Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng NNPTNT easup, đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.31 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
--------------------

LÊ NGUYÊN HẢO

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN EASUP– ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đă Nẵng, năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
--------------------

LÊ NGUYÊN HẢO

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN EASUP, ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH



Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

Đă Nẵng, năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác gia

Lê Nguyên Hao


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

BĐTV

Bảo đảm tiền vay

CBTD

Cán bộ tín dụng

HĐTD


Hợp đồng tín dụng

HĐBĐ

Hợp đồng bảo đảm

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

GDBĐ

Giao dịch bảo đảm

PDTD

Phê duyệt tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TCTD

Tổ chức tín dụng


QSD

Quyền sử dụng

QSH

Quyền sở hữu

RRTD

Rủi ro tín dụng

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

UBND

Ủy ban nhân dân

HKD

Hộ kinh doanh

CVHKD
XHTDNB
CBTĐ
AGRIBANK

Cho vay hộ kinh doanh

Xếp hạng tín dụng nội bộ
Cán bộ thẩm định
Ngân hàng nông nghiệp & Phát triển nông thôn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu...............................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..............................................3
7. Bố cục đề tài......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ

RỦI RO TÍN DỤNG

TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI.................................................................................................................. 6
1.1. CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....6
1.1.1. Khái niệm về hộ kinh doanh........................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm hộ kinh doanh................................................................. 6
1.1.3. Cho vay hộ kinh doanh của NHTM................................................7
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................9
1.2.1. Khái niệm........................................................................................9
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh.................10
1.2.3. Đặc điểm RRTD trong cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng
thương mại.............................................................................................. 12

1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh............13
1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................. 14


1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của
ngân hàng thương mại.............................................................................14
1.3.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh
.................................................................................................................15
1.3.3. Nguyên tắc của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh
doanh.......................................................................................................15
1.3.4. Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh
.................................................................................................................15
1.3.5.Các tiêu chí phản ánh kết quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
hộ kinh doanh..........................................................................................32
1.3.6.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
hộ kinh doanh của ngân hàng thương mại.............................................. 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN EASUP – DAK LAK...........37
2.1. GIỚI THIỆU LỊCH SỬ VÀ PHÁT TRIỂN EASUP – DAK LAK.........37
2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển........................................................ 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank Easup – Dak Lak........................... 37
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Easup – Dak Lak...40
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
HỘ KINH DOANH TẠI AGRIBANK EASUP – DAK LAK........................46
2.2.1. Đặc điểm khách hàng hộ kinh doanh vay vốn của chi nhánh
Agribank Easup – Dak Lak.....................................................................46
2.2.2.Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại

Agribank Easup – Dak Lak.....................................................................49
2.2.3.Công tác tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh...............................................................................................50


2.2.4.Tình hình thực hiện các nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho


vay hộ kinh doanh tại Agribank EASUP – DAK LAK .......................... 59
2.2.5. Kết quả quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh ..... 71
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY HỘ KINH DOANH ..................................................................... 74
2.3.1.Thành công ..................................................................................... 74
2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
EASUP – DAK LAK ..................................................................................... 78
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 78
3.1.1. Định hướng phát triển của Agribank EaSup – Dak Lak giai đoạn
2014-2018................................................................................................ 78
3.1.2. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của
Agribank EaSup – Dak Lak .................................................................... 80
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI AGRIBANK EASUP – DAK LAK .... 81
3.2.1. Tổ chức và khai thác tốt nguồn thông tin tín dụng hộ kinh doanh 82
3.2.2. Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh: .............................................................................................. 83
3.2.3. Nâng cao chất lượng của công tác xếp hạng tín dụng nội bộ, chất

lượng công tác thẩm định tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh .......... 84
3.2.4.Đảm bảo công tác kiểm tra giám sát nợ sau khi cho vay được thực
hiện đầy đủ và thực chất .......................................................................... 86
3.2.5. Tiếp tục quan tâm và làm tốt công tác xử lý nợ xấu ..................... 88
3.2.6. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng trình độ, năng lực, đạo đức nghề


