.000
Tp. Hồ Chí Minh
4.500 - 5.000
Hải Phòng
300

Đà Nẵng
200 - 300
Huế
200 - 240
Cần Thơ
130
(Nguồn: TT Nghiên cứu và Quy hoạch Môi trường Đô thị - Nông thôn, Bộ XD,
2000)
b. Chất thải công nghiệp:
CTR công nghiệp phát sinh khác nhau tùy thuộc quy mô, dây chuyền, loại hình
công nghiệp, đầu vào thường được xác định là lượng chất thải phát sinh trên một tấn sản
phẩm.
Đối với chất thải trong một nhà máy được xác định bằng phương thức sau:
Lượng chất thải rắn phát sinh/1 đơn vị sản phẩm  công suất nhà máy.
Ngoài ra lượng chất thải phát sinh có thể xác định thông qua cân bằng vật chất
giữa đầu vào và đầu ra của dây chuyền sản xuất.
c. Chất thải rắn nông nghiệp:
Thông thường lượng chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động nông nghiệp được
tính bằng:
- Đối với chăn nuôi : khối lượng chất thải trên đầu gia súc chăn nuôi.
*. Để xác định lượng phân của gia súc thải ra, chúng ta áp dụng cách tính sau:
P= (T×15kg/c.ngày) + (B×10kg/c.ngày) + (L×3kg/c.ngày) + (G.V×0,1kg/c.ngày)
P: Tổng lượng phân thải ra trung bình hàng ngày (kg/ngày)
T: số lượng trâu (con)
B: số lượng con bò (con)
L: số lượng con lợn (con)
G.V: số lượng con gà, vịt (con)
GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên


9


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
Theo tài liệu hướng dẫn sản xuất Biogas của ESCAP, 1980 thì mỗi con trâu thải ra
mỗi ngày 15 - 20kg, bò: 10 - 15kg, lợn: 2,5 - 3,5kg, gà-vịt: 90g
*. Tính lượng rơm rạ thải ra: có thể sử dụng cách tính khối lượng rơm rạ / đơn vị diện
tích lúa (ha), hoặc khối lượng rơm rạ/ kg thóc.
- Trồng trọt: khối lượng chất thải ra/đơn vị ha.
Ước tính trung bình mỗi năm trên toàn quốc lượng rơm rạ vào khoảng 8 triệu tấn, khối
lượng phân trầu bò thải ra vào khoảng 50 triệu tấn.
d. Chất thải rắn y tế:
Chất thải y tế bao gồm bông, băng, kim tiêm, bệnh phẩm, chất thải sinh hoạt của
bệnh nhân,... bao gồm cả chất thải xuất phát từ các bệnh viện, trung tâm y tế và cả những
nguồn thải từ các hộ gia đình như chăm sóc bệnh nhân tại nhà.
Khối lượng trên đầu giường/ngày (1 - 5 kg/người.ngày) (trung bình lượng chất thải
y tế chiếm 0,8 % tổng lượng chất thải phát sinh trên toàn quốc - 49.300tấn/ngày -2000).
Bảng 1.5 : Chất thải rắn y tế
Phần trăm
(%)
Bông băng
8,8
Bệnh phẩm
0,6
Bơm. kim tiêm
2,3
Xi lanh, chai, lọ, ống nhựa
52,9
Chất hữu cơ, thành phần vỏ đồ

2,9
hộp
Giấy
0,8
Đất, cát, sành sứ,...
31,7
Nguồn: Quản lý chất thải rắn y tế - Tổng luận
1.3 Các loại chất thải rắn sinh hoạt

Bảng 1.6 Các loại chất thải đặc trưng từ nguồn thải sinh hoạt
Nguồn thải
GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên

Thành phần chất thải
10


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%

Khu dân cư và thương mại

Chất thải thực phẩm, giấy, carton, nhựa, vải,
cao su, rác vườn, gỗ, các loại khác: Tã lót, khan
vệ sinh…,nhôm, kim loại chưa sắt

Chất thải đặc biệt

Chất thải thể tích lớn, đồ điện gia dụng, hàng

hóa, rác vườn thu gom riêng, pin, dầu, lốp xe,
chất thải nguy hại.