nghiệp của cán bộ nhân viên chi nhánh, có chế độ đánh giá và cơ chế
thưởng phạt phân minh........................................................................... 90
3.3. KIẾN NGHỊ.............................................................................................92
3.3.1.Kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ ngành..................................92
3.3.2.Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước........................................ 93
3.3.3.Kiến nghị đối với Agribank............................................................95
3.3.4. Kiến nghị với UBND Huyện EaSup.............................................97
KẾT LUẬN....................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (ban sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bang

Tên bang

Trang

2.1


Số lượng CBCNV tại các bộ phận Agribank EaSup –
Dak Lak

40

2.2

Nguồn vốn huy động của chi nhánh

41

2.3

Tình hình cho vay của chi nhánh

42

2.4

Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

44

2.5

Số lượng hộ kinh doanh vay vốn tại Agrbank EaSup –
Dak Lak

46


2.6

Dư nợ hộ kinh doanh tại Agribank Easup- Dak Lak

47

2.7

Dư nợ hộ kinh doanh theo ngành nghề

48

2.8

Tình hình nợ xấu hộ kinh doanh của chi nhánh

50

2.9

Phân loại nợ cho vay hộ kinh doanh giai đoạn 2011-2013

62

2.10

Tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng RRTD
Agribank EaSup Dak Lak giai đoạn 2011- 2013

71


2.11

Tình hình nợ xấu hộ kinh doanh của chi nhánh

72

2.12

Kết quả thực hiện trích lập dự phòng cụ thể

73


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

2.1

Huy động vốn của Agribank EaSup – Dak Lak qua các năm

41

2.2


Dư nợ tín dụng của Agribank EaSup – Dak Lak qua các năm

43

2.3

Cơ cấu phí dịch vụ Agribank EaSup- Dak Lak

43

2.4

Chênh lệch thu chi Agribank EaSup – Dak Lak

44

2.5

Dư nợ hộ kinh doanh của Agribank EaSup Dak Lak

48

2.6

Dư nợ HKD theo ngành nghề

49

2.7


Cơ cấu dư nợ theo mức độ rủi ro tín dụng hộ kinh doanh

72


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
Sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

1.1

Phân loại rủi ro tín dụng

10

1.2

Hợp đồng trao đổi tín dụng

30

1.3

Hợp đồng quyền tín dụng

31


1.4

Hợp đồng trao đổi các khoản tín dụng rủi ro

31

2.1

Cơ cấu tổ chức Agribank EaSup- Dak Lak

38

2.2

Mô hình QTRRTD tại Agribank EaSup- Dak Lak

51

2.3

Quy trình xếp hạng tín dụng nội bộ tại Agribank EaSup- Dak Lak

61


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong giai đoạn 2008 cho đến nay, chúng ta đã được chứng kiến cuộc
khủng hoảng tài chính bùng phát tại Mỹ và lan rộng toàn cầu, kéo theo sự sụp
đổ đồng loạt của nhiều định chế tài chính khổng lồ, thị trường chứng khoán
khuynh đảo, tình trạng thiếu tín dụng, và mất giá tiền tệ quy mô lớn ở nhiều
nước trên thế giới. Nguyên nhân chính của vấn đề cũng bắt đầu từ việc vỡ
bong bóng bất động sản hậu quả của việc cho vay dưới chuẩn quá mức và lơi
là công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng lớn của Mỹ .
Đối với hệ thống ngân hàng của Việt Nam, nợ cho vay nền kinh tế chiếm
từ 35-37% GDP và mỗi năm ngành ngân hàng đóng góp trên 10% tổng mức
tăng trưởng kinh tế của cả nước. Tuy nhiên, từ năm 2008 cho đến hết năm
2013 vấn đề nợ xấu, rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại chưa bao
giờ được giải quyết ổn thỏa, và luôn tiềm ẩn các nguy cơ đổ vỡ và ảnh hưởng
rất lớn đến cả hệ thống ngân hàng thương mại.
Về mặt quản lý nhà nước, mặc dù có nhiều nỗ lực song cho tới nay Việt
Nam vẫn chưa thiết lập được khuôn khổ pháp lý chính thức cho hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng. Hiện nay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) vẫn đang
nghiên cứu để thiết lập lộ trình áp dụng Basel II cho ngành ngân hàng. Song các
NHTM vẫn đang mong đợi NHNN sớm ban hành những quy định cụ thể hướng
dẫn triển khai hoạt động quản trị rủi ro tin dụng trên tất cả các mặt từ thiết lập
chính sách, quy định, quy trình cho đến phương pháp đo lường, yêu cầu vốn tối
thiểu đối với các rủi ro và cơ chế trích lập dự phòng rủi ro.
Đối với Agribank, theo thông tin được công bố trên website của ngân hàng,
Agribank hiện là ngân hàng lớn nhất hệ thống. Tuy nhiên Agribank cũng là ngân
hàng có nợ xấu ở bậc cao nhất trong số các ngân hàng thương mại –


2

chiếm hơn 10% tổng nợ xấu của toàn hệ thống 1 ; tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại
là 9,49% - thấp hơn nhiều so với mức trung bình 14% của toàn hệ thống và

cũng thấp hơn so với mức 10,45% trung bình của nhóm các ngân hàng thương
mại Nhà nước.
Là một thành viên của hệ thống Agribank, chi nhánh ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Easup- Dak Lak (Agribank Easup- Dak Lak)
đã thu nhận được các kết quả đáng khích lệ trong các năm vừa qua, tuy nhiên
những vấn đề rủi ro trong hoạt động tín dụng và tín dụng cho vay hộ kinh
doanh vẫn luôn là nguy cơ tiềm ẩn đe dọa sự phát triển của chi nhánh.
Trước các vấn đề thực tế đó, do có được điều kiện học tập và làm việc tại
Agribank Dak Lak tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Easup - Đắk Lắk” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay hộ kinh doanh của NHTM.
Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh tại chi nhánh Agribank Easup- Dak Lak, từ đó xác định những
thành công, hạn chế cùng nguyên nhân trong hoạt động này.
Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh tại chi nhánh NH này.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của
NHTM bao gồm các vấn đề gì? Các tiêu chí phản ánh kết quả quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM ?
1

Cao gấp hơn 2 lần so với tỷ lệ nợ xấu của BIDV và Vietcombank trong khi gấp tới 4 lần so với
của

Vietinbank.



3

Những tồn tại quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại chi
nhánh Agribank Easup trong thời gian qua? Nguyên nhân?
Chi nhánh NH này cần làm gì để tiếp tục hoàn thiện quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ kinh doanh trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh Agribank Easup- Dak Lak.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại chi nhánh Agribank EasupDak Lak trong khoảng thời gian từ 2011-2013.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp
lịch sử, thống kê mô tả, phân tích diễn giải, phương pháp so sánh v.v…để hệ
thống hóa và phân tích nhận định thực trạng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa lý luận: Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM.
Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp
hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh của
chi nhánh Agribank Easup - Dak Lak trong thời gian từ 2011- 2013.
7. Bố cục đề tài
Luận văn ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và mục
lục, gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh
tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Easup- Dak Lak

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay

hộ kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Easup- DakLak.