Chất thải từ viện nghiên cứu

Chất thải thực phẩm, giấy, carton, nhựa, vải,
cao su, rác vườn, gỗ, các loại khác: Tã lót, khan
vệsinh…nhôm, kim loại chưa sắt

Chất thải từ dịch vụ

Rửa đường và hẻm phố: Bụi, rác, xác động
vật, xe máy hỏng.
Cỏ, mẫu cây thừa, gốc cây, các ống kim loại,
nhựa cũ,..
Chất thải thực phẩm, giấy báo, carton, giấy
loại hỗn hợp, chai nước giải khát, can sữa và
nước uống, nhựa hỗn hợp, vải, giẻ, rách
(Nguồn: [4])

1.4 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần CTRSH của Huyện đã được trung tâm Công nghệ môi trường CEFINEA
phân tích. Từ kết quả phân tích cho thấy trong thành phần rác thải sinh hoạt thì thành
phần chủ yếu là chất hữu cơ dễ phân hủy, chiếm tới 76,3%, chất thải nguy hại chiếm một
tỷ lệ rất nhỏ 0,15%. Còn lại là những CTR dạng trơ khó phân hủy, tuy nhiên mức độ nguy
hại tới môi trường là không lớn.
Từ kết quả phân tích cho thấy: Rác sinh hoạt có thành phần hữu cơ dễ phân huỷ khá
cao và đây là một trong những đặc điểm để có thể lựa chọn công nghệ xử lý cho phù hợp.
+ Rác từ Thành phố ra đến bãi rác đã thay đổi nhiều về thành phần do những người
nhặt rác ở nhiều khâu đã loại đi những thành phần có thể bán được.

+ Thành phần rác theo thời gian cũng thay đổi đáng kể do tập quán tiêu dùng, tăng
trưởng kinh tế và mức sống.
+ Trong tương lai khi đời sống người dân tăng cao thì một số thành phần rác sẽ dần
dần giảm đi như thực phẩm, nylon, cành cây, đất cát và tăng một số thành phần khác như
giấy, đồ hộp…

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên

11


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
1.4.1 Thành phần vật lý
CTRSH ở các đô thị là vật phế thải trong sinh hoạt và sản xuất nên đó là một hỗn hợp
phức tạp của nhiều vật chất khác nhau. Để xác định được thành phần của CTRSH một
cách chính xác là một việc làm rất khó vì thành phần của rác thải phụ thuộc rất nhiều vào
tập quán cuộc sống, mức sống của người dân, mức độ tiện nghi của đời sống con người,
theo mùa trong năm,…
Thành phần rác thải có ý nghĩa rất quan trọng trong việc lựa chọn các thiết bị xử lý,
công nghệ xử lý cũng như hoạch định các chương trình quản lý đối với hệ thống kỹ thuật
quản lý CTR.
Theo tài liệu của EPA – USA, trình bày kết quả phân tích thành phần vật lý của
CTRSH cho thấy khi chất lượng cuộc sống ngày càng cao thì các sản phẩm thải loại như:
Giấy, carton, nhựa,…. ngày càng tăng lên. Trong khi đó thành phần các chất thải như kim
loại, thực phẩm càng ngày càng giảm xuống.
 Độ ẩm
Độ ẩm của CTR được định nghĩa là lượng nước chứa trong một đơn vị trọng lượng
chất thải ở trong trạng thái nguyên thuỷ.

Việc xác định độ ẩm của rác thải dựa vào tỉ lệ giữa trọng lượng tươi hoặc khô của rác
thải. Độ ẩm khô được biểu thị bằng phần trăm trọng lượng khô của mẫu. Độ tươi khô
được biểu thị bằng phần trăm trọng lượng ướt của mẫu và được xác định bằng công thức:
ab
�100%
Độ ẩm = a
Trong đó:
a : Trọng lượng ban đầu của mẫu (kg)
b : Trọng lượng của mẫu sau khi sấy khô ở nhiệt độ 1050C (kg)
Độ ẩm của rác phụ thuộc vào mùa mưa hay nắng. CTR đô thị ở Việt Nam thường có độ
ẩm từ 50 - 70%..
Độ ẩm của rác sinh hoạt Thành phố Tân An được xác định trong nghiên cứu khoa học
tháng 12/2015 dao động từ 36 – 52%, giá trị trung bình 42%. Tuy nhiên, kết quả phân tích
này chỉ mang tính chất thời điểm, bởi vì độ ẩm của rác sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào
nhiệt độ, độ ẩm không khí và thành phần riêng biệt của rác. Giá trị độ ẩm trong đợt khảo
sát tháng 12/2015 là một đặc điểm mang tính đặc trưng rõ rệt đối với rác ở những khu vực
có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
 Tỷ trọng:

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên

12


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
Tỷ trọng của rác được xác định bằng phương pháp cân trọng lượng để xác định tỉ lệ
giữa trọng lượng của mẫu với thể tích của nó, có đơn vị là kg/m 3 (hoặc lb/yd3). Tỷ trọng
được dùng để đánh giá khối lượng tổng cộng và thể tích CTR. Tỷ trọng rác phụ thuộc vào

các mùa trong năm, thành phần riêng biệt, độ ẩm không khí.
Đối với nước ta do khí hậu nóng ẩm nên độ ẩm của CTR rất cao, thành phần rất phức
tạp và chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân huỷ do đó tỷ trọng của rác khá cao, khoảng 1100 1300 kg/m3.
Tỷ trọng của CTR được xác định:
Tỷ trọng = khối lượng cân CTR/ thể tích chứa khối lượng CTR cân bằng (kg/m3)
Bảng 1.1 Tỷ trọng của các thành phần trong rác thải sinh hoạt
Thành phần

Tỷ trọng (kg/m3)
Dao động

Trung bình

Thực phẩm

4,75 - 17,8

10,68

Giấy

1,19 – 4,75

3,03

Carton

1,19 – 2,97

1,84


Nhựa (Plastic)

1,19 – 4,75

2,37

Vải

1,19 – 3,56

2,37

Cao su

3,56 – 7,12

4,75

Da

3,56 – 9,49

5,93

Rác làm vườn

2,37 – 8,31

3,86


Gỗ

4,75 - 11,87

8,90

Thủy tinh

5,93 - 17,8

7,18

Đồ hộp

1,78 – 5,93

3,26

Kim loại màu

2,37 - 8,9

5,93

Kim loại đen

4,75 - 41,53

11,87


Bụi, tro, gạch

11,87 - 35,6

17,80
(Nguồn: [2])

 Khả năng tích ẩm
Rất quan trọng trong việc tính nước rò rỉ phát sinh từ bãi chôn lấp. Nước đi qua mẫu
vượt khả năng quá khả năng giữ nước sẽ thoát ra thành nước rỉ rác.
GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên

13


Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn của huyện có dân số 156.000 người, với tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên 0,8%
1.4.2 Thành phần hoá học
Thành phần hoá học của CTR đô thị bao gồm: Chất hữu cơ, chất tro, hàm lượng carbon
cố định, nhiệt lượng.
 Chất hữu cơ
Chất hữu cơ được xác định bằng cách lấy mẫu rác đã làm phân tích xác định độ ẩm
đem đốt ở 9500C. Phần bay hơi đi là chất hữu cơ hay còn gọi là tổn thất khi nung, thông
thường chất hữu cơ dao động trong khoảng 40 – 60% giá trị trung bình 53%.
Chất hữu cơ được xác định bằng công thức sau:
cd
�100
Chất hữu cơ (%) = c

Trong đó:
c: là trọng lượng ban đầu
d: là trọng lượng mẫu CTR sau khi đốt ở 950 0C. Tức là các chất trơ dư hay chất vô cơ
và được tính:
Chất vô cơ (%) = 100 – chất hữu cơ (%)
Điểm nóng chảy của tro ở nhiệt độ 950 0C thể tích của rác có thể giảm 95%. Các thành
phần phần trăm của C (cacbon), H (hydro), N (nitơ), S (lưu huỳnh) và tro được dùng để
xác định nhiệt lượng của rác.
 Hàm lượng carbon cố định
Hàm lượng carbon cố định là hàm lượng carbon còn lại sau khi đã loại bỏ các phần vô
cơ khác không phải là carbon trong tro khi nung ở 950 0 C. Hàm lượng này thường chiếm
khoảng 5 – 12%, giá trị trung bình là 7%. Các chất vô cơ chiếm khoảng 15 - 30%, giá trị
trung bình là 20%.
 Giá trị nhiệt lượng
Theo Gerard Kiely, 1998, giá trị nhiệt lượng (H) của rác thải có thể được tính theo
công thức sau:
H = 337 C + 1419 (H2 - 0,125 O2) + 93 S + 23 N (Btu/lb)
Trong đó:
C, H, O, N, S và tro là phần trăm trọng lượng mỗi yếu tố trong rác thải.
Kết quả phân tích các thành phần cơ bản C, H, O, N, S và tro có trong rác thải đô thị
được thống kê theo bảng:

GVHD: ThS. Lê Thị Ngọc Diễm
SVTH: Lê Đình Sơn – Lâm Tú Liên

14


×