4

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Trong quá trình thực hiện đề tài quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay hộ
kinh doanh này, tác giả tìm tòi học hỏi, tham khảo nhiều tài liệu, công trình
nghiên cứu có liên quan như sau:
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh 2012 với đề tài: “ Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh Đà Nẵng” của
thạc sĩ Nguyễn Quang Chính, trường Đại học kinh tế Đà Nẵng. Luận văn
phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và phân tích nhóm nguyên nhân dẫn
đến rủi ro tín dụng, một số công cụ nhằm kiểm soát hoạt động tín dụng cũng
như mặt hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tại Ngân hàng thương mại cổ
phần An Bình chi nhánh Đà Nẵng. Qua đó thấy được sự cần thiết của việc
phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng và cần có giải pháp tăng cường
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình chi nhánh
Đà Nẵng trong thời gian tới.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh 2012 với đề tài: “Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam- chi nhánh
Quy Nhơn” của Thạc sĩ Nguyễn Thị Hồng Nhung, trường Đại học kinh tế Đà
Nẵng. Luận văn tập trung phân tích thực trạng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Quy
Nhơn, từ đó đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh 2012 với đề tài: “Quản trị rủi ro tín
dụng tại chi nhánh ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh Dak Lak ” của Thạc sĩ
Trần Chiến Thắng, trường Đại học kinh tế Đà Nẵng. Luận văn tập trung phân
tích tình hình nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu, các chiến lược kinh doanh để làm sáng tỏ

thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh, trên cơ sở đó, tác giả đã đưa
ra một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Đầu
tư và phát triển tỉnh Dak Lak.


5

Luận văn thạc sĩ kinh tế 2007 với đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu
quả quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực và thông lệ ngân hàng quốc tế”
của thạc sĩ Trần Thị Băng Tâm, Trường đại học kinh tế TP.HCM. Luận văn đi
sâu nghiên cứu tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro, nội dung quản trị
rủi ro tín dụng theo chuẩn mực và thông lệ ngân hàng thế giới đang áp dụng,
nghiên cứu một số kinh nghiệm về công tác quản trị rủi ro của một số ngân
hàng nước ngoài để rút ra những bài học kinh nghiệm cho công tác quản trị
rủi ro tín dụng của NHTM Việt Nam. Đồng thời qua những nghiên cứu trên,
luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị
rủi ro tín dụng của các NHTM, giúp cho các NHTM xây dựng được mô hình
quản lý rủi ro tín dụng tích cực.
Luận văn thạc sĩ kinh tế 2007 với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại sở
giao dịch II Ngân hàng Công thương Việt Nam” của Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu
Trâm, trường Đại học kinh tế TP HCM. Luận văn đi sâu nghiên cứu quá trình
đo lường và kiểm soát rủi ro tín dụng.
Qua tham khảo các luận văn trên và quá trình tiếp cận thực tiễn của công
tác quản trị rủi ro tín dụng đã giúp cho tác giả định hướng tốt hơn trong quá
trình nghiên cứu và đã hệ thống hóa các lý luận có liên quan đến quản trị rủi
ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh, từ đó tác giả nhận định tốt hơn về
quy trình quản tri rủi ro tín dụng: Nhận diện - đo lường – kiểm soát – tài trợ
rủi ro tín dụng.



6

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm
người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa
điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh
1.1.2. Đặc điểm hộ kinh doanh
- Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân: Hộ kinh doanh do một cá
nhân thành lập có bản chất là cá nhân kinh doanh, do đó không thể là pháp
nhân. Nó khác với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một thực thể tách biệt với cá nhân
thành lập nó. Mọi tài sản trong hộ kinh doanh đều là tài sản của cá nhân tạo
lập nó. Cá nhân tạo lập hộ kinh doanh hưởng toàn bộ lợi nhuận (sau khi đã
thực hiện các nghĩa vụ tài chính và thanh toán theo quy định của pháp luật) và
gánh chịu mọi nghĩa vụ. Cá nhân tạo lập hộ kinh doanh có thể là nguyên đơn
hoặc bị đơn trong các vụ án liên quan tới hoạt động kinh doanh. Trường hợp
hộ kinh doanh được tạo lập bởi hộ gia đình, thì hộ kinh doanh có bản chất hộ
gia đình kinh doanh. Do đó hộ kinh doanh cũng không phải là pháp nhân.Từ
những đặc điểm trên, chủ hộ kinh doanh có thể là cá nhân hoặc hộ gia đình.
- Hộ kinh doanh là hình thức kinh doanh quy mô rất nhỏ: Đặc điểm này
không xuất phát từ bản chất bên trong của hình thức kinh doanh này mà xuất
phát từ các quy định của pháp luật Việt Nam căn cứ vào số lao động được sử



7

dụng trong hộ kinh doanh. Điều này gây tốn kém không thật cần thiết cho
người kinh doanh, và có thể trái với ý chí và khả năng kinh doanh của họ.
Việc buộc hộ kinh doanh sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải đăng
ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp có lẽ chưa tính đến đặc trưng của
ngành nghề kinh doanh. Với một quán cà phê bình dân ở Buôn Ma Thuột con
số người phục vụ có thể lên đến hàng chục với các công việc như pha chế,
phục vụ bàn, vệ sinh, coi xe…Các quy định trên thực chất không cho phép hộ
kinh doanh mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, như vậy quyền tự do kinh
doanh phần nào đó có sự hạn chế, nên hộ kinh doanh không phải là doanh
nghiệp nên không được áp dụng các quy định của pháp luật về phá sản doanh
nghiệp.
- Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ trong
hoạt động kinh doanh: Hộ kinh doanh không phải là một thực thể độc lập,
tách biệt với chủ nhân của nó. Nên về nguyên tắc, chủ nhân của hộ kinh
doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với khoản nợ của hộ kinh doanh, có
nghĩa chủ nhân của hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình kể cả tài sản không đưa vào kinh doanh.
- Hộ kinh doanh kinh doanh trong nhiều lĩnh vực ngành nghề và tồn tại
trên khắp vùng miền: Hộ kinh doanh ở khu vực nông thôn thường hoạt động
trong ngành nghề nông, lâm, ngư nghiệp, chế biến nông, thủy hải sản…Ở
những thị trấn, thành thị hộ kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề
thương mại dịch vụ, xây dựng, vận tải, tiểu thủ công nghiệp, chế biến…Năng
lực, trình độ, điều hành, thông tin trong hoạt động kinh doanh hạn chế.
1.1.3. Cho vay hộ kinh doanh của NHTM
a. Khái niệm cho vay hộ kinh doanh của NHTM
Cho vay hộ kinh doanh của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo đó
bên cho vay là NHTM giao hoặc cam kết cho hộ kinh doanh một khoản tiền



8

để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
b. Đặc điểm cho vay hộ kinh doanh của NHTM
- Do hộ kinh doanh hầu hết hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi
thường nhỏ, vốn cần thiết cũng nhỏ nên các khoản vay cũng nhỏ nhưng số
lượng khách hàng đông, phân tán theo địa bàn, đa dạng lĩnh vực kinh doanh
cho nên chi phí tổ chức cho vay cao.
- Nguồn thông tin phục vụ cho vay thường không đầy đủ, không chính
xác, trình độ học vấn và trình độ chuyên môn hạn chế, dự án kinh doanh sơ
sài, điều này cho vay hộ kinh doanh gặp khó khăn, nhất là khâu thẩm định.
- Khó kiểm tra chặt chẻ việc sử dụng vốn của khách hàng: Do nhu cầu
vay vốn của hộ kinh doanh thường nhỏ lẻ, chủ yếu đầu tư vào sản xuất nông
nghiệp và kinh doanh thương mại dịch vụ, số lượng khách hàng lại đông nên
ngân hàng gặp khó khăn khi kiểm soát việc khách hàng sử dụng vốn có đúng
mục đích hay không.
c. Phân loại cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thương mại
► Theo thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Cho vay có thời hạn đến 1 năm chủ yếu được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động tạm thời cho hộ kinh doanh nhằm
trợ giúp cho hoạt động nông nghiệp như: Trồng trọt, thu hoạch, chăn nuôi gia
súc và hoạt động thương mại dịch vụ để trang trải chi phí mua hàng hóa,
nguyên vật liệu, trả thuế và chi trả lương.
- Cho vay trung hạn: Cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm với mục
đích chủ yếu là đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị,
công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các công trình mới có quy
mô nhỏ, thời gian thu hồi vốn nhanh.

- Cho vay dài hạn: Cho vay có thời hạn trên 5 năm. Cho vay dài hạn


9

nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho xây dựng cơ bản (nhà xưởng, kho bãi, dây
truyền chế biến, cơ sở dịch vụ, trang trại và các mục đích mua bất động sản
khác) có quy mô lớn và thời gian thu hồi vốn lâu hơn.
►Theo ngành nghề
- Hộ kinh doanh Nông, Lâm, Ngư nghiệp
- Hộ kinh doanh tiểu thủ công nghiệp, chế biến
- Hộ kinh doanh vận tải, xây dựng
- Hộ kinh doanh thương mại, dịch vụ
►Theo hình thức bảo đảm.
- Cho vay có tài sản đảm bảo
+ Cho vay có bảo đảm bằng tài sản thế chấp
+ Cho vay có bảo đảm bằng tài sản cầm cố
+ Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai
+ Cho vay bằng hình thức bảo lãnh
- Cho vay không có tài sản đảm
bảo ►Theo phương thức cho vay.
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo các phương thức
khác ► Theo xuất xứ của tín dụng
- Cho vay trực tiếp
- Cho vay bán gián tiếp
- Cho vay gián tiếp
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh là khả năng xảy ra những


10

thiệt hại, mất mát và tổn thất về tài chính mà ngân hàng gánh chịu do hộ kinh
doanh không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng, với
biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không
trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh
a. Rủi ro theo nguyên nhân
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, RRTD trong cho vay hộ kinh doanh
được phân chia thành : rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục:

Sơ đồ 1.1 : Phân loại rủi ro tín dụng
* Rủi ro giao dịch: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá
trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba
bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.

+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng, lựa chọn khách hàng khi tác nghiệp chưa tốt. Cụ thể việc phân
tích đánh giá khách hàng còn nhiều sơ hở; Lựa chọn phương án vay vốn còn
qua loa; Phương án thu nợ thiếu chắc chắn dẫn đến rủi ro.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và



11

hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề
* Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên
nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân
hàng, được phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
b. Rủi ro theo tính chất
* Rủi ro đặc thù
Ngoài ra Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh còn có thể được
phân thành RRTD khách quan (là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như
thiên tai, địch họa, người vay chết, mất tích, bỏ trốn,…và các biến động ngoài
dự kiến khác dẫn đến thất thoát vốn vay); rủi ro tín dụng chủ quan (là rủi ro
do nguyên nhân chủ quan của người vay và người cho vay do vô tình hay cố ý
làm thất thoát vốn vay).
* Rủi ro hệ thống
Rủi ro này xảy ra trong quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng,
do tính chất bất thường của nó nên loại rủi ro này không thể kiểm soát được,
rủi ro hệ thống bao gồm:
+ Rủi ro do tình hình chính trị bất ổn định
+ Rủi ro do gặp chu kỳ kinh tế suy thoái, sản phẩm làm ra không tiêu thụ



12

được do sức mua yếu, hàng tồn kho cao và kéo dài dẫn đến suy giảm vốn kinh
doanh
+ Rủi ro do nền kinh tế bất ổn: Bao gồm việc thay đổi quá nhanh chính
sách thuế, vấn đề lạm phát, thất nghiệp…
+ Rủi ro do các văn bản không nhất quán, mâu thuẩn hay không rỏ ràng:
Ví dụ Luật đất đai đã thường xuyên sửa đổi, có rất nhiều văn bản dưới luật
hướng dẫn thi hành, nhưng vẫn tồn tại nhiều bất cập khiến cho việc hiểu và
thực hiện đều gặp nhiều khó khăn
+ Rủi do ảnh hưởng của hàng nhập lậu làm cho hàng hóa sản xuất ra
không cạnh tranh nổi về giá cả
Về lý thuyết, các hoạt động kinh doanh luôn có những rủi ro . Thay vì
thống kê các rủi ro (là điều khó khăn), tiếp cận vấn đề từ việc nhận dạng các
nguyên nhân gây rủi ro sẽ giúp các ngân hàng chủ động phòng tránh tốt hơn.
1.2.3. Đặc điểm RRTD trong cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng
thương mại
* RRTD trong cho vay hộ kinh doanh mang tính tất yếu:
Rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh luôn tồn tại và gắn liền với
hoạt động tín dụng, điều này có nguyên nhân từ việc thông tin bất cân xứng
giữa bên đi vay và bên cho vay, dẫn đến việc người cho vay không thể nắm
bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện, kịp thời và hiệu quả.
* RRTD trong cho vay hộ kinh doanh mang tính gián tiếp:
Trong chu trình tín dụng, đồng vốn ra khỏi két ngân hàng khi tiến hành
giải ngân và chuyển giao quyền sử dụng cho khách hàng, chu trình kết thúc
khi đồng vốn quay trở lại két, rủi ro thực tế chỉ xảy ra ở giai đoạn sử dụng vốn
khi khách hàng gặp rủi ro trong quá trình kinh doanh, khi đó rủi ro từ phía
khách hàng gián tiếp tác động đến ngân hàng.



13

* RRTD trong cho vay hộ kinh doanh rất đa dạng, phức tạp:
Sự đa dạng thể hiện ở mức độ phức tạp về nguyên nhân, hình thức và
hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh do tín chất trung gian
tài chính của ngành ngân hàng.
* RRTD trong cho vay hộ kinh doanh khó giám sát
Do đặc điểm hộ kinh doanh là những khách hàng vay vốn ngân hàng
thường nhỏ, lẻ nhưng số lượng khách hàng đông, phân tán theo địa bàn, đa
dạng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh nên rủi ro trong cho vay hộ kinh doanh
rất khó giám sát.
1.2.4. Hậu qua của rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh
* Tổn thất vốn: Do không thu hồi được vốn( gốc, lãi và các loại phí)
dẫn đến việc nguồn vốn cho vay bị thất thoát, ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
* Rủi ro làm phát sinh tăng chi phí giam lợi nhuận:
- Khi ngân hàng bị tổn thất vốn do không thu hồi được nợ thì lãi suất đầu
ra thực tế (tổng thu từ hoạt động tín dụng/ tổng dư nợ) bị giảm sút trong khi
ngân hàng vẫn phải thực hiện nghĩa vụ chi trả lãi tiền gửi cho khách hàng, lãi
suất đầu vào thực tế (chi phí trả lãi/ tổng nguồn vốn huy động) cố định làm
cho chênh lệch lãi suất đầu vào – đầu ra bị suy giảm, làm giảm lợi nhuận của
ngân hàng
- Nợ xấu cao dẫn đến các khoản trích lập dự phòng rủi ro tín dụng xác
lập cao, làm giảm lợi nhuận của ngân hàng, trong một số trường hợp nếu nợ
xấu quá cao sẽ làm cho việc kinh doanh của ngân hàng thua lỗ.
* Suy giam kha năng thanh khoan của ngân hàng:
- Nếu các khoản vay không được thu hồi đúng hạn trong lúc vẫn phải
thanh toán các món tiền gửi đến hạn, điều này làm giảm khả năng thanh
khoản của ngân hàng, nếu rủi ro xảy ra ở mức độ ngân hàng không có khả



×